Khóa luận Phân tích thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Thương mại-Xây dưng Điện Bích Hạnh (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Thương mại-Xây dưng Điện Bích Hạnh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_thuc_trang_cong_tac_quan_ly_hang_ton_kho.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Thương mại-Xây dưng Điện Bích Hạnh (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – XD ĐIỆN BÍCH HẠNH GVHD : THS HÀ NGUYỄN MINH QUÂN SVTH : PHẠM VÕ TẤN HƯNG MSSV : 13124044 Lớp : 131241A Khóa : 2013 – 2017 Hệ : Đại học chính quy SKL 0 0 4 9 3 1 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH SX – TM – XD ĐIỆN BÍCH HẠNH Ngành học : QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP GVHD : THS HÀ NGUYỄN MINH QUÂN Sinh viên thực hiện : PHẠM VÕ TẤN HƯNG Mã lớp : 131241A Mã số sinh viên : 13124044 Niên khóa : 2013 – 2017 THÁNG 06/2017 i
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trãi qua thời gian hai tháng thực tập tại công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh và hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đó chính là sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và quý công ty. Đầu tiên, để hoàn thành thật tốt, đầy đủ và tinh gọn được bài báo cáo, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Mai Trâm và Thầy Hà Nguyễn Minh Quân – Giảng viên khoa Kinh Tế. Thầy Cô đã hướng dẫn em rất nhiệt tình để viết một bài báo cáo thực tập cho đến khi em viết bài khóa luận tốt nghiệp, cách trình bày ý, cách trình bày văn bản, lập luận và dùng từ. Thứ hai, tuy không trực tiếp nhưng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Cô Bùi Thu Anh và Cô Phan Thị Thanh Hiền đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập, hoạt động xã hội, giao tiếp và cả tinh thần trách nhiệm trong làm việc. Và cuối cùng, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả Thầy Cô trong Khoa đã tận tình chỉ dạy em trong suốt 7 học kỳ vừa qua. Về phía công ty, em xin cảm ơn Ban Giám đốc công ty, Giám đốc nhà máy đã tiếp nhận và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em cám ơn hai Anh Chị Thủ kho đã chỉ em cách quản lý hàng thực tế là như thế nào, cách sắp xếp sao cho hợp lý, khoa học và cách hạch toán hàng hóa. Em cũng xin cảm ơn chị Nguyễn Khánh Linh, quản lý nhân sự tại nhà máy đã hàng ngày điểm danh và đặt cơm trưa cho em. Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe, luôn có ý tưởng mới trong cách dạy để ngày càng tốt hơn. Và em cũng xin kính chúc quý Anh Chị tại nhà máy mạnh khỏe, tâm huyết với công việc và thành công. iii
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG STT KÝ TỰ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 SX Sản xuất 3 TM Thương mại 4 XD Xây dựng 5 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 6 VNĐ Việt Nam đồng 7 ĐC Địa chỉ 8 ĐT Điện thoại 9 BGĐ Ban giám đốc 10 KCN Khu công nghiệp 11 TP Trưởng phòng 12 KT Kế toán 13 T.KHO Trưởng kho 14 GĐ Giám đốc 15 P.GĐ Phó Giám đốc 16 QĐ Quản đốc 17 P.QĐ Phó quản đốc 18 NM Nhà máy 19 VT Vật tư 20 BP Bộ phận 21 KT TH Kế toán Tổng hợp 22 NV KD Nhân viên kinh doanh 23 TC CĐ Tổ chức công Đoàn iv
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TÊN NỘI DUNG TRANG Bảng 1.1 : Danh sách thông tin các chi nhánh và nhà máy của 6 công ty tính đến thời điểm hiện tại. Bảng 2.1 : Bảng thống kê chi phí tồn kho hàng hóa. 17 Bảng 3.1 : Bảng phân loại sản phẩm và kết cấu hàng tồn. 28 Bảng 3.2 : Bảng mô phỏng thứ tự sắp xếp của một số mặt 37 hàng Nhóm AT tại kho dưới. Bảng 3.3 : Bảng kê khai hàng hóa và quy cách kiểm tra nhập 38 kho của một số mặt hàng. Bảng 4.1 : Bảng so sánh chi tiết thông số kỹ thuật giữa hai 49 sản phẩm: sản phẩm đang được sử dụng tại nhà máy và sản phẩm đề xuất. Bảng 4.2 : Bảng xây dựng công việc theo tiêu chí 5S. 50 Bảng 4.3 : Bảng số liệu ước tính hiệu quả kinh doanh. 53 Bảng 4.4 : Bảng mã hóa hàng hóa theo quy luật mới của công 55 ty. v
