Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬ TẢI QUỐC TẾ TRƯỜNG GIANG GVHD: ThS. ĐÀNG QUANG VẮNG SVTH: PHẠM THỊ HỒNG NHUNG MSSV: 12125152 S K L 0 0 4 6 6 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ TRƯỜNG GIANG SVTH: PHẠM THỊ HỒNG NHUNG MSSV: 12125152 Khoá: 12 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: ThS. ĐÀNG QUANG ẮV NG TP Hồ Chí Minh, tháng 06, năm 2016
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do– Hạnh phúc Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 06 năm 2016 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: PHẠM THỊ HỒNG NHUNG MSSV: 12125152 Ngành: Kế toán Lớp: 12125CLC Giảng viên hướng dẫn: ThS. ĐÀNG QUANG VẮNG ĐT: 0931 435 159 Ngày nhận đề tài: 14/05/2016 Ngày nộp đề tài: 21/06/2016 1. Tên đề tài: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang 2. Các số liệu, tài liệu ban đầu: Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh quý 4 năm 2015 3. Nội dung thực hiện đề tài: Kết cấu gồm 3 chương:  Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH VTQT Trường Giang  Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Chương 3: Thực trạng doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH VTQT Trường Giang  Chương 4: Nhận xét và kiến nghị 4. Sản phẩm: Bài khóa luận xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang G I TRƯỞNG NGÀNH Ả N G V I Ê N H Ư Ớ i N G D Ẫ
  4. CỘNG HOÀXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên Sinh viên: MSSV: Ngành: Tên đề tài: Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: . (Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Giáo viên hướng dẫn (Ký & ghi rõ họ tên) ii
  5. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên Sinh viên: MSSV: Ngành: Tên đề tài: Họ và tên Giáo viên phản biện: NHẬN XÉT 1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện: 2. Ưu điểm: 3. Khuyết điểm: 4. Đề nghị cho bảo vệ hay không? 5. Đánh giá loại: 6. Điểm: . (Bằng chữ: ) Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 20 Giáo viên phản biện (Ký & ghi rõ họ tên) iii
  6. LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của khoa Chất Lượng Cao trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM, được sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn Thạc sỹ Đàng Quang Vắng và đơn vị Công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang em đã triển khai và thực hiện đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty vận tải quốc tế Trường Giang”. Để hoàn thiện bài khóa luận này, cùng với sự nỗ lực của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của quý Thầy Cô khoa Chất Lượng Cao nói riêng và toàn thể quý thầy cô trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM nói chung. Đặc biệt là Thầy ThS. Đàng Quang Vắng, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt và chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy ThS. Đàng Quang Vắng cùng với toàn thể Quý thầy cô đã giúp đỡ em có được những kiến thức chuyên môn thiết thực và những chỉ dẫn khoa học quý báu. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang đã tạo điều kiện để em được làm việc trong một môi trường mang tính chuyên nghiệp cao. Cuối cùng, một lần nữa xin chân thành cảm ơn Thầy, Cô giáo, các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn! iv
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Từ đầu những thập niên 90 trở lại đây, Việt Nam luôn tích cực hội nhập để tìm kiếm “ngoại lực” cho phát triển. Trong 20 năm qua, Việt Nam đã gia nhập và là thành viên chính thức của các tổ chức kinh tế lớn như ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á), ASEM (Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu), APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương), WTO (Tổ chức thương mại thế giới) và gần đây nhất là TPP (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương). Việc hội nhập kinh tế quốc tế, ký kết các hiệp định mở rộng giao lưu mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức thu hút dòng vốn FDI đổ vào các lĩnh vực sản xuất hàng xuất khẩu là một cơ hội để thúc đẩy hoạt động ngoại thương của Việt Nam. Với khối lượng hàng hóa giao dịch ngày càng nhiều đã mở ra nhiều cơ hội và triển vọng khả quan cho ngành vận tải. Xu hướng này sẽ làm gia tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải và thuê kho bãi cũng như sản lượng hàng hóa thông qua cảng. