Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_tai_cong_ty_tnhh_duoc.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Dược Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ Y KHOA THIÊN AN SVTH: TRƯƠNG THỊ LIÊN PHƯƠNG MSSV: 13125077 S K L 0 0 5 0 0 2 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VÀ Y KHOA THIÊN AN Sinh viên thực hiện : Trương Thị Liên Phương MSSV : 13125077 Lớp : 131252 Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2017
  3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng HĐKD Hoạt động kinh doanh HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải thu LN Lợi nhuận NNH Nợ ngắn hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSLĐ Tài sản lƣu động TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sỡ hữu BHXH Bảo hiểm xã hội Trang i
  4. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng thể hiện tình hình biến động tài sản E Bảng 3.2: Bảng thể hiện tình hình biến động tài sản ngắn hạn F Bảng 3.3: Bảng thể hiện cơ cấu tài sản ngắn hạn G Bảng 3.4: Bảng thể hiện tình hình biến động nguồn vốn H Bảng 3.5: Bảng thể hiện cơ cấu nguồn vốn I Bảng 3.6: Bảng phân tích quan hệ cân đối giữa VCSH và tài sản thiết yếu 33 Bảng 3.7: Bảng phân tích quan hệ cân đối giữa Nguồn vốn thƣờng xuyên, tƣơng đối ổn định và Tài sản đang có 34 Bảng 3.8: Bảng phân tích quan hệ cân đối giữa tài sản lƣu động (TSNH) với nợ ngắn hạn 34 Bảng 3.9: Bảng thể hiện biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế J Bảng 3.10: Bảng thể hiện tình hình biến động kết quả hoạt động kinh doanh K Bảng 3.11: Bảng thể hiện cơ cấu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận L Bảng 3.12: Bảng thể hiện hiệu suất sử dụng chi phí M Bảng 3.13: Bảng tổng hợp các tỷ số tài chính 41 Bảng 3.14: Bảng tính tỷ số thanh toán hiện hành N Bảng 3.15: Bảng tính tỷ số thanh toán nhanh N Bảng 3.16: Bảng tính tỷ số vòng quay HTK và số ngày tồn kho 44 Bảng 3.17: Bảng tính tỷ số vòng quay KPT và kỳ thu tiền bình quân 45 Bảng 3.18: Bảng tính vòng quay TSLĐ 45 Bảng 3.19: Bảng tính vòng quay Tổng tài sản 46 Bảng 3.20: Bảng tính tỷ số khả năng trả nợ 46 Bảng 3.21: Bảng tính tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản 47 Bảng 3.22: Bảng tính tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH 48 Trang ii
  5. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Dƣợc Phẩm Thiên An 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Dƣợc Thiên An 7 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Nhật ký chung 11 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy 12 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện tình hình biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế 40 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện tỷ số thanh toán hiện hành 42 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện tỷ số thanh toán nhanh 43 Trang iii
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ii MỤC LỤC iv LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Điểm mới của đề tài 3 6. Kết cấu đề tài 3 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM VÀ Y KHOA THIÊN AN 4 1.1. Giới thiệu chung về công ty 4 1.2. Quá trình hình thành và phát triển 4 1.3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh 5 1.4. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ hoạt động 5 1.4.1. Mục tiêu hoạt động 5 1.4.2. Chức năng 5 1.4.3. Nhiệm vụ 5 1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý 6 1.5.1. Sơ đồ tổ chức 6 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban 6 1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 7 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 7 1.6.2. Nhiệm vụ kế toán từng phần hành 7 1.6.3. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng 8 1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng 9 1.6.5. Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị 13 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 14 Trang iv
  7. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 15 2.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích báo cáo tài chính 15 2.1.1. Khái niệm 15 2.1.2. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính 15 2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính 16 2.1.4. Nội dung của phân tích báo cáo tài chính 16 2.1.5. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính 16 2.2. Tài liệu và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp 17 2.2.1. Các tài liệu trong phân tích báo cáo tài chính 17 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích 18 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 26 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM VÀ THIẾT BỊ Y KHOA THIÊN AN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015 27 3.