  7. DANH MỤC SƠ ĐỒ TÊN NỘI DUNG TRANG Sơ đồ 0.1 : Quy trình thực hiện bài khóa luận. 3 Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Điện Bích 10 Hạnh. Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức tại kho. 26 Sơ đồ 3.2 : Quy trình mua hàng (đối với mặt hàng nhóm A) 31 tại công ty. Sơ đồ 3.3 : Quy trình mua hàng (đối với mặt hàng nhóm B) 32 tại công ty. Sơ đồ 3.4 : Sơ đồ tổ chức – sắp xếp hàng hóa trong kho dưới. 34 Sơ đồ 3.5 : Quy trình nhập kho hàng hóa nhóm AT. 35 Sơ đồ 3.6 : Quy trình xuất kho hàng hóa nhóm AT. 36 Sơ đồ 4.1 : Quy trình nhập kho hàng hóa nhóm A. 57 Sơ đồ 4.2 : Quy trình xuất kho hàng hóa nhóm A. 57 vi
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÊN NỘI DUNG TRANG Biểu đồ 1.1 : Cơ cấu phần trăm nhân sự của công ty Điện 11 Bích Hạnh theo trình độ học vấn. Biểu đồ 1.2 : Cơ cấu phần trăm nhân sự của công ty Điện 11 Bích Hạnh theo độ tuổi. Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ mối quan hệ giữa các chi phí và lượng 18 tồn kho. Biểu đồ 2.2 : Phân loại hàng tồn kho theo kỹ thuật phân tích 19 ABC. Biểu đồ 2.3 : Chu kỳ đặt hàng theo mô hình EOQ. 21 Biểu đồ 2.4 : Biểu đồ mối quan hệ giữa các chi phí và lượng 22 tồn kho trong mô hình EOQ. Biểu đồ 2.5 : Chu kỳ đặt hàng theo mô hình POQ. 23 vii
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA TÊN NỘI DUNG TRANG Hình 1.1 : Logo công ty Điện Bích Hạnh. 8 Hình 3.1 : Hình minh họa đế nâng bằng gỗ ván ép dày 0,3 44 cm. Hình 3.2 : Sơ đồ mô phỏng lối vào kho trên tại công ty. 45 Hình 4.1 : Lối vào kho trên trước khi áp dụng giải pháp. 47 Hình 4.2 : Lối vào kho trên sau khi áp dụng giải pháp. 48 Hình 4.3 : Mẫu phiếu xuất kho mặt hàng nhóm BT: 59 Hình 5.1 : Một số dự án công trình tiêu biểu Điện Bích 62 Hạnh. Hình 5.2 : Một số sản phẩm Tủ bảng điện và Thang – máng 63 cáp của Điện Bích Hạnh. Hình 5.3 : Một số sản phẩm Ống gió của Điện Bích Hạnh. 64 CHÚ GIẢI KÝ HIỆU LƯU ĐỒ KÝ HIỆU Ý NGHĨA Bắt đầu hoặc Kết thúc Luồng xử lý Công việc có chủ đích lựa chọn Xử lý công việc viii
  10. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu: 1 1.1. Lý do chọn đề tài: 1 1.2. Mục đích nghiên cứu: 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 2 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 2 2.2. Phạm vi nghiên cứu: 2 3. Phương pháp và quy trình nghiên cứu: 2 3.1. Phương pháp nghiên cứu: 2 3.2. Quy trình nghiên cứu: 3 4. Kết cấu của khóa luận: 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 5 1.2. Giá trị cốt lõi của công ty: 7 1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: 8 1.3.1. Sản phẩm: 8 1.3.2. Thị trường tiêu thụ: 9 1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: 10 1.4.1. Sơ đồ tổ chức – tình hình nhân sự: 10 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban: 12 1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013- 2015: 13 1.6. Định hướng phát triển của doanh nghiệp trong những năm sắp tới: 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 16 2.1. Những khái niệm liên quan đến quản lý tồn kho: 16 2.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho: 16 2.1.2. Các chức năng quản trị hàng tồn kho: 16 2.1.3. Các hệ thống kiểm soát hàng tồn kho: 17 2.1.3.1. Hệ thống kiểm soát liên tục: 17 2.1.3.2. Hệ thống kiểm soát định kỳ: 17 2.1.4. Chi phí tồn kho: 17 2.1.4.1. Chi phí vốn: 17 2.1.4.2. Chi phí tồn trữ: 17 ix
