Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 thuộc Công ty CP may Việt Thắng (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 thuộc Công ty CP may Việt Thắng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_cong_tac_quan_ly_nguye.pdf
Nội dung text: Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 thuộc Công ty CP may Việt Thắng (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU (Tại nhà máy May 3 thuộc Công ty CP may Việt Thắng) GVHD : ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm SVTH : Nguyễn Việt Nhân MSSV : 13124074 LỚP : 131242A KHÓA : 2013 HỆ : ĐẠI HỌC CHÍNH QUY SKL 0 0 4 9 2 3 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU (Tại nhà máy May 3 thuộc Công ty CP may Việt Thắng) Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Sinh viên thực hiện : Nguyễn Việt Nhân MSSV : 13124074 Lớp : 131242A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2017
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN TP.Hồ Chí Minh, ngày. .tháng năm GIẢNG VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) SVTH: Nguyễn Việt Nhân i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm LỜI CẢM ƠN Bốn năm đại học được học tập và rèn luyện tại trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh là niềm tự hào rất lớn của em. Trong những năm qua, ngoài sự nỗ lực không ngừng của bản thân, em luôn nhận được sự giảng dạy nhiệt tình, cũng như sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô, anh chị, các phòng, ban của nhà trường. Thầy cô và nhà trường luôn tạo điều kiện để bản thân em nói riêng cũng như toàn thể sinh viên SPKT nói chung có một môi trường học tập và rèn luyện tốt nhất. Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường, các Phòng, Ban, Ban chủ nhiệm và các thầy cô khoa Kinh tế, cũng như tất cả thầy cô đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua. Đặc biệt, em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn Ths.Nguyễn Thị Mai Trâm cô đã luôn quan tâm và hướng dẫn em trong suốt thời gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Dương Quốc Niệm – Trưởng Bộ phận Kế hoạch tại nhà máy May 3 – Công ty CP may Việt Thắng cùng toàn thể ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị, các phòng ban tại nhà máy đã tạo điều kiện giúp em có thể tiếp cận thực tế tại nhà máy cũng như luôn tận tình giải đáp thắc mắc giúp em trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Do thời gian cũng như kiến thức bản thân có hạn nên chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự nhận xét, ý kiến từ các thầy cô giáo để khóa luận được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 6 năm 2017 Sinh viên Nguyễn Việt Nhân SVTH: Nguyễn Việt Nhân ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội CP : Cổ phần ĐK : Đầu kỳ ĐVT : Đơn vị tính HĐQT : Hội đồng quản trị KCS : Kiểm tra chất lượng sản phẩm NVL : Nguyên vật liệu QA : Quality Assurance QC : Quality Control TGĐ : Tổng giám đốc XNK : Xuất nhập khẩu SVTH: Nguyễn Việt Nhân iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG TÊN BẢNG TRANG 1.1: Tổng doanh thu qua 3 năm 2014, 2015, 2016 của nhà máy May 3 16 3.1: Bảng tác nghiệp sơ đồ 36 3.2: Một số hệ số chỉ lý thuyết thông dụng 37 3.3: Bảng định mức chỉ 38 3.4: Bảng định mức phụ liệu mã hàng 63345/SR2779 40 3.5: Bảng tổng hợp kiểm kê vật tư nhà máy May 3 năm 2016 56 3.6: Tổng hợp hệ số đảm bảo nguyên phụ liệu quý 4/2016 58 3.7: Hệ số đảm bảo chi tiết phụ liệu quý 4/2016 59 3.8: Hệ số đảm bảo vải trong quý 4/2016 60 3.9 : Bảng