Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt ðộng kinh quý 4 năm 2016 của chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt ðộng kinh quý 4 năm 2016 của chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_ong_kinh_quy_4_nam_2.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt ðộng kinh quý 4 năm 2016 của chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ÐỘNG KINH QUÝ 4 NĂM 2016 CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN LONG MÃ TP.HỒ CHÍ MINH SVTH: DƯƠNG THANH HUYỀN MSSV: 13125030 S K L 0 0 5 0 3 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH QUÝ 4 NĂM 2016 CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN LONG MÃ TP.HỒ CHÍ MINH Sinh viên thực hiện : Dƣơng Thanh Huyền MSSV : 13125030 Lớp : 131252A Khóa : 2013 - 2017 Hệ : Đại Học Chính Quy Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH QUÝ 4 NĂM 2016 CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN LONG MÃ TP.HỒ CHÍ MINH Sinh viên thực hiện : Dƣơng Thanh Huyền MSSV : 13125030 Lớp : 131252A Khóa : 2013 - 2017 Hệ : Đại Học Chính Quy Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017 Trang i
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN o00o Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giáo viên hƣớng dẫn Trang ii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn Giải 1. DN Doanh nghiệp 2. TK Tài khoản 3. TSCĐ Tài sản cố định 4. TP Thành phố 5. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 6. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 7. GTGT Giá trị gia tăng 8. CP Cổ phần 9. HĐ Hóa đơn 10. VND Việt Nam Đồng 11. BHXH Bảo hiểm xã hội 12. BHYT Bảo hiểm y tế 13. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 14. KPCĐ Kinh phí công đoàn 15. BTC Bộ Tài Chính 16. TT Thông tƣ 17. NĐ Nghị định 18. KQKD Kết quả kinh doanh Trang iii
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU STT Tên hình, sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 07 2 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty 08 3 Sơ đồ 1.3: Hình thức chứng từ ghi sổ 10 4 Hình 1.4: Giao diện phần mềm TQP 11 5 Bảng 3.1: Bảng trích theo lƣơng 42 6 Bảng 3.2: Bảng trích theo lƣơng 45 Trang iv
- MỤC LỤC LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1 CH Ổ PHẨN LONG MÃ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 4 1.1. ổ Phần Long Mã TP Hồ Chí Minh 4 1.1.1. Giới thiệu khái quát về Chi nhanh Công ty Cổ phần Long Mã TP Hồ Chí Minh 4 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển, ủa Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh 4 1.2. Chức năng của công ty 5 1.3. Nhiệm vụ của Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh 5 1.4. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty 6 1.4.1. Thuận lợi 6 1.4.2. Khó khăn 6 1.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển 6 1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh 7 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ ủa Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh 7 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong 7 1.5. Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh 8 1.5.1. 8 1.5.2. 8 1.5.3. Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty 9 1.5.4. ổ 10 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 12 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 13 2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 13 Trang v
- 2.1.1. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 13 2.1.1.1. Khái niệm 13 2.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 13 2.1.1.3. Nội dung 13 2.1.1.4. Chứng từ hạch toán 14 2.1.1.5. Các tài khoản sử dụng 14 2.1.1.6. Phƣơng pháp kế toán 14 2.1.2. Các khoản làm giảm doanh thu 16 2.1.2.2. Chứng từ sử dụng 16 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng 16 2.1.2.4. Phƣơng pháp kế toán: 16 2.1.3. Giá vốn hàng bán 17 2.1.3.1. Khái niệm 17 2.1.3.2. Chứng từ 17 2.1.3.3. Tài khoản sử dụng 17 2.1.3.4. Phƣơng pháp kế toán 18 2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 19 2.1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 19 2.1.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 20 2.2. Kế toán hoạt động tài chính 23 2.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính 23 2.2.1.1. Khái niệm: 23 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 23 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 23 2.2.1.4. Phƣơng pháp kế toán 24 2.2.2. Chi phí hoạt động tài chính 24 2.2.2.1. Khái niệm 24 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 24 Trang vi