  11. 2.1.5. Kỹ thuật phân tích ABC để phân loại hàng tồn kho: 19 2.2. Các mô hình tồn kho: 20 2.2.1. Mô hình tối ưu cơ bản (EOQ): 20 2.2.2. Mô hình theo sản lượng sản xuất (POQ): 23 2.2.3. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM): 24 2.3. Phương pháp đo lường đánh giá hiệu quả tồn kho thông qua ứng dụng kỹ thuật phân tích biên tế để xác định lượng dự trữ tồn kho tối ưu: 25 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY. 26 3.1. Giới thiệu về công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh: 26 3.1.1. Quản lý hàng tại kho: 26 3.1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại kho: 26 3.1.1.3. Chế độ kế toán, hình thức kế toán áp dụng, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng: 26 3.1.1.4. Phân loại hàng tồn kho: 27 3.1.1.5. Đặc điểm hàng tồn kho: 29 3.1.2. Quản lý số lượng hàng tồn kho: 29 3.1.2.1. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: 29 3.1.2.2. Quản trị mua hàng tồn kho: 30 3.2. Phân tích công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh: 32 3.2.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: 32 3.2.2. Quy trình quản lý hàng tồn kho: 33 3.3. Đánh giá chung về hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho: 39 CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO 47 4.1. Công tác quản lý tại kho: 47 4.2. Quy trình nhập xuất: 57 4.3. Một số giải pháp khác: 59 PHẦN KẾT LUẬN 61 PHỤC LỤC 1 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 x
  12. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu: 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong khi ứng dụng khoa học kỹ thuật trên thế giới đang phát triển với tốc độ chóng mặt và sắp bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ Tư với sự bùng nổ của Internet và trí tuệ nhân tạo thì tại Việt Nam, các thành tựu khoa học kỹ thuật của cuộc cách mạng công nghiệp lần Ba vẫn chưa được các doanh nghiệp khai thác và áp dụng có hiệu quả. Với việc mở cửa hội nhập theo chính sách kinh tế của Việt Nam, buộc các doanh nghiệp trong nước phải chủ động hơn để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, không ngừng nổ lực và thay đổi tư duy để tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng được đặt ra đối với doanh nghiệp đó chính là phải quản trị thật tốt và chặt chẽ vốn lưu động, trong đó hàng tồn kho được xem là một thành phần vốn lưu động quan trọng. Do đó, công tác quản lý hàng tồn kho là một vấn đề lớn cần được quan tâm mà hầu như không phải doanh nghiệp nào cũng chú trọng. Một doanh nghiệp không quản trị tốt hàng tồn kho sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, ảnh hưởng cực kỳ lớn đến sự chuyên nghiệp và uy tín của doanh nghiệp mà khách hàng sẽ là người gián tiếp bị ảnh hưởng và sau đó nó sẽ quay lại tác động trực tiếp vào doanh thu của doanh nghiệp. Do đó, để tăng doanh thu đồng thời giảm thiểu tối đa chi phí nhằm tăng lợi nhuận, doanh nghiệp phải đầu tư nghiêm túc giải quyết bài toán hàng tồn kho này. Để hiểu rõ hơn về tính quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH – TM – XD Điện Bích Hạnh”. Tuy nhiên, do tính bảo mật thông tin dữ liệu của công ty và những hạn chế nhất định nên khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô. 1.2. Mục đích nghiên cứu: ❖ Thông qua việc nhiên cứu đề tài này, tôi muốn hiểu rõ hơn về công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty. Vận dụng những kiến thức đã học 1
