Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH OFFICESAIGON (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH OFFICESAIGON (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_marketing_online_tai_c.pdf

Nội dung text: Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH OFFICESAIGON (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ÐỘNG MARKETING ONLINE TRONG HOẠT ÐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH OFFICESAIGON GVHD: TS. VÒNG THÌNH NAM SVTH : NGUYỄN QUỐC TRIỆU 12124104 S KL 0 0 4 4 4 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khoa Kinh Tế BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TRONG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH OFFICESAIGON GVHD: TS. VÒNG THÌNH NAM SVTH : NGUYỄN QUỐC TRIỆU MSSV : 12124104 LỚP : 121241C HỆ : ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện bài báo cáo thực tập, em đã học được rất nhiều kiến thức liên quan đến chuyên ngành, và điều quan trọng hơn là em đã được trải nghiệm thực tế, trau dồi được thêm kỹ năng sống, đúc kết được kinh nghiệm và có thể ứng dụng những kiến thức mà em đã học được ở nhà trường. Hiện nay em đã hoàn tất bài báo cáo, và cũng đã đến thời hạn nộp báo cáo thực tập, sau đây em có đôi lời muốn nói đến những người, tổ chức đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này: Thứ nhất em xin cảm ơn anh Huỳnh Quang Tú, Phạm Thành Huy, Nguyễn Trường Giang là nhân viên công ty TNHH OFFICESAIGON đã tận tình, chỉ dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian em thực tập ở công ty. Thứ hai: Em chân thành cảm ơn thầy Vòng Thình Nam, giáo viên tận tình, chỉ bảo và hướng dẫn một cách tâm huyết nên em mới có thể hoàn thành bài báo cáo này một cách hoàn chỉnh. Thứ ba: Em xin cảm ơn ban giám đốc Công ty TNHH OFFICESAIGON đã tạo điều kiện cho em cơ hội để được thực tập, trải nghiệm thực tế và cho em được làm việc tại môi trường làm viêc chuyên nghiệp. Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy/Cô tại trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức hữu ích nhất cho em trong suốt những năm học vừa qua. Cuối cùng, em chúc các anh chị trong công ty và Thầy có thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc. Chúc quý công ty có nhiều dự án mới thành công, ngày càng phát triển và làm ăn phát đạt. Trang i
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Giảng viên hướng dẫn TS. VÒNG THÌNH NAM Trang ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Giảng viên phản biện Trang iii
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH OFFICESAIGON 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH OFFICESAIGON 3 1.1.1. Khái quát chung Công ty TNHH OFFICESAIGON 3 1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH OFFICESAIGON 3 1.1.2.1. Chức năng 4 1.1.2.2. Nhiệm vụ 4 1.1.2.3. Vai trò 5 1.1.2.4. Lĩnh vực hoạt động 6 1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH OFFICESAIGON 7 1.3. Tình hình lao động của công ty 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING ONLINE 11 2.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản 11 2.1.1. Marketing là gì? 11 2.1.2. Marketing điện tử là gì? 11 2.2. Vai trò của Marketing Online 13 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing Online 14 2.3.1. Nhân tố bên trong công ty 14 2.3.2. Nhân tố bên ngoài công ty 15 2.4. Các công cụ của Marketing Online 17 2.4.1. Quảng cáo trực tuyến 17 2.4.2. Email Marketing 18 2.4.3. Search Engines (công cụ tìm kiếm) 19 2.4.4. PR Online 21 2.4.5. Blog & Social Media 21 2.5. Hành vi khách hàng 22 Trang iv
  7. 2.5.1. 2.5.1 Định nghĩa 22 2.5.2 Các yếu tố ảnh hưởng 22 2.6. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing Online 22 2.6.1. Doanh thu và lợi nhuận 22 2.6.2. Hiệu quả của các công cụ Marketing Online 23 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CHIẾN LƯỢC MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH OFFICESAIGON 24 3.1. Tổng quan thị trường bất động sản và khác hàng của công ty 24 3.2. Thực trạng hoạt động Marketing Online của công ty TNHH OFFICESAIGON26 3.2.1. Hoạt động Marketing Online tại công ty OFFICESAIGON 26 3.2.2. Chiến lược kinh doanh của công ty OFFICESAIGON thông qua hoạt động Marketing Online 27 3.2.3. Các phương pháp Marketing Online 29 3.3. Đánh giá hoạt động marketing online của công ty TNHH OFFICESAIGON 43 3.3.1. Những thành quả đạt được 43 3.3.2. Những vấn đề tồn tại 47 3.3.3. Nguyên nhân 47 3.4. Phân tích SWOT tại công ty TNHH OFFICESAIGON 48 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH OFFICESAIGON 50 4.1. Tình hình thị trường bất động sản 50 4.1.1. Tình hình chung của thị trường 50 4.1.2. Tình hình thị trường bất động sản cho thuê văn phòng tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh 50 4.2. Mục tiêu tương lai của công ty TNHH OFFICESAIGON 51 4.2.1. Mục tiêu ngắn hạn 51 4.2.2. Mục tiêu dài hạn (2016 – 2020) 52 4.3. Giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Online 52 Trang v