- 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 24 2.2.2.4. Phƣơng pháp kế toán 25 2.3. Kế toán hoạt động khác 26 2.3.1. Doanh thu khác 26 2.3.1.1. Khái niệm 26 2.3.1.2. Chứng từ sử dụng 26 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng 26 2.3.1.4. Phƣơng pháp kế toán 27 2.3.2. Chi phí khác 28 2.3.2.1. Khái niệm 28 2.3.2.2. Chứng từ sử dụng 28 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng 28 2.3.2.4. Phƣơng pháp kế toán 29 2.4. Kế toán chi phí thuế TNDN 30 2.4.1. Khái niệm 30 2.4.2. Chứng từ sử dụng 30 2.4.3. Tài khoản sử dụng 30 2.4.4. Phƣơng pháp kế toán 31 2.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 33 2.5.1. Khái niệm 33 2.5.2. Chứng từ sử dụng 33 2.5.3. Tài khoản sử dụng 33 2.5.4. Phƣơng pháp kế toán 34 2.6. Trình bày trên báo cáo tài chính 35 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 37 CHƢƠNG 3: THỰC TIỄN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN LONG MÃ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 38 3.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh 38 Trang vii
- 3.1.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 38 3.1.1.1. Chứng từ sử dụng 38 3.1.1.2. Tài khoản sử dụng 38 3.1.1.3. Phƣơng pháp kế toán: 39 3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 40 3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 40 3.1.3.1. Đặc điểm: 40 3.1.3.2. Chứng từ sử dụng: 41 3.1.3.3. Tài khoản sử dụng: 41 3.1.3.4. Sổ sách và trình tự sử dụng: 41 3.1.3.5. Phƣơng pháp kế toán: 41 3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng 42 3.1.4.1. Đặc điểm: 42 3.1.4.2. Chứng từ sử dụng: 42 3.1.4.3. Tài khoản sử dụng: 43 3.1.4.4. Sổ sách và ghi sổ: 44 3.1.4.5. Phƣơng pháp kế toán: 44 3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 45 3.1.5.1. Đặc điểm: 45 3.1.5.2. Chứng từ sử dụng: 45 3.1.5.3. Tài khoản sử dụng: 45 3.1.5.4. Sổ sách và trình tự ghi sổ: 46 3.1.5.5. Phƣơng pháp kế toán: 47 3.2. Kế toán hoạt động tài chính 48 3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 48 3.2.1.1. Đặc điểm: 48 3.2.1.2. Chứng từ sử dụng: 48 3.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 48 Trang viii
- 3.2.1.4. Sổ sách và trình tự sử dụng: 48 3.2.1.5. Phƣơng pháp kế toán: 48 3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 49 3.2.2.1. Đặc điểm: 49 3.2.2.2. Chứng từ sử dụng: 49 3.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 49 3.2.2.4. Sổ sách và trình tự lƣu sổ: 49 3.2.2.5. Phƣơng pháp kế toán: 49 3.3. Kế toán hoạt động khác 50 3.3.1. Kế toán thu nhập khác 50 3.3.1.1. Đặc điểm: 50 3.3.1.2. Chứng từ sử dụng: 50 3.3.1.3. Tài khoản sử dụng: 50 3.3.1.4. Sổ sách và trình tự lƣu sổ: 51 3.3.1.5. Nguyên tắc hạch toán: 51 3.3.2. Kế toán chi phí khác 51 3.3.2.1. Đặc điểm: 51 3.3.2.2. Chứng từ sử dụng: 51 3.3.2.3. Tài khoản sử dụng: 51 3.3.2.4. Sổ sách và trình tự lƣu sổ: 51 3.3.2.5. Phƣơng pháp kế toán: 52 3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 52 3.1.3. Đặc điểm: 52 3.4.1. Chứng từ sử dụng 52 3.4.2. Tài khoản sử dụng 52 3.4.3. Sổ sách và trình tự lƣu sổ 52 3.4.4. Phƣơng pháp kế toán: 53 3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 53 Trang ix
- 3.1.4. Đặc điểm: 53 3.5.1. Chứng từ sử dụng 53 3.5.2. Tài khoản sử dụng 53 3.5.3. Sổ sách và trình tự sử dụng 54 3.5.4. Phƣơng pháp sử dụng 54 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 56 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP LONG MÃ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 57 4.1. Nhận xét về bộ máy quản lý của Chi nhánh Công ty CP Long Mã Thành phố Hồ Chí Minh: 57 4.1.1. Ƣu điểm 57 4.1.2. Nhƣợc điểm 57 4.2. Nhận xét Nhận xét về bộ máy kế toán của Chi nhánh Công ty CP Long Mã Thành phố Hồ Chí Minh 58 4.2.1. Nhƣợc điểm 58 4.2.2. Ƣu điểm 58 4.3. Kiến nghị 60 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 62 KẾT LUẬN 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 PHỤ LỤC 1 a PHỤ LỤC 2 b PHỤ LỤC 3 c PHỤ LỤC 4 d PHỤ LỤC 5 e Trang x
- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI v trong tƣơng lai. ủa đ ”K Chi nhánh Long Mã Thành phố Hồ Chí Minh”. ứ chuyên 1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu về thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Mã: Hạch toán, phân tích tình hình chi phí, tình hình doanh thu đông thời xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm giúp cho công tác kế toán tại công ty đƣợc hoàn thiện hơn và phù hợp với tình hình mới hiện nay cũng nhƣ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. - Mục tiêu cụ thể: Nắm rõ hơn về phƣơng pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty nhƣ hạch toán doanh thu, chi phí. Trang 1
- Xác định kết quả kinh doanh và so sánh xem việc hạch toán nói chung và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng có gì khác so với kiến thức đã học. Phân tích đánh giá tình hình xác định kết quả kinh doanh tại công ty và đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng các phƣơng pháp kế toán trong việc nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là việc làm vô cùng cần thiết và hiệu quả. Các phƣơng pháp giúp ta hạn chế mức độ rủi ro và sai sót trong số liệu xuống mức thấp nhất, nếu có thì không đáng kể. Phƣơng pháp thu thập số liệu và số học: Thu thập đầy đủ các chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã đƣợc kế toán tập hợp vào sổ kế toán, căn cứ vào đó kiểm tra tính xác thực, hợp lí và hợp pháp của chứng từ. Phƣơng pháp so sánh: Căn cứ vào những số liệu của chứng từ so sánh kết quả kinh doanh trong kì này so với kì trƣớc để đƣa ra nhận xét, kiến nghị với doanh nghiệp. Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh các số liệu để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá mức độ hiệu quả, trung thực các số liệu, chứng từ. Từ đó rút ra sự khác biệt giữ lý thuyết và thực tế, làm tiền đề đƣa ra các nhận xét thích hợp. Chọn mẫu nghiên cứu, căn cứ các số liệu, chứng từ thu thập đƣợc, chọn ra một số nghiệp vụ để làm rõ vấn đề đƣợc nghiên cứu, hiểu rõ hơn vấn đề trọng tâm. Phƣơng pháp phỏng vấn: Tiến hành đặt câu hỏi và thực hiện phỏng vấn các vị lãnh đạo và chuyên viên kế toán để làm rõ mục tiêu và đƣa ra các nhận xét nhận định về vấn đề cần nghiên cứu. Phƣơng pháp hạch toán kế toán: Phƣơng pháp chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, tập hợp doanh thu, chi phí, xác định thuế TNDN và lợi nhuận, lập báo cáo kế toán 3. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Số liệu Quý 4 năm 2016. - Về không gian: Tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã TP.HCM Trang 2
- 4. Điểm mới, kết quả đạt đƣợc của đề tài: Điểm mới: So với bài báo cáo thực tập thì bài khóa luận tốt nghiệp này đƣợc bổ sung các dữ liệu nhƣ sau: - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh - Chƣơng 3: Bổ sung phần quy trình luân chuyển chứng từ và đƣa thêm một số ví dụ minh họa - Chƣơng 4: Bổ sung thêm một số kiến nghị cho công tác kế toán Kết quả đạt đƣợc: Tuy kiến thức còn hạn chế nhƣng qua thời gian thực tập em đã có cái nhìn thực tế hơn về công việc một kế toán. Thông qua bài báo cáo, em hiểu đƣợc về quy trình luân chuyển chứng từ, hạch toán, quy trình lƣu sổ, kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết qua kinh doanh ở cuối kỳ kế toán 4. Kết cấu bài báo cáo Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã Thành Phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả Hoạt động kinh doanh Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã Thành Phố Hồ Chí Minh. Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị Trang 3