  13. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân trên lớp vào giải quyết bài toán thực tế, từ đó xem giữa lý thuyết và thực tế có sự khác nhau như thế nào. ❖ Nhận dạng được ưu khuyết điểm của công tác quản lý hiện tại ở công ty, giải thích được nguyên nhân của việc áp dụng chưa tốt các công cụ quản lý vào thực tiễn. ❖ Kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: ❖ Tìm hiểu về công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. ❖ Số lượng hàng tồn kho dao động từ tháng 02 – 03/2017. ❖ Giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến quá trình xuất nhập tồn từ tháng 07/2016 đến tháng 01/2017. ❖ Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý tồn kho của công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. 2.2. Phạm vi nghiên cứu: ❖ Đề tài nghiên cứu: Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. ❖ Thời gian nghiên cứu: từ đầu tháng 02 đến đầu tháng 04 năm 2017. ❖ Nơi nghiên cứu: Nhà máy 1 công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. ❖ Địa chỉ nhà máy: Lô B2 – Đường số 3, KCN Đông Hiệp B, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. 3. Phương pháp và quy trình nghiên cứu: 3.1. Phương pháp nghiên cứu: ❖ Thu thập dữ liệu về công tác quản lý tồn kho tại kho hàng và tiến hành phân tích dữ liệu dựa trên cơ sở lý thuyết về quản trị tồn kho. ❖ Phương pháp phân tích, tổng hợp: nghiên cứu dựa trên sách, tài liệu về quản lý tồn kho, tài liệu về quản lý nhân sự. 2
  14. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân ❖ Phương pháp thống kê và phân tích thống kê: dựa trên các số liệu của công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. ❖ Phương pháp thu thập thông tin, so sánh, đánh giá và tổng kết thực tiễn. 3.2. Quy trình nghiên cứu: Sơ đồ 0.1: Quy trình thực hiện bài khóa luận. Thực trạng Công ty Thu thập dữ liệu Xử lý dữ liệu Không Phân tích khả thi Đưa ra giải pháp Kiểm định giải Chọn giải pháp pháp Ứng dụng Khả thi 3
  15. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân 4. Kết cấu của khóa luận: LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 3. Phương pháp và quy trình nghiên cứu. 4. Kết cấu của khóa luận. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 1.1. Giới thiệu khái quát về công ty. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Những khái niệm liên quan đến quản lý hàng tồn kho. 2.2. Các mô hình tồn kho. 2.3. Phương pháp đo lường đánh giá hiệu quả tồn kho thông qua ứng dụng kỹ thuật phân tích biên tế để xác định lượng dự trữ tồn kho tối ưu. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO 3.1. Giới thiệu về công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty. 3.2. Phân tích công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty. CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO 4.1. Công tác quản lý tại kho. 4.2. Quy trình nhập xuất. 4.3. Một số giải pháp khác. PHẦN KẾT LUẬN 4
  16. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: [3] Tên đầy đủ : Công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh Tên viết tắt : BHT Tên tiếng Anh : BHT Technology Trụ sở : 1050/20 Đường Phạm Văn Đồng, Khu phố 9, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh GPKD : Số 0303344306, cấp ngày 03/03/2004, nơi cấp Sở Kế hoạch Đầu tư TP.HCM Mã số thuế : 0303 344 306 Vốn điều lệ : 12.000.000.000 VNĐ Điện thoại : (08) 3726 2168 – (08) 2240 3604 Fax : (08) 37261800 Email : bht@bht.vn Website : www.bht.vn – www.bhttechnology.vn BHT Technology được thành lập vào ngày 03/06/2004, với hơn 12 năm phát triển trong ngành Tủ bảng Điện và phụ kiện ngành Điện, công ty đã hợp tác cùng các hãng sản xuất thiết bị nổi tiếng như Schneider Electric, Mitsubishi, ABB, LS và Huynhdai, Siemens Công ty có đội ngũ nhân viên, kỹ sư trẻ, năng động, công nhân lành nghề, hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cùng với máy móc thiết bị hiện đại được đầu tư kỹ lưỡng (máy hàn Robot, máy chấn, máy đột, máy cắt công nghệ Nhật Bản) nhằm mang đến cho khách hàng sự tin tưởng cũng như những sản phẩm chất lượng, mẫu mã đẹp và giá thành hợp lý. Những thay đổi của BHT Technology được thể hiện trong quá trình phát triển sau đây: ❖ Tháng 06/2004 là một cơ sở sản xuất với quy mô nhỏ, máy móc thiết bị còn thô sơ với vốn đầu tư ban đầu chỉ 400 triệu đồng. ❖ Tháng 12/2006 thành lập nhà máy sản xuất tụ bảng điện với vốn đầu tư lên đến 2 tỷ đồng, bắt đầu cho một chặn đường phát triển theo hướng công nghệ hiện đại. [3] Tham khảo hồ sơ năng lực của công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. 5