cân đối nguyên phụ liệu mã hàng Supreme 63345/SR2779 60 3.10: Chi phí NVL năm 2014, 2015 62 3.11: Bảng chỉ số hiệu suất NVL 63 4.1: Nội dung các khoản mục của BS Silver 76 SVTH: Nguyễn Việt Nhân iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG HÌNH ẢNH TRANG 3.1: Sơ đồ định mức 39 3.2: Bảng tác nghiệp nguyên phụ liệu 42 3.3: Khu vực để hàng chờ kiểm 44 3.4: Máy kiểm tra vải 45 3.5: Mẫu kết quả kiểm tra chất lượng vải 46 3.6: Bảng thông tin kệ chứa vải 47 3.7: Khu vực để hàng tồn 50 4.1: Giao diện phần mềm BS Silver 70 4.2: Hình ảnh khác của BS Silver 72 4.3: Tạo báo cáo bằng BS Silver 73 4.4: Màn hình thiết lập tham số 73 4.5: Màn hình nhập dữ liệu 77 SVTH: Nguyễn Việt Nhân v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TRANG 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP may Viêt Thắng 8 1.2: Sơ đồ tổ chức nhà máy May 3 – Công ty CP may Việt Thắng 12 1.1: Biểu đồ doanh thu qua 3 năm 2014, 2015, 2016 nhà máy May 3 16 3.1: Lưu đồ sản xuất quần khakhi 30 3.2: Qui trình nhập kho 43 3.3: Sơ đồ bố trí kho nguyên liệu 49 3.4: Sơ đồ bố trí kho phụ liệu 51 3.5: Sơ đồ quy trình quản lý kho phụ liệu 52 4.1: Quy trình quét mã vạch 74 SVTH: Nguyễn Việt Nhân vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Ý nghĩa của nghiên cứu 2 6. Cấu trúc của đề tài 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG 4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 4 1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động 7 1.2.1 Chức năng hoạt động 7 1.2.2 Lĩnh vực hoạt động 7 1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 8 1.3.1 Cơ cấu tổ chức 8 1.3.2 Bộ máy quản lý của công ty 8 1.4 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của nhà máy May 3 11 1.4.1 Cơ cấu tổ chức 11 1.4.2 Bộ máy quản lý 13 1.4.3 Tình hình doanh thu của Nhà máy May 3 trong ba năm gần đây 16 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU 18 2.1 Khái quát về quản lý nguyên vật liệu 18 2.1.1 Khái niệm, chức năng, vai trò của NVL trong sản xuất 18 2.1.1.1 Khái niệm 18 2.1.1.2 Đặc điểm của NVL 18 2.1.1.3 Phân loại NVL 18 2.1.2 Quản lý nguyên vật liệu 20 2.1.2.1 Khái niệm, nhiệm vụ của quản lý nguyên vật liệu 20 2.1.2.2 Vai trò của quản lý nguyên vật liệu 20 SVTH: Nguyễn Việt Nhân vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm 2.2 Nội dung công tác quản lý nguyên vật liệu 21 2.2.1 Lập kế hoạch NVL cho sản xuất 21 2.2.1.1 Tính định mức NVL. 21 2.2.1.2 Hoạch định nhu cầu NVL 21 2.2.1.3 Tổ chức thực hiện thu mua, sử dụng NVL 22 2.2.2 Tổ chức tiếp nhận NVL 23 2.2.3 Tổ chức quản lý kho 24 2.2.4 Tổ chức cấp phát NVL 25 2.2.5 Thu hồi NVL, phế phẩm 26 2.2.6 Kiểm kê NVL 26 2.3 Phân tích đánh giá về quản lý và sử dụng NVL 27 2.3.1 Phân tích tình hình cung ứng NVL 27 2.3.2 Phân tích tình hình sử dụng NVL 27 2.4 Một số giải pháp giúp cải thiện công tác quản lý NVL 28 2.4.1 Sản xuất đúng thời hạn (Just In Time – JIT) 28 2.4.2 5S 28 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY MAY 3 - CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG 30 3.1 Qui trình sản xuất tại Nhà máy May 3 30 3.2 Thực trạng công tác quản lý NVL tại nhà máy May 3 - Công ty cổ phần May Việt Thắng 33 3.