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội mà hội nhập kinh tế toàn cầu mang lại, những thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt chính là sự cạnh tranh gay gắt trong một môi trường mới. Trước tình hình đó đòi hỏi DN phải nỗ lực hết mình để tồn tại và phát triển. Một công ty có thế mạnh về tài chính sẽ có cơ hội tồn tại lâu dài hơn so với những công ty khác. Để biết được tình hình tài chính của công ty như thế nào thì công tác kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng, bởi vì, kết quả cuối cùng của công việc kế toán là Báo cáo tài chính, dựa trên báo cáo này, nhà quản lý sẽ có những phân tích cụ thể và đưa ra quyết định quản trị, những chủ trương, chính sách đúng đắn, kịp thời, từ đó giúp công ty tồn tại và phát triển lâu dài. Để lập được Báo cáo tài chính thì quá trình xác định kết quả kinh doanh luôn là một quá trình tất yếu: từ việc tập hợp chi phí, doanh thu đến việc tính toán các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước đều đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quảkinh doanh tại doanh nghiệp đồng thời muốn tìm hiểu sâu hơn và có cái nhìn khách quan từ những kiến thức được học và trên thực tiễn, em đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang” để nghiên cứu và viết đề tài khóa luận tốt nghiệp. v
  8. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong một doanh nghiệp.  Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh.  So sánh, đưa ra những giải pháp nhằm giúp hoàn thiện công tác kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm giúp công ty kiểm tra, giám sát kịp thời tình hình kinh doanh dịch vụ, phản ánh kịp thời, chính xác các thông tin kế toán để nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị. 3. Phương pháp nghiên cứu:  Thu thập số liệu thực tế do công ty cung cấp.  Tham khảo các tài liệu như giáo trình, chuẩn mực, chế độ kế toán và các tài liệu khác có liên quan đến kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải quốc tế Trường Giang. 5. Về mặt phạm vy nghiên cứu:  Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính  Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh quý 4 năm 2015 6. Kết cấu đề tài Nội dung chuyên đề được chia làm ba phần chính: Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH VTQT Trường Giang Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Thực trạng doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quảkinh doanh tại công ty TNHH VTQT Trường Giang Chương 4: Nhận xét và kiến nghị. vi
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội CP: Cổ phần DN: Doanh nghiệp DT: Doanh thu DV: Dịch vụ GTGT: Giá trị giá tăng HD: Hóa đơn HĐKD: Hoạt động kinh doanh KC: Kết chuyển KQKD: Kết quả kinh doanh KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh MTV: Một thành viên TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ: Tài sản cố định TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TM: Thương mại TK: Tài khoản VTQT: Vận tải quốc tế XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 23 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 29 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 30 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ sử lý số liệu trên máy tính 32 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” 33 Bảng 3.1: Sổ nhật ký chung 37 Bảng 3.2: Sổ cái TK 511 40 Bảng 3.3: Sổ cái tài khoản 515 43 Bảng 3.4: Sổ cái tài khoản 711 44 Bảng 3.5: Sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán 47 Bảng 3.6: Sổ cái TK 635- Chi phí tài chính 49 Bảng 3.7: Sổ cái TK 642- Chi phí tài chính 51 Bảng 3.8: Sổ cái TK 811- Chi phí khác . 53 Bảng 3.9: Sổ cái TK 821- Chi phí thuế TNDN 55 Bảng 3.10: Sổ cái TK 911- Xác định kết quả kinh doanh . 58 Bảng 3.11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4/2015 58 viii