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 27 3.1.1. Phân tích biến động tài sản 27 3.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn 31 3.1.3. Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn 33 3.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 35 3.2.1. Phân tích doanh thu 35 3.2.2. Phân tích chi phí 37 3.2.3. Phân tích LNKT sau thuế 39 3.2.4. Phân tích tình hình biến động giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận 39 3.3. Phân tích tỷ số 41 3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán 42 3.3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động 44 3.3.3. Phân tích tỷ số quản lý nợ 46 3.3.4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi 47 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 51 CHƢƠNG 4: 52 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 52 Trang v
  8. 4.1. Nhận xét về tình hình tài chính của Công ty 52 4.2. Kiến nghị 53 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 58 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO A PHỤ LỤC B Trang vi
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng ngày càng có sự cạnh tranh gay gắt gây ra cho công ty không ít khó khăn. Do đó, công ty cần hiểu rõ những khó khăn, thuận lợi cũng nhƣ là tình hình tài chính của công ty. Để hiểu đƣợc, công ty cần phải có cái nhìn tổng quát toàn công ty từ quá khứ đến hiện tại và dự trù cho tƣơng lai. Phân tích tình hình tài chính không những cung cấp những thông tin quan trọng cho công ty về tài chính mà còn giúp công ty hiểu rõ đƣợc tình hình kinh doanh một cách đúng đắn, chính xác và nắm rõ đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đến quá trình sản xuất, kinh doanh của công ty giúp cho công ty đƣa ra đƣợc những giải pháp hiệu quả, những quyết định mang tính chính xác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cũng nhƣ tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là cơ sở cần thiết và chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính của công ty vì báo cáo tài chính sẽ phản ánh một cách tổng quát tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn cũng nhƣ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chƣa đủ vì những ngƣời quan tâm không thể hiểu rõ về tình hình tài chính của công ty, những rủi ro, triển vọng và xu hƣớng phát triển của công ty. Phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp cho những ngƣời quan tâm đến công ty hiểu đƣợc toàn cảnh về tình hình tài chính công ty và giúp cho nhà quản lý thấy đƣợc cả ƣu và nhƣợc điểm cũng nhƣ nguyên nhân để có thể định hƣớng đƣợc hoạt động kinh doanh của công ty một cách đúng đắn trong tƣơng lai Hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng và thiết thực của việc phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH Dƣợc Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An” để hoàn thành bài báo cáo này. Trang 1
  10. 2. Mục tiêu nghiên cứu Giúp công ty dự đoán đƣợc tình hình tài chính của công ty trong tƣơng lai và đƣa ra những biện pháp hợp lý. Sau khi đánh giá và phân tích tình hình tài chính của công ty làm cơ sở để đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các thông tin tài chính của công ty TNHH Dƣợc Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An trong Báo cáo tài chính của các năm 2013, 2014 và 2015. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: − Về không gian: Đề tài giới hạn trong phạm vi hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Dƣợc Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An thông qua số liệu thống kê trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013, 2014, 2015. − Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu của Công ty từ ngày 31/12/2013 đến ngày 31/12/2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu − Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp ngƣời liên quan, tự tính toán số liệu dựa trên các số liệu có trong Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, tìm hiểu thông tin qua mạng Internet. − Phương pháp xử lý thông tin: Đề tài sử dụng máy tính và các công thức tính toán (Cộng, trừ, nhân, chia, ) trong chƣơng trình Excel để xử lý số liệu. − Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài tính toán và tiến hành phân tích các số liệu cụ thể theo các phƣơng pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phân tích theo xu hƣớng. − Phương pháp so sánh: Đề tài thực hiện so sánh giữa số năm nay với số năm trƣớc để thấy xu hƣớng thay đổi về tài chính và mức độ phấn đấu của Công ty. − Phân tích tỷ số tài chính: Đề tài tiến hành việc tính toán và phân tích các tỷ số tài chính để so sánh đƣợc các mặt khác nhau của Báo cáo tài chính, thấy đƣợc bản chất của những thay đổi trong Báo cáo tài chính và tìm ra xu hƣớng phát triển của Công ty. Trang 2