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty 33 3.2.2 Cách phân loại nguyên vật liệu của công ty 34 3.2.3 Nội dung công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 - Công ty CP may Việt Thắng 35 3.2.3.1 Lập kế hoạch nguyên vật liệu cho sản xuất 35 3.2.3.2 Tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu 43 3.2.3.3 Quản lý kho 48 3.2.3.4 Cấp phát nguyên vật liệu 54 3.2.3.5 Thu hồi nguyên vật liệu, phế phẩm 55 3.2.3.6 Kiểm kê nguyên vật liệu 56 3.2.3.7 Hạch toán kế toán trong quản lý NVL tại nhà máy May 3 57 SVTH: Nguyễn Việt Nhân viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Thị Mai Trâm 3.2.4 Phân tích tình hình quản lý, sử dụng NVL tại nhà máy May 3 57 3.2.4.1 Phân tích tình hình cung ứng NVL 57 3.2.4.2 Phân tích tình hình sử dụng NVL 60 3.2.4.3 Phân tích hiệu suất sử dụng NVL 63 CHƯƠNG 4. KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY MAY 3 – CÔNG TY CP MAY VIỆT THẮNG 65 4.1 Nhận xét, đánh giá công tác quản lý NVL tại nhà máy May 3 - Công ty cổ phần may Việt Thắng 65 4.1.1 Ưu điểm 66 4.1.2 Những tồn tại 67 4.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý NVL tại Nhà máy may 3 – Công ty CP may Việt Thắng 69 4.2.1 Giải pháp về công nghệ 69 4.2.2 Một số biện pháp giúp tăng hiệu quả quản lý NVL 80 4.2.3 Một số giải pháp khác 84 KẾT LUẬN 86 PHỤ LỤC 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 SVTH: Nguyễn Việt Nhân ix
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, cụm từ “hội nhập” đã trở nên quá quen thuộc với mỗi chúng ta. Nói đến hội nhập về kinh tế thì phải nghĩ ngay đến sự cạnh tranh ngày một khốc liệt hơn không chỉ giữa những doanh nghiệp trong nước với nhau mà còn là cuộc chiến giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy, các doanh nghiệp phải luôn tĩnh táo để có đủ bản lĩnh đối mặt với những thách thức, khó khăn. Mục tiêu hàng đầu của kinh doanh chính là lợi nhuận, các doanh nghiệp luôn không ngừng cải tiến để tạo ra những sản phẩm tốt nhất với giá cả phải chăng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, đồng thời phải làm sao để tối đa hóa lợi nhuận với mức chi phí và rủi ro thấp nhất. Để có thể hạ thấp chi phí các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, nhân công, và các chi phí khác Bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào cũng cần yếu tố nguyên vật liệu, nó chiếm khoảng 60% - 70% chi phí sản phẩm. Vì vậy việc quản lý tốt nguyên vật liệu ngay từ khâu đầu vào, tồn kho cho đến khi sản xuất là vô cùng quan trọng, và là nội dung không thể thiếu với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào, nó đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra một cách trơn tru và hiệu quả. Công ty cổ phần may Việt Thắng là doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc, giá trị nguyện vật liệu chiếm tỉ lệ chính trong giá thành sản phẩm, thế nên quản lý nguyên vật liệu có ý nghĩa sống còn. Trong đó phải kể đến nhà máy May 3 là nhà máy có qui mô lớn nhất tại Việt Thắng hiện nay, đóng vai trò vô cùng quan trọng trong năng lực sản xuất của toàn công ty nói chung. Thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý nguyên vật liệu cùng mong muốn nâng cao hiệu quả công tác này tại nhà máy, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 - Công ty cổ phần may Việt Thắng” làm đề tài nghiên cứu. SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 - Công ty cổ phần may Việt Thắng, từ đó đánh giá hiệu quả công tác quản lý nguyên vật liệu tại đây để đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao công tác quản lý NVL. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 - Công ty Cổ phần may Việt Thắng. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu tại nhà máy May 3 - Công ty cổ phần may Việt Thắng từ ngày 14/02/2017 đến ngày 07/04/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập dữ liệu từ trang web chính thức của công ty, một số trang thông tin khác, bên cạnh đó là các dữ liệu từ các phòng ban, nhà xưởng tại công ty. - Dữ liệu sơ cấp: dữ liệu thu được nhờ thăm dò ý kiến công nhân viên trong nhà máy, sau đó ghi chép lại và sử dụng cho nghiên cứu. - Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu từ sách, báo, tạp chí khoa học công nghệ, nghiên cứu có liên quan; số liệu từ các phòng ban như phòng Kỹ thuật, Kế hoạch, Nhân sự, kho phụ liệu và kho nguyên liệu của nhà máy. Sau đó tiến hành phân tích và xử lý dữ liệu để đưa ra các nhận xét, đánh giá và đề xuất thích hợp. 5. Ý nghĩa của nghiên cứu - Đối với bản thân người nghiên cứu: hiểu rõ hơn về công tác quản lý NVL, từ đó đúc kết kinh nghiệm cho quá trình làm việc sau này. - Đối với doanh nghiệp: kết quả nghiên cứu cũng như những đề xuất có thể giúp doanh nghiệp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý NVL tại nhà máy May 3. SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 6. Cấu trúc của đề tài Lời mở đầu - Lý do chọn đề tài - Mục tiêu nghiên cứu - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu - Ý nghĩa của nghiên cứu - Cấu trúc của đề tài Chương 1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần may Việt Thắng Chương 2.Cơ sở lý luận về quản lý nguyên vật liệu Chương 3. Thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 - Công ty cổ phần may Việt Thắng Chương 4. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguyên vật liệu tại nhà máy May 3 - Công ty cổ phần may Việt Thắng Kết luận SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển - Tên công ty : Công ty cổ phần may Việt Thắng - Tên giao dịch : VIETTHANG GARMENT JOIN STOCK COMPANY - Tên viết tắt : VIGACO - Logo : Ngày thành lập : 21/11/2005 Giấy phép kinh : Số 4103 004 063 Cấp ngày 22/11/05 Do Sở kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM. doanh Mã số thuế : 0304 163 091 Vốn điều lệ : 16 tỷ đồng Địa chỉ : 127 Lê Văn Chí, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM Điện thoại : (84-8) 8 975 641- 8 975 642 - 8 963 283 Fax : (84-8) 8 961 703 Email : info@vigaco.com Website : www.vigaco.com.vn Tên gọi ban đầu Việt – Mỹ kỹ nghệ Dệt sợi Công ty, tên giao dịch thương mại là VIMYTEX, bao gồm 3 nhà máy chính: nhà máy đánh sợi, dệt và nhà máy nhuộm – in và hoàn tất với những thiết bị tiên tiến nhất lúc bấy giờ, chủ yếu được nhập khẩu từ Mỹ, Nhật Bản và Đài Loan (năm 1960). Năm 1975: Công ty được quốc hữu hoá và đổi tên thành “ Nhà Máy dệt Việt Thắng”. Từ đó, công ty tiếp tục phát triển khi có những khoản đầu tư nhỏ từ UNDP ( United Nation Development Program). SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Năm 1989: công ty có sự đầu tư lớn lần đầu tiên tại Việt Nam, trong ngành công nghiệp dệt may đã thành lập một nhà máy may trong khuôn viên một công ty tiền thân của nhà máy May 1 bây giờ. Từ đó ngành may mặc của công ty tiếp tục phát triển với tốc độ rất nhanh. Đến nay, công ty có tổng cộng 5 nhà máy được trang bị những thiết bị công nghệ cao với hơn 2000 máy may nhiều chủng loại. Năm 1995: Công ty đầu tư thêm cho dây chuyền đánh sợi, quay sợi từ dây chuyền của Toyota, tẩy và wash từ Brugma và những thiết bị riêng lẻ khác, bao gồm máy may của Juki, Brother Năm 1999: Đầu tư cho công nghệ xử lý nước thải (công suất 4800m3/ ngày). Năm 2000: Được cấp giấy chứng nhận ISO 9002. và đầu tư thêm máy dệt (Picanol, Tsudakoma ), Jigger (Henrisen), dụng cụ, thiết bị cho phòng thí nghiệm (Datacolor, Roaches ) Năm 2001: Đầu tư cho dây chuyền đánh sợi