- CÔNG TY CỔ PHẨN LONG MÃ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 1.1. ông ty Cổ Phần Long Mã TP Hồ Chí Minh 1.1.1. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã TP Hồ Chí Minh - Tên đầy đủ: Chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã Thành phố Hồ Chí Minh. - Tên viết tắt: LONG MÃ., JSC. - Hình thức công ty: Công ty cổ phần. - Địa chỉ: 602-602A Cộng Hòa - Phƣờng 13 - Quận Tân Bình - TP Hồ Chí Minh. - Điện thoại: 08 3526 5957. - Fax: 08 3843 8131. - Mã số thuế: 0500433474-001. - Giấy phép kinh doanh: 0500433474-001. - Ngày cấp: 15/05/2006. - Giám đốc đại diện: Dƣơng Thái Hùng. - Webside: www.longmabulding.com.vn. - Vốn đầu tƣ: 1.900.000.000VND. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển, Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh là Chi nhánh của Công ty Cổ phần Long Mã ở Hà Nội. Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã đƣợc đƣa vào hoạt động vào ngày 01/06/2006. Bởi đội ngũ nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Hình thành và phát triển qua nhiều năm công ty đã nhận đƣợc sự tin cậy từ khách hàng và các đối tác dựa trên một số hoạt động chính nhƣ: chuyên cung cấp các dịch vụ cho thuê văn phòng cho mọi đối tƣợng doanh nghiệp. Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh có một đội ngũ đông đảo các nhân viên lành nghề nhiều năm kinh nghiệm, làm việc trong tất cả các loại hình kinh doanh bao gồm các công ty sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ. Khách hàng Trang 4
- của công ty là các công ty thuộc khu vực nhà nƣớc, khu vực tƣ nhân và khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh là một thƣơng hiệu uy tín, hoạt động với phƣơng châm lấy khách hàng làm trung tâm, luôn tri ân những khách hàng cũ và tìm kiếm những khách hàng mới dựa trên những thành quả mà công ty đã đạt đƣợc. Chính vì những lí do trên, công ty luôn tự tin sẽ mang lại những giá trị tốt nhất cho khách hàng 1.2. Chức năng của công ty Chú trọng đầu tƣ nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên, đề cao đạo đức nghề nghiệp, nhằm đạt đƣợc tối đa sự hài lòng và tin tƣởng của khách hàng. 1.3. Nhiệm vụ của Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh - Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho hoạt động đầu tƣ và phát triển sản xuất kinh doanh. - Đổi mới tổ chức sản xuất và công tác quản lý, quản trị công ty nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa; - Tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động; - Không ngừng nâng cao lợi ích của cổ đông; - Đóng góp cho ngân sách Nhà nƣớ - Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp. Chấp hành đầy đủ các chủ trƣơng, chính sách chế độ, luật pháp nhà nƣớc và thực hiện đúng các điều khoản trong bảng điều lệ của công ty. - Công ty chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình và các hoạt động kinh tế dân sự. Đồng thời chịu mọi trách nhiệm trƣớc pháp luật của nhà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. - Đào tạo bồi dƣỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công nhân viên. - Công ty chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. - Luôn làm thỏa mãn khách hàng - Luôn làm hài lòng đối tác - Luôn đồ . Trang 5
- 1.4. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty 1.4.1. Thuận lợi Kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng đem lại nguồn thu nhập ổn định. Với sự tín nhiệm mà công ty đã xây dựng trong bao nhiêu năm qua cộng với sự hỗ trợ của nguồn nhân lực trẻ, năng động nhờ vậy luôn tạo đƣợc lòng tin từ khách hàng. Đƣợc thành lập hơn 11 năm nên công ty có nhiều mối quan hệ tốt với khách hàng. 1.4.2. Khó khăn Các công ty nhận thức đƣợc dịch vụ cho thuê văn phòng là ngành có thể phát triển trong tƣơng lai cho nên nhiều công ty cho thuê văn phòng đƣợc thành lập dẫn đến việc cạnh tranh gay gắt. Tình hình kinh tế những năm gần đây đang gặp khó khăn cộng với việc nhiều công ty cho thuê văn phòng đƣợc thành lập, cạnh tranh gay gắt dẫn đến việc kinh doanh của Công ty không đạt đƣợc kết quả nhƣ mong đợi. 1.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển Xây dựng tốt quan hệ với khách hàng cũ, tạo thêm mối quan hệ với đối tác mới. Quảng bá dịch vụ cho thuê văn phòng mà công ty kinh doanh tới khách hàng, giới thiệu chế độ hậu mãi mà công ty đem lại sau khi hai bên hợp tác. ( Ví dụ nhƣ bảo trì 24/7, giải quyết kịp thời các khiếu nại, ) Luôn giữ vững phƣơng châm chữ tín với khách hàng, thuyết phục và giữ chân khách hàng bằng chính chất lƣợng dịch vụ của mình. Nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên để bắt kịp với những thay đổi trên nền kinh tế thị trƣờng. Trang 6