  11. MỤC LỤC NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ii PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN iii LỜI CẢM ƠN iv LỜI MỞ ĐẦU v 1. Sự cần thiết của đề tài v 2. Mục tiêu nghiên cứu vi 3. Phương pháp nghiên cứu: vi 4. Phạm vy nghiên cứu vi 5. Kết cấu đề tài vi MỤC LỤC ix CHƯƠNG 1: 13 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ TRƯỜNG GIANG. 13 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 13 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 13 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty 13 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI ĐƠN VỊ 15 1.2.1. Tổ chức bộ máy tại công ty 15 1.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 16 1.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 16 1.2.2.2. Hình thức kế toán 18 1.2.2.3. Chế độ kế toán áp dụng 21 1.2.2.4. Chính sách kế toán 21 1.2.2.5. Đặc điểm tin học hóa công tác kế toán 21 CHƯƠNG 2: 25 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 25 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 25 2.1.1. Khái niệm 25 2.1.2.Ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 26 2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán 27 2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 27 ix
  12. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 27 2.2.1.1. Khái niệm 27 2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận 27 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng: 29 2.2.1.4. Tài khoản và phương pháp phản ảnh 29 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 30 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 31 2.2.3.1. Khái niệm: 31 2.2.3.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận 31 2.2.3.3. Chứng từ sử dụng 31 2.2.3.4. Tài khoản và phương pháp phản ảnh 31 2.2.4. Kế toán thu nhập khác 32 2.2.4.1. Khái niệm 32 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng 32 2.2.4.3. Tải khoản và phương pháp phản ảnh 32 2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ 33 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 33 2.3.1.1. Khái niệm 33 2.3.1.2. Chứng từ sử dụng 34 2.3.1.3. Tải khoản và phương pháp phản ảnh 34 2.3.2. Kế toán chi phí tài chính 35 2.3.2.1. Khái niệm 35 2.3.2.2. Chứng từ sử dụng 35 2.3.2.3. Tải khoản và phương pháp phản ảnh 35 2.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 37 2.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 37 2.3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 37 2.3.4. Kế toán chi phí khác 39 2.3.4.1. Khái niệm 39 2.3.4.2. Chứng từ sử dụng 39 2.3.4.3. Tải khoản và phương pháp phản ảnh 39 2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 40 2.3.5.1. Khái niệm 40 2.3.5.2. Phương pháp tính thuế 41 2.3.5.3. Chứng từ sử dụng 41 2.3.5.4. Tài khoản và phương pháp phản ảnh 41 x
  13. 2.4. . KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 42 2.4.1 Khái niệm 42 2.4.2. Lợi nhuận trước thuế 43 2.4.2.1. Khái niệm 43 1.4.1.2. Chứng từ sử dụng 43 2.4.1.3. Tài khoản và phản ảnh 43 2.4.2. Lợi nhuận sau thuế 44 2.4.2.1. Khái niệm 44 2.4.2.2. Phương pháp phản ảnh: 45 2.5. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 47 CHƯƠNG 3: 48 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ TRƯỜNG GIANG 48 3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ KỲ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 48 3.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 48 3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại công ty 48 3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 51 3.2.3. Kế toán thu nhập khác 53 3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ . 55 3.3.1. Kế tóan giá vốn hàng bán 55 3.3.2. Kế toán chi phí tài chính 58 3.3.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 59 3.3.4. Kế toán chi phí khác 63 3.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 64 3.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 66 3.4.1. Lợi nhuận trước thuế 66 3.4.2. Lợi nhuận sau thuế 67 3.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 69 CHƯƠNG 4: 71 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 71 4.1. NHẬN XÉT 71 4.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty 71 4.1.1.1. Ưu điểm 71 4.1.1.2. Nhược điểm 72 xi
