Khóa luận Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Un-Available (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Un-Available (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tin.pdf

Nội dung text: Khóa luận Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Un-Available (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE GVHD: ThS. ĐÀNG QUANG VẮNG SVTH : ĐỖ THỊ NHƯ S KL 0 0 4 4 3 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE GVHD : THS. ĐÀNG QUANG VẮNG SVTH : ĐỖ THỊ NHƯ LỚP : 121250A KHÓA : 2012 HỆ : ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Trang i
  4. LỜI CẢM ƠN Với những kiến thức học được ở trường và gần 3 tháng thực tập tại công ty TNHH Un-Available đã giúp em phần nào tổng hợp và củng cố được kiến thức được học được ở trường, hiểu rõ quy trình làm việc, thực hiện của công tác kế toán. Nhận biết được vai trò đặc biệt quan trọng của công tác kế toán trong công ty. Em đã đi sâu vào tìm hiểu về thực trạng tập hợp chi phí và tính giá thành, mô tả công việc hằng ngày, hằng tháng, các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu, những chứng từ cần sử dụng, phương pháp để tập hợp chi phí và tính giá thành mà công ty đang áp dụng. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt cho em những kiến thức hữu ích. Đặc biệt là xin cảm ơn Thầy Đàng Quang Vắng phụ trách bộ môn kế toán trong thời gian qua đã hướng dẫn và giải đáp thắc mắc giúp em có thể hoàn thành được bài báo cáo thực tập. Đồng thời em xin cảm ơn ban giám đốc công ty cùng toàn thể các anh chị bên phòng Tài chính kế toán đã giúp đỡ em, truyền đạt cho em những kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm quý báu mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa thể biết hết được. Chân thành cảm ơn! Trang ii
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BTP : Bán thành phẩm CĐ : Công đoạn CPBTP : Chi phí bán thành phẩm CPSX : Chi phí sản xuất KPCĐ : Kinh phí công đoàn NCTT : Nhân công trực tiếp NVL : Nguyên vật liệu PNK : Phiếu nhập kho PX : Phân xưởng PXK : Phiếu xuất kho SXC : Sản xuất chung TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định Trang iii
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 3.1. Bảng tập hợp chi phí 627 43 Bảng 3.2. Bảng phân bổ chi phí sản xuất 45 Bảng 3.3. Bảng tính giá thành bán thành phẩm (công đoạn 1) 46 Bảng 3.4. Bảng tính giá thành bán thành phẩm (công đoạn 2) 47 Bảng 3.5. Bảng tính giá thành thành phẩm thực tế áo sơ mi (công đoạn 4) 48 Bảng 3.6. Biến động các khoản mục trong giá thành sản xuất sản phẩm 49 Trang iv
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất của công ty 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy của công ty 7 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 10 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ trên máy Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 26 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 27 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 621 36 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 622 39 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 627 42 Trang v
  8. MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN i LỜI CẢM ƠN ii CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG iii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ v MỤC LỤC vi LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Phạm vi nghiên cứu 1 4. Phương pháp nghiên cứu 1 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ 3 CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE 3 1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Un-available 3 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3 1.1.1.1. Giới thiệu chung 3 1.1.1.2. Lịch sử hình thành của công ty TNHH Un-Available 3 1.1.1.3. Quá trình phát triển công ty TNHH Un- Available 4 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 5 1.1.2.1. Chức năng 5 1.1.2.2. Nhiệm vụ 5 1.1.3. Tổ chức sản suất kinh doanh của công ty 5 1.1.4. Tổ chức bộ máy của công ty 7 1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty 7 1.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 7 1.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty TNHH Un- Available 10 1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 10 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng vị trí kế toán trong công ty 11 1.2.3. Hình thức kế toán áp dụng của công ty 13 Trang vi