mới (Erfanji, Schafhorst), máy dệt (Suzer Textil, Tsudakoma, Picanol ), Stenter (Monforts), Boiler (Implantz). Cuối năm 2005: Để tiếp tục phù hợp với xu thế hội nhập khu vực và quốc tế, Bộ Công Nghiệp và Tập Đoàn Dệt - May Việt Nam chủ trương cổ phần hoá một số nhà máy may SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm của công ty và Công ty Cổ Phần May Việt Thắng đã ra đời chính thức vào ngày 22/11/2005. Cuối năm 2005: thời điểm tiếp nhận, công ty có khoảng 1.000 công nhân, phân bố 4 nhà máy và văn phòng công ty. Do ảnh hưởng bởi tình hình biến động chung về lao động và thị trường, cũng như tổ chức nội bộ của các nhà máy, công ty đã quyết định sáp nhập hai nhà máy là Trung Tâm Thời Trang và nhà máy May 3 cũ thành nhà máy May 3 mới. Như vậy, thời điểm thành lập qui mô của công ty bao gồm: Nhà máy May 1. Nhà máy May 3. Nhà máy May 5. Văn Phòng Công Ty. Trang thiết bị của công ty thuộc loại hiện đại nhưng qua thời gian khai thác, sử dụng đã bắt đầu có dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng cần phải thay thế hoặc không phù hợp với một số yêu cầu mới của khách hàng. Nguồn nước và hơi sử dụng cho sản xuất phải sử dụng chung và lệ thuộc bởi công ty mẹ. Cuối năm 2006, công ty mạnh dạn đầu tư mở rộng sản xuất theo cả chiều rộng và chiều sâu: phân xưởng Chống Nhàu - Hoàn Tất và toàn bộ văn phòng, kho của nhà máy May 3 được sửa mở rộng, trang bị thêm máy móc - thiết bị mới, hiện đại; sửa chữa, mở rộng nhà xưởng Trung Tâm Thời Trang cũ để bố trí lại nhà máy May 5; sửa chữa, cải tạo toàn bộ nhà xưởng và văn phòng của nhà máy May 1. Đầu năm 2007, công ty khánh thành lò hơi đốt than, chấm dứt lệ thuộc nguồn nhiên liệu này bởi công ty mẹ và có thừa năng lực cung cấp cho công ty bạn. Đầu năm 2008, công ty bắt đầu vận hành nhà máy May 7, chuyên sản xuất hàng nội địa nhằm chủ động giải quyết tốt hơn về nhu cầu tiêu thụ trong nước. Năm 2009: Công ty đầu tư thêm xưởng Giặt áo sơ mi trị giá 2,7 tỷ đồng, với công suất 40.000 sp/2 ca. Xưởng Giặt áo này chính thức đi vào hoạt động từ Quý 3 năm 2009. SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Tháng 9 năm 2013 tách phân xưởng Chống nhàu của nhà máy May 3 ra riêng và sát nhập với xưởng Giặt áo sơ mi thành Nhà máy Chống nhàu hoạt động với công suất 350.000 sản phẩm/tháng Tính đến nay, công ty đã có gần hơn 2.000 công nhân và số lượng vẫn đang tiếp tục tăng hàng ngày. 1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động 1.2.1 Chức năng hoạt động - Chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm may mặc, gia công may, in trên vải (chỉ in phục vụ sản xuất nội bộ), thuê, chống nhàu (Wrinkle free), giặt (không gia công hàng đã qua sử dụng). - Mua bán nguyên phụ liệu, hóa chất (trừ hóa chất độc hại), phụ tùng, máy móc ngành may. - Công ty cồ phần may Việt Thắng hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân có con dấu riêng và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Nhà nước về các hoạt động kinh doanh của công ty. 1.2.2 Lĩnh vực hoạt động - Sản xuất, mua bán sản phẩm bông, sơ, sợi, vải, sản phẩm may mặc. - Mua bán máy móc, thiết bị phụ tùng, hóa chất, nguyên liệu ngành công nghiệp (trừ mua bán hóa chất độc hại). - Xây dựng dân dụng, công nghiệp. - Kinh doanh bất động sản. - Lắp đặt máy móc, thiết bị ngành công nghiệp. - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô. - Công ty cổ phần may Việt Thắng chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm dịch vụ sau: Các chủng loại sơ mi thời trang nam nữ (sản xuất tại nhà