  17. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân ❖ Tháng 06/2007, BHT Technology mở văn phòng giao dịch, kinh doanh tại thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk. ❖ Cuối năm 2009, lắp đặt dây chuyền sơn tĩnh điện tự động khép kín. Vào tháng 11/2009, công ty đã chính thức áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008. ❖ Tháng 01/2012, công ty nâng cao vốn đầu tư lên 6 tỷ, tiếp tục đầu tư máy móc công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất lên hàng đầu cả nước. ❖ Năm 2014, BHT Technology đã xây dựng nhà máy với diện tích 6000 m2 tại khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B, tỉnh Bình Dương. Nhà máy được trang bị máy móc thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng trong và ngoài nước. ❖ Năm 2015, công ty đã đầu tư hơn 17 tỷ đồng để mua máy móc với công nghệ hiện đại như: hệ thống máy CNC Bystronic của Thụy Sỹ, máy chấn CNC, máy gia công Busbar hoàn toàn tự động bằng lập trình CNC, lò sơn tĩnh điện tự động, và hàng loạt máy móc mang công nghệ hiện đại của Nhật Bản. Với sự nổ lực không ngừng của tập thể cán bộ nhân viên công ty, hiện nay công ty BHT Technology có tất cả 1 trụ sở chính, 2 nhà máy và 5 chi nhánh trên toàn quốc. Bảng 1.1: Danh sách thông tin các chi nhánh và nhà máy của công ty tính đến thời điểm hiện tại. Nhà máy 1 ĐC: Lô B2 – Đường số 3, KCN ĐT: Đông Hiệp B, Dĩ An, Bình Dương (0650) 3776162 – 3776163 – 3776164 Nhà máy 2 ĐC: Khu công nghiệp Thạch ĐT: (84-511) 3727656 Nham Tây, xã Hòa Nam, huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng Chi nhánh Đà Nẵng ĐC: 395 Hà Huy Tập, An Khê, ĐT: (84-511) 3727657 Thanh Khê, Đà Nẵng Chi nhánh Đắk Lắk ĐC: 191 Mai Hắc Đế, Tân Thành, ĐT: (84-500) 3843517 6
  18. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk Chi nhánh Phú Yên ĐC: 34/3 Nguyễn Bỉnh Khiêm, ĐT: 0573 838 868 Tuy Hòa, Phú Yên Chi nhánh Cần Thơ ĐC: 88 Nguyễn Thông, An Thới, ĐT: (84-710) 3881948 – Bình Thủy, Cần Thơ 3881947 Chi nhánh Hà Nội ĐC: 12A11, Tòa nhà V3, 177 ĐT: 098 880 4427 Trung Kinh, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Là một doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh Tủ Bảng Điện & Phụ kiện ngành Điện, công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh hiện đang là đối tác đáng tin cậy cho tất cả các doanh nghiệp, công trình, dự án, có nhu cầu về việc lắp đặt vận hành hệ thống lưới điện có cơ sở sản xuất kinh doanh trên toàn quốc. 1.2. Giá trị cốt lõi của công ty: [3] Tầm nhìn: trở thành nhà cung cấp Tủ bảng điện – Phụ kiện ngành điện hàng đầu tại Việt Nam và vươn tầm ra khu vực Đông Nam Á. Sứ mệnh: Vận dụng trí tuệ, tài năng sức lực phục vụ nền công nghiệp đất nước mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, giàu mạnh cho cán bộ công nhân viên công ty BHT Technology. Giá trị cốt lõi: Tạo giải pháp tối ưu cho khách hàng, quyết tâm phát triển BHT Technology giàu mạnh bằng nổ lực lao động, sáng tạo, hợp tác, đoàn kết, yêu thương, tương trợ lẫn nhau – hướng tới cộng đồng. Với mục tiêu trở thành nhà sản xuất cung cấp dịch vụ và sản phẩm uy tín trong lĩnh vực Tủ Bảng điện phục vụ ngành công nghiệp điện và dân dụng. Các sản phẩm của công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng với chất lượng và giá tốt nhất. [3] Tham khảo hồ sơ năng lực của công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. 7