  9. 1.2.4. Chính sách kế toán áp dụng của công ty 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 16 2.1. Khái quát về chi phí và tính giá thành sản phẩm 16 2.1.1. Chi phí 16 2.1.1.1 Khái niệm 16 2.1.1.2 Phân loại chi phí 16 2.1.2. Giá thành sản phẩm 18 2.1.2.1 Khái niệm 18 2.1.2.2 Phân loại giá thành 18 2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 19 2.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. 19 2.2. Tập hợp chi phí sản xuất 20 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 20 2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 21 2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21 2.2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 23 2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung 24 2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 26 2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 28 2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức 28 2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 28 2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 28 2.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương 28 2.4. Tính giá thành sản phẩm 29 2.4.1. Đối tượng tính giá thành 29 2.4.2. Kỳ tính giá thành 29 2.4.3. Phương pháp tính giá thành 29 2.4.3.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) 29 Trang vii
  10. 2.4.3.2. Phương pháp hệ số 30 2.4.3.3. Phương pháp tỷ lệ 30 2.4.3.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ 30 2.4.3.5. Phương pháp phân bước 30 2.4.3.6. Phương pháp đơn đặt hàng 32 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH UN- AVAILABLE 34 3.1. Đặc điểm hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Un-Available 34 3.1.1. Phân loại chi phí sản xuất 34 3.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 34 3.1.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 34 3.1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 34 3.1.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 35 3.1.6. Kỳ tính giá thành 35 3.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Un-Available 35 3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 35 3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 37 3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 40 3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 44 3.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành 45 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ 51 4.1. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Un-Available 51 4.1.1. Hệ thống chứng từ 51 4.1.1.1. Ưu điểm 51 4.1.1.2. Nhược điểm 51 4.1.2. Về bộ máy kế toán 51 4.1.2.1. Ưu điểm 51 4.1.2.2. Nhược điểm 52 4.1.3. Hình thức kế toán trên máy tính 52 4.1.3.1. Ưu điểm 52 Trang viii
  11. 4.1.3.2. Nhược điểm 52 4.1.4. Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 53 4.1.4.1. Ưu điểm 53 4.1.4.2. Nhược điểm 53 4.2. Kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Un-Available 54 4.2.1. Hệ thống chứng từ 54 4.2.2. Hình thức kế toán trên máy tính 54 4.2.3. Về bộ máy kế toán 54 4.2.4. Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành 54 KẾT LUẬN 56 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang ix
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Việc thực hiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp thông tin kịp thời cho lãnh đạo doanh nghiệp để từ đó có những biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, đưa ra giá bán phù hợp, kịp thời phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và định hướng đúng đắn. Công tác tập hợp chi phí và tính giá thành của công ty là một phần không thể thiếu trong doanh nghiệp, nó ảnh hưởng rất nhiều tới việc cạnh tranh trên thị trường, nếu quản lý tốt chi phí thì sẽ đạt được lợi nhuận cao và ngược lại, vì thế doanh nghiệp cần tổ chức hợp lý việc tập hợp chi phí và tính giá thành để đảm bảo số lượng, chất lượng đồng thời loại bỏ những chi phí không hợp lý. Nhận biết được vai trò đặc biệt quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nên em đã đi sâu vào tìm hiểu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu, những chứng từ cần sử dụng, quy trình thực hiện của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Và em đã chọn đề tài “ Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Un-Available” để thực hiện. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nêu được thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Un-Available, từ đó đưa ra các nhận xét về ưu điểm và nhược điểm của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành và đưa ra các kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn cho công tác kế toán tại công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là công ty TNHH Un-Available. Thời gian nghiên cứu là tháng 2 năm 2016, sản phẩm là áo sơ mi. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: thu thập từ các hóa đơn chứng từ gốc liên quan tới kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Trang 1
  13. - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ các tài liệu các năm trước của công ty, sổ sách, báo cáo cập nhật mới nhất. Phương pháp xử lý số liệu: Vận dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh số liệu để đánh giá tình hình hoạt động của công ty cũng như là công tác tập hợp chi phí và tính giá thành của công ty. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Bài báo cáo gồm bốn chương: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Un-Available. - Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Chương 3: Thực trạng công tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH UN-Available. - Chương 4: Giải pháp kiến nghị. Trang 2
  14. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH UN-AVAILABLE 1.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Un-available 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1.1.1.1. Giới thiệu chung Tên công ty: CÔNG TY TNHH UN -AVAILABLE Tên viết tắt: UN-AVAILABLE CO.,LTD Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên. Tên đại diện theo pháp luật: Darren Scott Chew – Tổng Giám Đốc Địa chỉ trụ sở chính: 26 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh. Ngày thành lập: 14/05/2004 Tel: 08.838832493 Fax: 08.38832494 Website: Vốn điều lệ: 4.000.000.000 đồng Việt Nam. Ngành nghề kinh doạnh: Công ty TNHH Un-Available chuyên về sản xuất hàng may mặc bán trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. 1.1.1.2. Lịch sử hình thành của công ty TNHH Un-Available Ngày 14 tháng 05 năm 2004, công ty TNHH Un-Available bắt đầu hoạt động theo giấy phép đầu tư số 639/GP-HCM do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp. Hình thức đầu tư: thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài. Do sự thay đổi của hệ thống pháp lý về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty phải thực hiện nhiều lần đăng ký lại: Chứng nhận lần thứ 1 ngày 24 tháng 09 năm 2007 Chứng nhận lần thứ 2 ngày 21 tháng 01 năm 2008 Chứng nhận lần thứ 3 ngày 18 tháng 03 năm 2008 Chứng nhận lần thứ 4 ngày 20 tháng 06 năm 2008 Chứng nhận lần thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2008 Chứng nhận lần thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2008 Trang 3
  15. Chứng nhận lần thứ 7 ngày 22 tháng 07 năm 2010 Chứng nhận lần thứ 8 ngày 04 tháng 02 năm 2013 Từ ngày 05 tháng 03 năm 2013 đến nay, công ty TNHH Un-Available hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411023000358 (thay đổi lần thứ 9) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp. 1.1.1.3. Quá trình phát triển công ty TNHH Un- Available Công ty được thành lập từ năm 2004 với trụ sở và xưởng sản xuất tại số 31 Cửu Long, phường 2, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. Khi đó công ty chỉ có khoảng 10 loại thiết bị và nhân lực công ty thời điểm đó là 43 người, trong đó Việt Nam là 40 người và nước ngoài là 3 người. Sản phẩm công ty sản xuất ra chủ yếu là xuất khẩu (chiếm 80%), trong đó thị trường lớn nhất là Australia. Tính đến nay công ty đã hoạt động được 12 năm, với sự cố gắng của toàn thể công nhân viên công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, dần dần phát triển ra thị trường nội địa và ngoại địa. Hiện nay, trụ sở và khu nhà xưởng đặt tại số 26, đường Tân Thới Nhất 17, phường Tân Thới Nhất, Quận 12 TP.Hồ Chí Minh, nơi sản xuất tất cả các sản phẩm may mặc, cũng như sản xuất cho nhiều khách hàng trong ngành thời trang. Công ty có lực lượng công nhân cho việc giặt ủi, đóng gói, vải, nhân viên kiểm soát chất lượng chuyên môn trong giám sát