  11. 5. Điểm mới của đề tài Mở rộng đề tài khóa luận dựa trên bài báo cáo thực tập, tác giả đã đề cập thêm những điểm mới trong bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp: ‒ Cơ sở lý luận. ‒ Phân tích khả năng sinh lợi qua mô hình Dupont. ‒ Mở rộng kiến nghị cho công ty. 6. Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm có 4 chƣơng: − Chƣơng 1: Giới thiệu chung về công ty − Chƣơng 2 : Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính − Chƣơng 3 : Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH dƣợc phẩm và thiết bị y khoa thiên an giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 − Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị. Trang 3
  12. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM VÀ Y KHOA THIÊN AN 1.1. Giới thiệu chung về công ty Tên: CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM VÀ Y KHOA THIÊN AN Tên Công ty viết tắt bằng tiếng Anh: THIEN AN PHAR CO.,LTD. Mã số thuế: 0304360773 Điện thoại: (08) 38650901 Fax: (08) 62964029 Vốn điều lệ: 2,000,000,000 đồng. (hai tỷ đồng). Địa chỉ: 54/26 đƣờng 281 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 15, Quận 11, TP.HCM Ngƣời đại diện theo pháp luật: Nguyễn Thị Ngọc Mai – Chức danh: Giám Đốc Số tài khoản giao dịch:  1603201043224 (VNĐ) – Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, chi nhánh Lý Thƣờng Kiệt.  10121481014550 (VNĐ) – Tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, chi nhánh quận 10.  101214851021051 (USD) – Tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, chi nhánh quận 10. 1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Dƣợc Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An là một công ty tƣ nhân ngoài quốc doanh, đƣợc Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ TP.HCM cấp giấy phép hoạt động kinh doanh (số 0304360773) vào ngày 15 tháng 05 năm 2006, với số vốn điều lệ ban đầu là: 500.000.000 đồng. Ngành nghề kinh doanh chính bao gồm: kinh doanh dƣợc, mua bán trang thiết bị y tế. Sau thời gian 5 năm hoạt động, vào ngày 05 tháng 01 năm 2011, công ty đã đăng ký thay đổi lần thứ 2 với số vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng. Sau khoảng thời gian ban đầu hoạt động chƣa hiệu quả, tính đến nay doanh thu một năm của công ty đã đạt hơn 20 tỷ đồng, với đa dạng các mặt hàng dƣợc phẩm từ: thuốc kháng sinh, thuốc trị viêm khớp, trị đau tim. Nhằm đáp Trang 4
  13. ứng kịp thời nhu cầu về dƣợc phẩm đang ngày càng gia tăng hiện nay. Bên cạnh đó, mọi hoạt động kinh doanh của công ty cũng đã từng bƣớc đi vào quỹ đạo ổn định, đạt đƣợc những thành tựu đáng kể: doanh thu năm sau cao hơn năm trƣớc, hoàn thiện dần quy trình bán hàng theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nƣớc 1.3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh − Mặt hàng kinh doanh: Công ty Dƣợc Phẩm và Thiết Bị Y Khoa Thiên An chuyên về kinh doanh dƣợc phẩm, thiết bị y tế, trang thiết bị thẩm mỹ. − Thị trƣờng tiêu thụ: phạm vi hoạt động trong nƣớc. 1.4. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ hoạt động 1.4.1. Mục tiêu hoạt động Mục tiêu của công ty là tối đa hóa lợi nhuận và theo đuổi chiến lƣợc phát triển kinh doanh bền vững dựa trên những yếu tố sau đây: − Đẩy mạnh và mở rộng mạng lƣới khách hàng từ các bệnh viện, trung tâm y tế, nhà thuốc bán lẻ trên địa bàn trong và ngoài thành phố. − Lên kế hoạch với nhà cung cấp để có phƣơng án tích cực nhằm đảm bảo nguồn cung cấp dƣợc phẩm ổn định và tin cậy về chất lƣợng, đồng thời góp phần bình ổn giá thuốc ngày càng leo thang hiện nay. − Ngoài mục tiêu về lợi nhuận, công ty cũng đã phấn đấu hoàn thành nghĩa vụ với nhà nƣớc và xã hội, đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc, tạo nguồn thu nhập ổn định cho ngƣời lao động, tổ chức các công tác từ thiện, tham gia vào hoạt động bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 1.4.2. Chức năng − Công ty đóng vai trò là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, cung cấp và phân phối dƣợc phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng. − Chủ động về nguồn hàng cung cấp, đảm bảo về số lƣợng, giá cả nhằm góp phần ổn định và đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng. 1.4.3. Nhiệm vụ − Xây dựng chiến lƣợc và phát triển đa dạng các mặt hàng dƣợc phẩm, có kế hoạch kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế. − Kinh doanh đúng ngành nghề, mặt hàng đã đăng ký. Trang 5