  14. 4.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 72 4.1.2.1. Ưu điểm 72 4.1.2.2. Nhược điểm 73 4.2. KIẾN NGHỊ 73 4.2.1. Kiến nghị chung về công tác kế toán tại công ty 73 4.2.2. Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 74 KẾT LUẬN 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO 77 xii
  15. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ TRƯỜNG GIANG. 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty (Nguồn: Phòng hành chính) Tên công ty : Công Ty TNHH Vận Tải Quốc Tế Trường Giang Tên giao dịch : TGI CO.,LTD Địa chỉ : Lầu 4, Số 6 Phùng Khắc Khoan,P Đa Kao, Quận 1, TP.HCM MST : 0302081534 Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế Trường Giang được thành lập vào năm 2000, có trụ sở chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh với khoảng 35 nhân viên. Ba chi nhánh dặt tại Hà Nội, Hải Phòng và Đà Nẵng. Công ty có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện các nghĩa vụ của mình bằng tài sản tự có, có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ của mình cũng như chịu trách nhiệm về tất cả các tổn thất và rủi ro. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty Lĩnh vực kinh doanh là thực hiện dịch vụ giao nhận vận tải đường bộ, đường biển, đường hàng không, giao nhận sản phẩm dịch vụ hàng xuất- nhập khẩu. Công ty thực hiện việc tiếp nhận vận tải quốc tế thông qua các hãng tàu lớn như Maersk, Hanjin, Wanhai, APL, Ecu Line, cũng như các đại lý tàu biển vận chuyển như Vosa, Cosco và các đại lý hàng không như Air Cargo và Indo Trần, với các hoạt động chủ yếu như thay mặt người xuất khẩu, nhập khẩu giao nhận hàng hóa với cảng, người chuyên chở, làm các thủ tục hải quan khi cần thiết, tiến hành cung cấp dịch vụ đến tận nơi, logistics, vận tải đường bộ hàng hóa nguyên container hoặc hàng lẻ, hàng rời hoặc tổ chức đóng lô hàng nhỏ và vận chuyển nội địa đến khách hàng. 13
  16.  Phương thức hoạt động giao nhận Công ty Vận tải Quốc tế Trường Giang là bên trung gian- Forwarder, nhận vận chuyển hàng của chủ hàng hoặc gom nhiều lô hàng nhỏ (consolidation) thành những lô hàng lớn hơn, sau đó thuê người người vận tải (hãng tàu, hãng hàng không) vận chuyển từ điểm xuất phát tới điểm đích. Công ty phát triển dưới hình thức Logistics bên thứ ba (3PL- Third Party Logistics)- là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ Logistics cho từng bộ phận chức năng, ví dụ như thay mặt người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu và vận chuyển đường bộ hoặc thay mặt cho người nhập khẩu thực hiện các thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới địa điểm quy định một cách an toàn, tiết kiệm và hiệu quả về mặt chi phí.  Quy trình giao nhận vận tải  Bước 1: Tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách hàng: Khách hàng gọi điện hoặc email đến cổng thông tin của các công ty vận tải và cung cấp thông tin yêu cầu. Công ty sẽ cử nhân viên đến tận nơi kiểm tra hàng hoá và đóng gói cũng như tư vấn đóng gói sản phẩm.  Bước 2: Báo giá: Công ty vận tải sẽ xác định trọng lượng, kích thước, địa chỉ giao nhận hàng, thời gian yêu cầu vận chuyển để tính giá cước của hàng hóa. Cuối cùng là lập hợp đồng vận chuyển để cam kết ngày nhận hàng và giao hàng  Bước 3: Điều xe để lấy hàng: Công ty sẽ điều xe tải hoặc container đến lấy hàng tận nơi, sau đó hai bên ký biên bản giao nhận hàng hoá tại nơi nhận.  Bước 4: Vận chuyển và giao hàng tận nơi Nhân viên vận tải sẽ chuyên chở hàng hóa đến nơi theo yêu cầu của đơn hàng. Hai bên ký biên bản giao nhận hàng hoá và tiến hành tháo dỡ hàng nếu có. Bước cuối cùng là kết thúc hợp đồng theo lô và thanh toán tiền cước phí vận tải đường bộ của hàng hóa đó.  Đặc điểm hoạt động kinh doanh giao nhận vận tải Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế Trường Giang dựa vào tính chất dễ bị hư hỏng hoặc nguy hiểm của hàng hóa, chi phí, thời gian vận chuyển và sự an toàn của hàng hóa, từ đó khảo sát và lập kế hoạch các tuyến đường thích hợp nhất cho lô hàng, sắp xếp đóng hàng hóa dựa vào điều kiện khí hậu, địa hình, trọng lượng, tính 14