công đoạn cắt, sản xuất, và hoàn thiện và các nhân viên kiểm soát chất lượng có kinh nghiệm trong kiểm tra công đoạn in và thêu. Nhân viên bộ phận kinh doanh thiết kế và tạo mẫu của công ty có thể quản lý các đơn đặt hàng sản xuất từ khối lượng ít là 150 mẫu cho đến khối lượng lớn là 50.000 mẫu. Công ty không ngừng nâng cấp cải tiến dây chuyền sản xuất, máy móc, thiết bị với mục đích phát huy năng lực sản xuất nhiều mặt hàng tiêu thụ trong và ngoài nước. Ngoài ra công ty còn đi theo xu chung của thị trường, nhận gia công may theo những mặt hàng mà các khách hàng yêu cầu, đáp ứng nhu cầu của mọi người để tạo ra những sản phẩm chất lượng, phù hợp lứa tuổi. Bên cạnh đó sản phẩm của công ty có tính thời trang, màu sắc đa dạng, nhiều chủng loại hàng, chất lượng được đề cao và giá cả cạnh tranh. Trang 4
  16. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Un-available là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp 2014 và Luật Thương Mại 2005, thực hiện theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và Điều lệ của Công ty TNHH Un-available. Chức năng kinh doanh chủ yếu của Công ty là: - Sản xuất các sản phẩm may mặc - Gia công các sản phẩm may mặc - Dệt vải và thêu trên các sản phẩm may mặc - In trên các sản phẩm may mặc Công ty tiếp nhận và thực hiện các đơn hàng từ phía khách hàng quốc tế như Australia, Anh, US, Hong Kong, Nhật Bản, Sản phẩm chính của Công ty bao gồm quần áo nam nữ các loại, chủ yếu là áo thun, áo sơ mi, áo khoác, quần short. Ngoài ra còn có một số mặt hàng khác như quần áo trẻ em, vỏ gối, mũ. 1.1.2.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của công ty là sản xuất xuất khẩu hàng may mặc theo dự án đầu tư, đáp ứng nhu cầu của các khách hàng khắp nơi trên thế giới. Vì vậy, công ty luôn khai thác hết khả năng của mình để mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường xuất khẩu. Từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao.Với những sản phẩm chủ lực mũi nhọn, đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân hành nghề cùng với cơ sở sản xuất khang trang, công ty TNHH Un-Available đạt được sự phát triển ổn định, đảm bảo cuộc sống cho hơn 450 công nhân viên làm việc trong công ty. 1.1.3. Tổ chức sản suất kinh doanh của công ty Quy trình tạo ra sản phẩm qua 4 công đoạn chính, từ nguyên liệu chính là sợi mộc sẽ thành sản phẩm cuối cùng là áo quần, tuy quá trình sản xuất trải qua nhiều công đoạn nhưng vẫn tiết kiệm được chi phí và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu. Bốn công đoạn chính bao gồm: - Công đoạn 1: Công đoạn dệt từ sợi mộc được dệt thành vải thô. Trang 5
  17. - Công đoạn 2: Công đoạn xử lý vải thô mang ra ngoài gia công thành vải thành phẩm. - Công đoạn 3: Công đoạn in nếu như vải thành phẩm của mã hàng nào có nhu cầu in sẽ mang đến phòng in. - Công đoạn 4: Công đoạn may vải đã in hoặc vải không có nhu cầu in sẽ được xuất kho đến phân xưởng may theo các đơn hàng sản xuất hoặc tự sản xuất bán (ngoài ra công ty vẫn mua vải trực tiếp về sản xuất). Ngoài bốn công đoạn chính trên công ty còn có công đoạn may hàng mẫu để đưa cho khách hàng xem hoặc làm mẫu cho công nhân may theo. Sau đây là sơ đồ về quy trình sản xuất sản phẩm của công ty: CĐ CĐ Xử CĐ Dệt lý May VẢI SỢI VẢI THÔ THÀNH MAY PHẨM CĐ In VẢI IN Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất của công ty (Nguồn: Phòng kế toán) Trang 6
  18. 1.1.4. Tổ chức bộ máy của công ty 1.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy của công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự) 1.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận  Ban giám đốc Ban giám đốc là các vị trí chủ chốt của công ty, điều hành và kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh mang tính chiến lược của công ty và giao quyền hành cụ thể cho cấp dưới. Ban giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của công ty.  Giám đốc điều hành Là người đại diện hợp pháp của công ty, chịu sự giám sát của ban giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Quyết định các vấn đề về công việc phát sinh hằng ngày, ký giấy tờ liên quan, các đề xuất, phiếu yêu cầu, các hợp đồng với các công ty.  Phòng tổ chức hành chính Tại công ty Un-Available phòng tổ chức hành chính gồm nhiều bộ phận nhỏ như: nhân sự, tiếp tân, bảo vệ, y tế, bảo trì, IT và tạp vụ. Trang 7