- 1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh 1.4.1. của Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh. GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ( Nguồn: Hồ sơ năng lực Chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã Thành phố Hồ Chí Minh) 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban trong - Giám đốc : Là ngƣời trực tiếp theo dõi điều hành tổng quát công việc các phòng ban, quyết định mọi việc của công ty. - Phòng kế toán : Cung cấp thông tin về hoạt động của công ty thông qua báo cáo tài chính nhằm giúp giám đốc điều hành và quản lý tài chính ở đơn vị đạt đƣợc hiệu quả cao. Làm công tác quản lý toàn dịên về tài chính, thu thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nƣớc về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi phạm kỷ luật tài chính. - Phòng tổ chức hành chính: Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ công ty. Tham mƣu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với ngƣời lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hƣu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân. Trang 7
- - Phòng kinh doanh. Thu thập thông tin và tìm kiếm khách hàng. Lập kế hoạch tìm kiếm hợp đồng thuê văn phòng. 1.5. Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh 1.5.1. Ban tài chính kế toán tổ chức một phòng đứng đầu là kế toán trƣởng các bộ phận kế toán đều phải chiu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trƣởng và do kế toán trƣởng đảm nhiệm phân công các chức vụ cụ thể. Nhiệm vụ chung của phòng kế toán là quản lý, theo dõi tình hình tài sản của công ty. Thực hiện ghi sổ sách và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra và tiến hành tổng hợp số liệu để lập báo cáo và giao cho đơn vị cấp trên. 1.5.2. KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ VÀ TIỀN THỦ QUỸ VÀ CÔNG NỢ LƢƠNG Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty. ( Nguồn: Hồ sơ năng lực Chi nhành Công ty Cổ phần Long Mã Thành phố Hồ Chí Minh) Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán: Kế toán trƣởng - Trƣởng phòng kế toán: Là ngƣời tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và toàn bộ các mặt công tác của phòng. Kế toán trƣởng có quyền dự các cuộc họp của Công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, đầu tƣ, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên, ghi sổ tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết , xác định kết quả kinh doanh , lập các báo cáo tài chính . Kế toán thanh toán và công nợ: Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ, thanh toán, lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán Kế toán thuế và tiền lƣơng: căn cứ vào các chứng từ đầu vào hoá đơn GTGT, theo dõi và hạch toán các hoá đơn mua hàng hoá, hoá đơn bán hàng và lập bảng kê Trang 8
- chi tiết, tờ khai cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tƣ hàng hoá của công ty, tính toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản phụ cấp, ghi chép sổ sách. Thủ quỹ: Là ngƣời thực hiện các nghiệp vụ thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. Hình thức kế toán: 200/2014/TT-BTC, Nghị định 45/2013/NĐ-CP . 1.5.3. Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ dùng trong sổ kế toán ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Long Mã Thành phố Hồ Chí Minh. - Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và do quy mô của Công ty nên niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12, chia thành 4 quý. - Đơn vị tiền tệ đƣợc công ty sử dụng để ghi vào sổ kế toán là tiền Việt Nam (VNĐ). Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ ở Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh - Do đặc điểm kinh doanh của mình nên Công ty đã lựa chọn phƣơng pháp khấ . Công thức: NgNguyên giá của tài sản cố định trích khấu hao hàng năm = Thời gian trích khấu hao ấu hao hàng năm trích khấu hao hàng tháng = Phƣơng pháp hạch toán thuế GTGT của Chi nhánh công ty Cổ phần Long Mã thành phố Hồ Chí Minh: Chi nhánh Công ty cổ phần Long Mã Tp.Hồ Chí Minh tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 333 để tính thuế đầu ra. Trang 9
- S K L 0 0 2 1 5 4