  17. chất của hàng hóa và chi phí, phân phối hàng hóa tại kho bãi và đưa hàng về đến địa điểm cuối cùng. Thu thập, kiểm tra và chuẩn bị chứng từ để đáp ứng yêu cầu đối với bảo hiểm và hải quan, đóng gói chi tiết kỹ thuật, và đảm bảo hợp pháp đối với lô hàng. Cung cấp các dịch vụ vận chuyển trọn gói bằng đường hàng không, đường biển và đường bộ, đảm bảo hiệu quả chi phí và đảm bảo an toàn cho các chủ hàng nhỏ, những người có hàng hóa không đủ để yêu cầu đi nguyên một container. Tư vấn sắp xếp bảo hiểm và hỗ trợ khách hàng. Sắp xếp vận chuyển hàng không cho vận chuyển hàng hóa và quản lý rủi ro cho các mặt hàng có giá trị cao. Công ty đóng vai trò làm trung gian khai báo thủ tục hải quan, hướng dẫn thông quan hàng hóa một cách hiệu quả, kể cả với các mặt hàng thủ tục hải quan phức tạp. Cập nhật các văn bản pháp luât có liên quan, tình hình chính trị và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sự di chuyển của hàng hóa. 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI ĐƠN VỊ 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Công ty TNHH VTQT Trường Giang là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên quy mô vừa và nhỏ, độ phức tạp không cao nên mô hình tổ chức bộ máy quản lý không phức tạp, cồng kềnh. Công ty có tổ chức bộ máy quản lý, phân loại các phòng ban tương ứng phù hợp với các chức năng nhiệm vụ đặc điểm của đơn vị. Các vị trí trong bộ máy của công ty thể hiện qua sơ đồ sau. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG NGHIỆP VỤ PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG GIAO NHẬN 15
  18.  Mối liên hệ giữa các phòng ban Bộ máy tổ chức quản lý được xắp xếp theo hình thức cấp bậc từ cao xuống thấp, chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phân như sau: Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty; lãnh đạo trực tiếp các phòng ba, tổ chức thực hiện, điều hành mọi hoạt động của Công ty, và theo quy định của pháp luật hiện hành. Chịu trách nhiệm chung về mọi mặt và toàn bộ nhân viên trong công ty. Phó giám đốc: Dưới sự quản lý của Giám đốc, chịu trách nhiệm về mặt theo dõi đôn đốc mọi hoạt động của công ty, ra quyết định trong phạm vi quyền hạn và báo cáo tình hình cho Giám đốc. Chủ động giải quyết những công việc đã được ủy quyền theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của công ty. Phòng ngiệp vụ: Tìm kiếm, đàm phán, thương thảo hợp đồng với các đối tác trong và ngoài nước.Tập hợp, ghi nhận, theo dõi, quản lý về việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tiến hàng thực hiện các hợp đồng, giao dich trực tiếp với khách hàng trước và sau khi ký kết. Khai báo thông tin hải quan cho khách hàng khi giao nhận hàng hóa tại các cảng, sân bay, Phòng kế toán: Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về các nghiệp vụ và hoạt động của công ty, phân thích thường xuyên hoạt động kinh tế nhằm đánh giá đúng tình hình, hiệu quả hoạt động kinh doanh, phát hiện những lãng phí và thiệt hại từ đó đề xuất phương hướng cải tiến,bổ sung nhằm hoàn thiện định mức đã đề ra, góp phần đảm bảo cho kết quả kinh doanh và lợi nhuận ngày càng tốt hơn, ngoài ra phòng kế toán còn kiêm luôn công việc nhân sự.Thực hiện thông báo tuyển dụng khi có yêu cầu từ cấp trên, tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ cho người lao động theo đúng quy định của Pháp luật Việt Nam đồng thời tuân theo chính sách của công ty. Cập nhật những thay đổi về mặt chính sách, pháp lý Theo dõi các vấn đề về ngày phép của nhân viên, lịch họp, lịch làm việc của công ty Phòng giao nhận (vận chuyển): Quản lí kho bãi, lập kế hoạch giao hàng, điều phối,kiểm tra, giám sát các hoạt động vận chuyển, kiểm soát theo dõi và thúc đẩy tiến độ giao hàng theo lịch trình đã đưa ra, lập các báo cáo liên quan đến giao nhận vận chuyển. 1.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 16