  19. Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ: - Giúp cho giám đốc điều hành thực hiện bố trí nhân lực, đưa ra hợp đồng lao động, các chế độ chính sách chăm sóc sức khỏe cho người lao động. - Tuyển dụng, đào tạo, giám sát đào tạo, theo dõi chuyển đổi hợp đồng của các nhân viên tại công ty. - Quản lý và điều hành cơ cấu quản lý nhân sự hành chính tại công ty, đảm bảo thực hiện tính đủ, đúng, công bằng, minh bạch về lương, thưởng, các chế độ, phúc lợi.  Phòng tài chính kế toán Phòng Tài chính Kế toán là phòng ban thuộc bộ máy quản lý của công ty, tham mưu cho Ban giám đốc và Giám đốc điều hành trong lĩnh vực quản lý tài chính và tổ chức hạch toán kế toán. Thực hiện đúng các Chuẩn mực và Luật Kế toán hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và tình hình tài sản của công ty để đưa ra các phương án nâng cao hiệu quả hoạt động. Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra và thực hiện kế hoạch của công ty.  Bộ phận kinh doanh Bộ phận kinh doanh (Merchandising Department) thực hiện các hoạt động bán hàng của công ty, nghiên cứu phát triển thị trường, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, chăm sóc khách hàng trong và ngoài nước. Bên cạnh đó bộ phận giải quyết các vấn đề liên quan tới đơn đặt hàng, công tác xuất nhập khẩu hàng hóa và hoàn thiện thủ tuc, hồ sơ xuất nhập khẩu.  Bộ phận thu mua Bộ phận thu mua (Purchasing Department) là bộ phận chịu trách nhiệm từ khâu đầu vào nguyên vật liệu thô cung cấp cho bộ phận sản xuất công đoạn đầu tiên đến công đoạn cuối cùng và các trang thiết bị, văn phòng phẩm cho các phòng ban khác. Bộ phận thu mua có nhiệm vụ là: Trang 8
  20. - Cung cấp giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan, liên hệ với nhà cung cấp để kiểm tra mẫu mã, bảng giá để quyết định có lựa chọn nhà cung cấp. - Mua sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh. - Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và Giám đốc điều hành trong việc cùng phòng Tài chính kế toán chủ động khai thác nguồn vốn để đầu tư và phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.  Xưởng sản xuất Bộ phận vải (Fabric Department): bao gồm Vải Knit (Sợi dệt) và vải Woven (dệt len) thực hiện các công việc: dệt sợi thành vải, đặt sợi, nhuộm sợi (đi gia công), xử lý vải theo kế hoạch đơn hàng từ bộ phận kinh doanh; Nhập và theo dõi dữ liệu vải mộc tồn hàng ngày; Lập báo cáo Nhập xuất tồn và báo cáo chi phí vải mộc do phòng Tài chính kế toán yêu cầu. Phòng rập (Pattern): Thiết kế rập, tính định mức nguyên liệu, giác sơ đồ cắt; Lập quy trình công nghệ may, định mức chỉ, nhập năng suất, tổng hợp doanh thu chuyền may và chuyển dữ liệu về cho phòng Tài chính kế toán. Bộ phận mẫu (Sampling Department): Nhận thông tin từ bộ phận kinh doanh về các đơn hàng, bảng biểu, kế hoạch vải và phụ liệu, ngày xuất yêu cầu để lập kế hoạch triển khai; Nhận kế hoạch cắt từ trưởng bộ phận, nhận rập, sơ đồ từ phòng rập và nguyên liệu từ bộ phận kinh doanh hoặc kho vải chuẩn bị cho tổ cắt mẫu cắt hàng; Theo dõi đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm chuyền mẫu đạt yêu cầu của công ty. Phòng In (Printing): Thiết kế mẫu in, phụ trách hàng đưa đi in hoặc thêu gia công bên ngoài. Quản lý, giám sát, theo dõi hoạt động in của các thợ in, công nhân, đảm bảo chất lượng in theo yêu cầu, giao nhận vải với các phòng ban khác và trong nội bộ Phòng In. Xưởng May (Garment Factory): Nhận vải thành phẩm in từ phòng In hoặc từ bộ phận vải tiến hành may thành sản phẩm hoàn thành; Theo dõi và giám sát các đơn hàng đưa đi gia công may; Điều hành và quản lý bộ phận cung ứng sản xuất, bộ phận rập, bộ phận may mẫu. Trang 9
  21. Bộ phận kiểm soát chất lượng (QC-Quality Control Division): Theo dõi và kiểm tra chất lượng sản phẩm ở các công đoạn. Bộ phận kho (Warehouse): bao gồm có kho vải (Fabric), kho phụ liệu (Trimming) và kho trung chuyển. Chức năng chung là thực hiện nhập xuất hàng trong kho, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thực hiện theo dõi và kiểm soát hàng hóa bằng phần mềm quản lý kho, chuẩn bị các dữ liệu và báo cáo cho bộ phận Kế toán khi cần thiết. 1.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty TNHH Un- Available 1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự) Trang 10
  22. S K L 0 0 2 1 5 4