  14. − Thực hiện tốt các chính sách và chế độ lao động đối với cán bộ công nhân viên, áp dụng các hình thức lao động thích hợp thei yêu cầu của đơn vị trong từng thời kỳ, thực hiện tốt các chính sách về tiền lƣơng nhằm khuyến khích tăng năng suất lao động, đồng thời doanh nghiệp cũng thực hiện đúng chế độ thƣởng phạt, chế độ BHXH và các phúc lợi tập thể. 1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý 1.5.1. Sơ đồ tổ chức Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Tổ Chức Hành Chính Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán - Tài Vụ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Dƣợc Phẩm Thiên An (Nguồn: Phòng Kinh doanh) 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban  Giám đốc: Giám đốc là ngƣời đại diện hợp pháp của Công ty trong các quan hệ, giao dịch kinh tế, là ngƣời trực tiếp điều hành mọi hoạt đông kinh doanh mang tính chiến lƣợc của Công ty và giao quyền hành cụ thể cho cấp dƣới. Giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.  Phó giám đốc: Phó giám đốc thay mặt Giám đốc giải quyết những việc đột xuất khi Giám đốc vắng mặt. Chịu trách nhiệm tham mƣu cho Giám đốc, báo cáo các hoạt động kinh doanh của Công ty, nhận sự chỉ đạo trực tiếp từ cấp trên. Từ đó triển khai các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp cũng nhƣ ghi nhận những ý kiến đóng góp thảo luận của các phòng ban và báo cáo lên cấp trên. Trang 6
  15.  Phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý việc thu chi, cân đối tài chính, lập các Báo cáo tài chính; hƣớng dẫn thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Nhà nƣớc; giải quyết các vấn đề tài chính phát sinh; tính toán và phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời toàn bộ tài sản và kết quả hoạt đông của Công ty. Đồng thời đánh giá tình hình hoạt động tài chính của Công ty và đề xuất các phƣơng án nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.  Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tìm kiếm và phục vụ chăm sóc khách hàng.  Phòng tổ chức – hành chính: chịu trách nhiệm tham mƣu cho Giám đốc về việc tổ chức, sắp xếp lao động hợp lý, quản lý cán bộ công nhân viên, theo dõi, lƣu trữ hồ sơ, tài liệu, giải quyết các chế độ chính sách của ngƣời lao động. 1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế Toán Trƣởng Kế Toán Công Nợ Kế Toán Bán Hàng Kế Toán Ngân Hàng Thủ Quỹ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Dƣợc Thiên An (Nguồn: Phòng Kế toán) 1.6.2. Nhiệm vụ kế toán từng phần hành  Kế toán trƣởng: Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Kế toán trƣởng phải nắm đƣợc toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mƣu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Báo cáo thƣờng xuyên tình hình hoạt động của Phòng cho Giám Đốc Công ty, tiếp nhận, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám Đốc. Trang 7
  16.  Kế toán công nợ: theo dõi các khoản phải thu, phải trả, tình hình thanh toán của khách hàng, theo dõi chi tiết tình hình công nợ của từng khách hàng. Đồng thời, báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng. Căn cứ theo hợp đồng để đốc thúc thu hồi công nợ. Lập các báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán.  Kế toán bán hàng (kiêm kế toán kho): hằng ngày, căn cứ vào đơn đặt hàng, lập phiếu xuất kho để xuất hàng và hóa đơn bán hàng. Nhập liệu vào phần mềm, theo dõi tình hình doanh thu bán hàng, tình hình tồn kho, cùng với kế toán công nợ, đối chiếu tình hình công nợ của khách hàng. Hằng tháng, đối chiếu số tồn kho với thủ kho. Báo cáo và cung cấp số liệu về doanh thu và hàng tồn kho theo yêu cầu của cấp trên.  Kế toán ngân hàng: kiểm tra tính chính xác các chứng từ thanh toán, uy nhiệm chi, séc, lập thủ tục hợp đồng vay ngân hàng, chuẩn bị các hồ sơ liên quan đến việc bảo lãnh: bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng. Theo dõi hồ sơ vay vốn, tình hình trả nợ ngân hàng. Hằng tháng thu nhập kiểm tra: sổ phụ ngân hàng, kiểm tra các hợp đồng đáo hạn, các khoản ký quỹ, cung cấp tình hình nợ vay và các khoản bảo lãnh.  Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt thu chi hằng ngày. Cuối ngày, tổng số liệu và báo cáo số tồn quỹ cho giám đốc. Đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. 1.6.3. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng Chế độ kế toán − Chế độ kế toán Công ty áp dụng theo Quyết định 15/QĐ/BT/BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp” đến hết 31/12/2014. Từ ngày 01/01/2015 đến nay, Công ty áp dụng Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp” do Bộ Tài Chính ban hành. − Công ty tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: BCTC đƣợc lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam. − Báo cáo đƣợc lập vào cuối mỗi tháng, quý, năm và đƣợc nộp vào cuối năm tài chính đến các cơ quan: Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai, Cục Thống kê, Cơ quan đăng ký kinh doanh. Trang 8