  8. 4.3.1. Gắn Marketing Online với công cụ SEO 52 4.3.2. Marketing qua Website 53 4.3.3. Marketing qua Facebook 54 4.3.4. Marketing qua Email 54 4.3.5. Xây dựng một Blog 55 4.3.6. Bình luận trên các Blog, Website khác 55 4.3.7. Đẩy mạnh công cụ Google Adwords 56 4.3.8. Đối với bộ phận Marketing 56 4.3.9. Đối với bộ phận IT 56 4.3.10. Đào tạo nhân viên chuyên nghiệp hơn không chỉ về chuyên môn mà còn về những kiến thức sâu về lĩnh vực, tác phong và thái độ, trang phục 57 4.3.11. Giảm thiểu nhân viên rời công ty 58 KẾT LUẬN 60 PHỤ LỤC 1 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64 Trang vi
  9. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Link: có nghĩa là liên kết, ở đây được hiểu là đường dẫn từ trang này đến trang khác. IT: Information Technology (Công nghệ thông tin). Click: Nhấp chuột vào trang web mà muốn vào. Forum: Diễn đàn điện tử. Fanpage: Là trang mạng xã hội để tương tác với khách hàng. B2B: Business-to-Business. B2C: Business-to-Cúnumer. Wifi: Wireless Fidelity (hệ thống mạng không dây). SEO: Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Banner: Biển quảng cáo đặt trên các website. Spam: Stupid Pointless Annoying Messages (gửi thông tin không có ý nghĩa) Share:Chia sẻ thông tin cho mọi người PR: Public Relations Robot.txt: Là một tập tin chứa hoàn toàn nội dung văn bản Spider: nối các website liên kết với nhau như 1 mạng nhện. Trang vii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Quý IV năm 2015 44 Biểu đồ 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Quý I năm 2016 45 Biểu đồ 3. So sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa 46 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Sơ đồ tổ chức Công ty OFFICESAIGON 7 Bảng 2. Chức năng và nhiệm vụ các chức vụ tại Công ty TNHH OFFICESAIGON . 9 Bảng 3. Cơ cấu tình hình lao động của OFFICESAIGON 10 Bảng 4. Bảng báo giá văn phòng cho thuê tại Công ty OFFICESAIGON 24 Bảng 5. So sánh giữa số lần truy cập và tỷ lệ thoát trang từ 1/10/2015 – 1/4/2016 33 Bảng 6. Số lượt tìm kiếm từ khóa “van phong cho thue gia re” trung bình hàng tháng 1/10/2015 – 1/4/2016 41 Bảng 7. Số lượng tìm kiếm từ khóa “văn phòng cho thuê” trung bình hàng tháng 1/20/2015 – 1/4/2016 42 Bảng 8. Kết quả hoạt động kinh doanh của 3 tháng Quý IV năm 2015 44 Bảng 9. Kết quả hoạt động kinh doanh của 3 tháng Quý I năm 2016 45 Bảng 10. So sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa Quý IV(2015) và Quý I(2016)46 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Các hình thức Marketing mức độ nhận biết của khách hàng 30 Trang viii
  11. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. Bảng báo giá văn phòng cho thuê bằng phần mềm của Công ty OFFICESAIGON 25 Hình 2. Tổng quan tình hình phát triển của website công ty OFFICESAIGON 30 Hình 3. Giao diện chính của Website công ty 31 Hình 4. Phân tích so sánh giữa số lần truy cập và tỷ lệ thoát trang từ 1/10/2015 – 1/4/2016 33 Hình 5. Trang fanpage trên Facebook của Công ty TNHH OFFICESAIGON 35 Hình 6. Hoạt động chiêu thị trên fanpage của Công ty TNHH OFFICESAIGON 36 Hình 7. Giao diện Marketing qua Youtube của Công ty TNHH OFFICESAIGON 37 Hình 8. Hình ảnh mail Outlook tại Công ty TNHH OFFICESAIGON 38 Hình 9. Giao diện thực hiện sử dụng từ khóa trên website 40 Hình 10. Số lượng tìm kiếm từ khóa “van phong cho thue gia re” trung bình hàng tháng từ 1/10/2015 – 3/2016 41 Hình 11. Kết quả tìm kiếm từ khóa “van phong cho thue gia re” 41 Hình 12. Số lượng tìm kiếm từ khóa “văn phòng cho thuê” trung bình hàng tháng từ 1/10/2015 – 1/4/2016 42 Hình 13. Kết quả tìm kiếm từ khóa “văn phòng cho thuê” 43 Trang ix