  19. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ CÔNG NỢ THUẾ TSCĐ  Chức năng, nhiệm vụ: Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán. Có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong việc quản lý, điều hành, tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán toàn công ty. Phân tích báo cáo số liệu hoạt động kinh doanh từ đó tư vấn về vốn và tài chính, cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động điều hành, kinh doanh của Ban giám đốc. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về công việc của cả phòng và các thông tin liên quan đến báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra giám sát việc ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán hàng ngày. Thống kê và tổng hợp số liệu các phân hệ phải thu, phải trả, thuế. Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc cơ quan chức năng khi có yêu cầu. Lập báo cáo tài chính theo quý, năm và các báo cáo giải trình cần thiết khác. Tính toán, quản lý theo dõi việc tính lương cho nhân viên. Kế toán công nợ: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nhà cung ứng và khách hàng của công ty, đối chiếu công nợ, tính toán các khoản chiết khấu cho khách hàng 1 cách chính xác. Thường xuyên đối chiếu số liệu kế toán với số liệu của thủ quỹ, thủ kho cũng như đối chiếu công nợ của khách hàng để đảm bảo tính chính xác. Ngoài ra kế toán này còn phải phản ánh, giám sát tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản lưu trữ và tiêu thụ nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Kế toán thuế: Hàng ngày thu thập, xử lý,nhập liệu, sắp xếp và lưu trữ hóa đơn- chứng từ kế toán. Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn chứng từ và số liệu đã thu thập, xử lý thực hiện lập các tờ khai, báo cáo thuế. 17
  20. Kế toán TSCĐ: Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lượng và hiện trạng, giá trị TSCĐ hiện có; tình hình tăng, giảm, điều chuyển TSCĐ trong phạm vi doanh nghiệp và từng bộ phận. Tính toán, phân bổ khấu hao; lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa lớn. Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng, trang bị thêm, đổi mới nâng cấp TSCĐ. Đồng thời kiểm soát nhập xuất tồn kho. Thủ quỹ: Quản lý tiền tại công ty, thực hiện theo dõi thu chi tiền khi có yêu cầu hợp lệ theo quy định của Giám đốc . Theo dõi, ghi chép, quản lý phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình tăng giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Tổng hợp, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng khi có yêu cầu làm cơ sở cho việc kiểm soát điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính tại công ty. 1.2.2.2. Hình thức kế toán Với đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ, ngiệp vụ đơn giản nhưng số lượng nhiều, công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Công việc kế toán được thực hiện trên một chương trình phần mềm. Toàn bộ công việc kế toán được thao tác trên máy vi tính.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung: Ghi chép nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng của các nghiệp vụ đó, làm cơ sở để ghi vào sổ cái. Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào Bảng cân đối số phát sinh ghi vào Bảng cân đối kế toán. 18
  21. Sổ nhật ký đặc biệt (còn gọi là số nhật ký chuyên dùng) và các loại sổ kế toán chi tiết (sổ phụ). Sổ kế toán:  Sổ tổng hợp Chứng từ  Sổ chi tiết Phần mềm kế toán Báo cáo kế Bảng tổng toán: hợp chứng từ  Báo cáo tài Máy vi tính cùng loại chính  Báo cáo Ghi chú: Nhập số liệu quản trị hằng ngày In sổ, in báo cáo cuối tháng,Đ quýối chi nămếu số liệu, kiểm tra Sơ đồ 1.3: Sơ đồ sử lý số liệu trên máy tính  Trình tự luân chuyển chứng từ theo sơ đồ hình thức kế toán 1. Hằng ngày, kế toán kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của chứng từ. 2. Căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có theo đúng nội dung, số tiền các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. 3. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán: Sổ chi tiết tài khoản, Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký thu tiền, chi tiền, Sổ cái, Sổ nhật ký cung cấp dịch vụ, Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ khác có liên quan. 4. Cuối tháng, tính số phát sinh, rút các số dư của các tài khoản trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. 5. Khóa sổ và thẻ chi tiết, lập Bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu số liệu của Bảng tổng hợp chi tiết và số liệu có liên quan trên Bảng cân đối số phát sinh. 6. Kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ trên phần mềm và lập báo cáo tài chính trên Excel. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực 19
  22. S K L 0 0 2 1 5 4