  17. Hệ thống tài khoản sử dụng − Hệ thống tài khoản kế toán Công ty đang áp dụng là hệ thống tài khoản theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC “Chế độ kế toán doanh nghiệp” do Bộ Tài Chính ban hành. Chính sách kế toán tại công ty: − Niên độ kế toán: Kỳ kế toán hằng năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. − Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VND). Tiền mặt đƣợc xác định theo nguyên tắc thực thu, thực chi tại đơn vị. Tiền gửi ngân hàng đƣợc xác định dựa trên sổ phụ của ngân hàng. − Tất cả các giao dịch bằng tiền khác tiền USD (Đô la Mỹ) đều đƣợc quy đổi ra VND tại thời điểm giao dịch theo tỷ giá giao dịch thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ phát sinh. Các khoản tiền tệ và công nợ có nguồn gốc ngoại tệ đƣợc chuyển đổi theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung Phƣơng pháp kế toán − Công ty đang áp dụng các phƣơng pháp kế toán để giúp cho công tác kế toán trở nên linh hoạt, thuận tiện, minh bạch, rõ ràng và đúng luật. − Phƣơng pháp kế toán TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng để tính khấu hao. − Phƣơng pháp nộp thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. 1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng − Hình thức kế toán trên máy tính. − Hình thức sổ kế toán nhật ký chung. − Các loại sổ kế toán áp dụng tại công ty: Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng. Trang 9
  18. − Chứng từ sử dụng: STT TÊN CHỨNG TỪ TÍNH CHẤT I Lao động tiền lƣơng 1 Bảng chấm công HD 2 Bảng thanh toán tiền lƣơng HD 3 Bảng thanh toán BHXH HD 4 Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng HD 5 Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH HD 6 Hợp đồng lao động HD 7 Biên bản thanh lý hợp đồng lao động HD II Bán hàng 1 Hóa đơn bán hàng HD 2 Hóa đơn GTGT HD III Tiền tệ 1 Phiều thu BB 2 Phiếu chi BB 3 Giấy đề nghị tạm ứng HD 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng HD 5 Biên lai thu tiền BB 6 Bảng kiểm kê quỹ HD 7 Bảng kê chi tiền HD HD: Mẫu hƣớng dẫn. BB: Mẫu bắt buộc. Trang 10
  19. − Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi biệt CHUNG tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán Nhật ký chung (Nguồn: Phòng Kế toán) Chú thích: Ghi hàng ngày. Ghi cuối kỳ. Đối chiếu. Trong kì căn cứ vào các chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính hợp lệ ngay sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán nào thì kế toán chi tiết đó theo dõi ghi vào sổ kế toán chi tiết, kế toán chi tiết chịu trách nhiệm đến cuối tháng lên bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó kế toán đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái tài khoản. Song song với kế toán chi tiết, hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tổng hợp nhập toàn bộ số liệu theo đúng chứng từ gốc vào máy theo đó toàn bộ tài khoản của các đối tƣợng chi tiết công nợ. Cuối tháng, quý, kế toán tổng hợp sau khi thống nhất với kế toán trƣởng các bút toán, hạch toán kết chuyển, căn cứ vào phiếu kế toán ghi vào nhật kí chung các bút toán hạch toán Trang 11
  20. kết chuyển. Sau khi kiểm tra nhật kí chung chƣơng trình kế toán in ra các sổ theo yêu cầu của doanh nghiệp. − Phần mềm kế toán: Phần mềm MISA Mimosa.NET 2012 Giao diện màn hình: Quy trình làm việc: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy (Nguồn: Phòng Kế toán) ‒ MISA Mimosa.NET 2012 có những cải tiến đáng kể bao gồm: Bổ sung hƣớng dẫn hạch toán, sửa đổi và bổ sung tài khoản. Trang 12
  21. Xóa các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán, sửa đổi thông tin và bổ sung các chứng từ trong hệ thống các chứng từ kế toán, và bổ sung, sửa đổi một số mẫu sổ kế toán, mẫu báo cáo tài chính. ‒ Công ty thực hiện hình thức sổ kế toán trên máy vi tính, thông qua phần mềm Misa để hạch toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ‒ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (Hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (Cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 1.6.5. Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị Công ty đang sử dụng 2 hệ thống báo cáo: Báo cáo tài chính và Báo cáo quản trị. − Báo cáo tài chính đƣợc lập vào cuối niên độ kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính gồm: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ + Thuyết minh báo cáo tài chính − Báo cáo quản trị đƣợc lập theo yêu cầu của ban quản lý công ty, bao gồm: + Báo cáo bán hàng: bản kê bán hàng, bảng kê nhập – xuất – tồn hàng hóa + Báo cáo công nợ: bảng cân đối phát sinh công nợ, bảng đối chiếu công nợ. Trang 13
  22. S K L 0 0 2 1 5 4