  19. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân Hình 1.1: Logo công ty BHT Technology. [4] Hơn thế nữa, công ty BHT Technology có đội ngũ kỹ sư với nhiều năm kinh nghiệm, năng động, sẵn sàng cung ứng dịch vụ hậu mãi chu đáo, tận tình đến khách hàng. Trải qua quá trình hình thành và phát triển, BHT Techonology đã nổ lực không ngừng để mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao. Với phương châm “ALWAYS BE WITH YOU”, công ty BHT Technology sẽ phấn đấu, không ngừng cải tiến công nghệ cũng như chất lượng, mẫu mã sản phẩm, mang đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối và trở thành bạn đồng hành uy tín của khách hàng. 1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: [3] 1.3.1. Sản phẩm: Công ty BHT Technology là một doanh nghiệp Việt Nam chuyên sản xuất Tủ Bảng điện, Thang máng cáp, Ống gió và Phụ kiện ngành điện. Các sản phẩm bao gồm: ❖ Sản xuất và lắp ráp các loại Tủ Bảng điện Trung – Hạ thế như tủ RMU, buồng trạm Compact, tủ phân phối DB, tủ tụ bù, tủ ÁT, tủ hòa đồng bộ, đặc biệt là tủ điện tổng MSB, MDB, Tất cả đều được sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 61439 – 1 và theo các loại Form 1, 2, 3, 4. ❖ Sản xuất các loại thang cáp (Cable Ladder), máng cáp (Cable Tray). ❖ Sản xuất các loại đà xà và phụ kiện cho lưới điện. ❖ Sản xuất trụ đỡ cho các loại máy biến áp 3 pha từ 75 – 800KVA. ❖ Sản xuất ống gió cho các công trình dân dụng và công nghiệp. [3] Tham khảo hồ sơ năng lực của công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. [4] Nguồn từ Website của công ty. 8
  20. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân Hầu hết sản phẩm của công ty là sản phẩm có giá trị lớn, thời gian tạo ra sản phẩm dài, sản phẩm có thể bị lỗi trong quá trình vận hành theo thời gian nên quy trình sản xuất thường áp dụng nguyên tắc sản xuất theo đơn đặt hàng. Ngoài ra, có những đơn hàng được thiết kế theo yêu cầu của khách hàng hay lắp ráp theo đơn hàng. Tuy nhiên, do tính đặc thù của ngành nên các đơn hàng này chỉ khác nhau ở các linh kiện được lắp ráp bên trong. Kích cỡ của linh kiện làm ảnh hưởng đến vị trí lắp ráp, kết cấu và hình dạng chung của tủ bảng điện. 1.3.2. Thị trường tiêu thụ: [3] Hiện tại công ty BHT Techonology là nhà cung cấp sản phẩm cho những khách hàng công nghiệp là chủ yếu. Đặc biệt là các gói thầu lắp đặt, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng lớn như: dự án chung cư, nhà ở cao cấp, bệnh viện, trường học, dự án tuyến đường dây điện giao thông, bến cảng và rất nhiều các công ty, nhà máy khác có nhu cầu lắp đặt cho hệ thống lưới điện. Các công trình tiêu biểu mà công ty đã thực hiện: nhà máy tôn Hoa Sen Nghệ An, dự án Cảng Cát Lái TP.HCM, Bệnh Viện đa khoa Sóc Trăng, bệnh viện Từ Dũ, dự án Đèo Cả và tuyến đường Phạm Văn Đồng TP.HCM, Ngoài ra, BHT Technology còn cung cấp giải pháp lưới điện cho các công trình điện quốc gia như công trình nhà máy điện Nhơn Trạch. Tuy nhiên, công ty cũng cung cấp phụ kiện điện cho các khách hàng lẻ. Công ty BHT Technology cung cấp tất cả sản phẩm mà công ty đang sản xuất kinh doanh trên phạm vi cả nước. Với tất cả 8 chi nhánh và nhà máy trải dài từ Bắc vào Nam, BHT Technology đang dần dần mở rộng thêm quy mô hoạt động, mang thương hiệu đến từng thành phố lớn, nhỏ trên cả nước. Hơn thế nữa, BHT Technology hiện đang có chiến lược mở rộng ra thị trường các nước láng giềng như Lào, Campuchia, Mianma và Thái Lan. [3] Tham khảo hồ sơ năng lực của công ty TNHH SX – TM – XD Điện Bích Hạnh. 9
  21. Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân Quản trị sản xuất GVHD Thầy Hà Nguyễn Minh Quân 1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: [3] 1.4.1. Sơ đồ tổ chức – tình hình nhân sự: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Điện Bích Hạnh. 10
  22. S K L 0 0 2 1 5 4