máy may 1 và 7). Các chủng loại quần tây, khaki, khaki chống nhăn, quần thời trang (sản xuất tại nhà máy máy 3, 5 và 7). SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Các chủng loại quần áo Jacket (sản xuất tại nhà máy may 5). Các dịch vụ: ủy thác xuất nhập khẩu, giác và vẽ sơ đồ máy tính, cho thuê nhà xưởng, cho thuê mặt bằng. 1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 1.3.1 Cơ cấu tổ chức Hội đồng cổ đông Chủ tịch HĐ Ban kiểm soát quản trị Tổng giám đốc Phó giám đốc Ban nghiệp Ban kinh doanh Ban nhân sự Ban kế toán vụ nội địa Nhà máy Nhà máy Nhà máy Nhà máy Nhà máy Nhà máy Chống TT Thời May 1 May 3 May 5 May 7 nhàu trang Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty CP may Việt Thắng SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 1.3.2 Bộ máy quản lý của công ty a) Hội đồng cổ đông: Hội đồng cổ đông bao gồm Nhà nước, các cá nhân, công nhân viên của công ty. Phần vốn góp của Nhà nước chiếm 52,8%, và nhà đầu tư chiến lược có tỷ lệ vốn góp là 1.7% - 10.62%, phần còn lại do các cổ đông khác nắm giữ. b) Hội đồng quản trị (HĐQT): HĐQT có thể nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty. Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên được bầu từ Đại hội đồng cổ đông: Ông Nguyễn Đức Khiêm – Chủ tịch HĐQT Ông Lê Nguyên Ngọc - Ủy viên HĐQT – Tổng Giám đốc Ông Ngô Trường Sơn - Ủy viên HĐQT Bà Trần Thị Thanh Phượng - Ủy viên HĐQT Bà Nguyễn Thị Thúy Nga - Ủy viên HĐQT c) Ban kiểm soát: Ban kiểm soát được bầu từ Đại hội đồng cổ đông, nhiệm vụ chính của ban kiểm soát là giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc điều hành công ty, kiểm tra tính trung thực của sổ sách và tính hợp pháp trong hoạt động của công ty. Ban kiểm soát bao gồm 3 thành viên: Ông Lê Thiết Hùng – Trưởng ban: là đại diện Ban kiểm soát trước cổ đông, HĐQT và Tổng giám đốc (TGĐ), chịu trách nhiệm việc giám sát công tác quản lý và điều hành hoạt động công ty của HĐQT và TGĐ. Bà Nguyễn Thị Thanh Mai – thành viên: chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý và trung thực trong công tác kế toán, thống kê và báo cáo tài chính của công ty. SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Bà Huỳnh Thị Thắm – thành viên: chịu trách nhiệm giám sát và kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động. d) Tổng Giám Đốc - Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và pháp luật về các hoạt động của công ty. - Trực tiếp chỉ đạo, điều phối các hoạt động của các trưởng ban. e) Phó Giám đốc - Hỗ trợ Tổng Giám đốc trong công tác điều hành và quản lý. - Nhận lệnh từ Tổng Giám đốc và điều hành các bộ phận bên dưới. f) Ban Nhân Sự - Tham mưu cho tổng giám đốc trong các công tác tuyển dụng và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, bố trí nhân viên. - Quản lý định mức lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị, quản lý nhân sự, BHXH và bảo hiểm tai nạn. g) Ban Kế Toán - Lập báo cáo tài chính cung cấp cho ban giám đốc cũng như các cổ đông và cơ quan nhà nước. - Tập hợp chi phí sản xuất, hoạch toán giá thành chính xác và nhanh chóng cho tổng giám đốc kịp thời chấn chỉnh tài chính, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. - Theo dõi công nợ phải thu, phải trả. - Lập các báo cáo cung cấp cho các cơ quan nhà nước, thuế, ngân hàng. - Phục vụ công tác kiểm toán hàng năm để trình hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông thường niên. - Lập các quỹ dự phòng: quỹ dự phòng giảm giá tồn kho, trợ cấp thất nghiệp SVTH: Nguyễn Việt Nhân Trang 10