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những thập niên qua, dưới sức ép của toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã thay đổi một cách mạnh mẽ. Sự mở cửa của thị trường mới và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin đã xóa đi mọi rào cản về không gian và địa lý. Khách hàng giờ đây có nhiểu quyền lựa chọn hơn trước đây rất nhiều. Nhờ vào công nghệ thông tin, họ có thể tiếp cận sản phẩm một cách nhanh chóng, đầy đủ chính xác hơn. Cùng với đó là sự xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Việc phát triển của Internet đã tạo ra sức mạnh vô biên của nguồn lực tài nguyên Internet, cùng việc kết hợp của nguồn tài nguyên này cho công việc kinh doanh thành công, hiểu được sức mạnh to lớn của nguồn tài nguyên trên Internet hoàn toàn là miễn phí, có được cách thức để xây dựng hệ thống Marketing Online thành công và làm việc tự động, điều đó tạo ra một giải pháp tốt trong việc tiếp cận khách hàng cũng như quảng bá thương hiệu của công ty. Thấy được những tiện ích mà Marketing Online mang lại, bằng kiến thức đã học được ở trường cùng với việc nghiên cứu và thực tập thực tế tại Công Ty TNHH OFFICESAIGON, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH OFFICESAIGON” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu tình hình hoạt động Marketing Online tại công ty. - Phân tích hoạt động Marketing Online tại công ty TNHH OFFICESAIGON, từ đó tìm ra những nguyên nhân, vấn đề tồn tại trong hoạt động Marketing Online của công ty để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH OFFICESAIGON. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu và phân tích các công cụ Marketing Online của Công ty TNHH OFFICESAIGON. 4. Phạm vi nghiên cứu Bài báo cáo thực hiện tại công ty TNHH OFFICESAIGON. Giai đoạn phân tích dữ liệu: từ quý 4 năm 2015 đến hết quý 1 năm 2016. Trang 1
  13. 5. Phương pháp nghiên cứu Áp dụng những lý thuyết đã học tại trường cùng với những số liệu cụ thể tại công ty để phân tích số liệu. Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH OFFICESAIGON. 6. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục sơ đồ, biểu đồ, bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo cùng với phần mục lục, nội dung của bài gồm 4 chương: Chương 1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH OFFICESAIGON Chương 2. Cơ sở lý thuyết về Marketing Online Chương 3. Thực trạng áp dụng chiến lược Marketing Online tại Công ty OFFICESAIGON Chương 4. Giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Online tại Công ty TNHH OFFICESAIGON Trang 2
  14. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH OFFICESAIGON 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH OFFICESAIGON 1.1.1. Khái quát chung Công ty TNHH OFFICESAIGON - Tên công ty: Công ty TNHH OFFICESAIGON - Tên nước ngoài: OFFICESAIGON CO.,LTD - Logo : - Mã số doanh nghiệp: 0313305546 - Trụ sở: 40/8 Phạm Viết Chánh, Phương 19, Quận Bình Thạnh, TP.HCM - Email: info@officesaigon.vn Website: - Điện thoại: 08 730 88678 Hotline: 0906 009 007 - Người đại diện pháp luật: Giám đốc: ông Nguyễn Thanh Trà - Lĩnh vực hoạt động: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất, nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận, v.v  Sứ mệnh: OFFICESAIGON luôn luôn đặt khách hàng là trung tâm trong mọi hoạt động. Sứ mệnh của chúng tôi là đem lại sự hài lòng cho khách hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhất, chất lượng nhất và giá cả cạnh tranh nhất. Đồng thời thể hiện thái độ và phong cách làm việc chuyên nghiệp nhất.  Mục tiêu: OFFICESAIGON sẽ là một trong những đơn vị dẫn đầu về thị trường văn phòng cho thuê, sẽ tiếp tục hoàn thiện và mở rộng thị trường sang lĩnh vực quản lý tòa nhà. Và cố gắng mục tiêu trong vòng 3 năm tới OFFICESAIGON trở thành thương hiệu quốc gia và phát triển lên tầm quốc tế như: CBRE, Savills, JLL, Colier, 1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH OFFICESAIGON Xuất phát từ lòng đam mê và sau khi đi du học từ Singapore trở về, Mr. Henry Nguyễn đã quyết định thành lập Công ty TNHH OFFICESAIGON vào khoảng đầu năm 2015. Với hy vọng mang những kiến thức du học từ Singapore về lĩnh vực bất Trang 3
  15. động sản để phát triển thị trường bất động sản Việt Nam. Dùng thời gian ngắn nhất và đồng thời sẽ mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng. Đó cũng chính là kim chỉ nam của OFFICESAIGON. OFFICESAIGON luôn tâm niệm rằng khách hàng là người tiên quyết trong mọi thành công của doanh nghiệp. Luôn mong muốn và nỗ lực hết sức để mang lại cho khách hàng những sản phẩm – dịch vụ tốt nhất, phù hợp nhất và đối đãi giữa công ty và khách hàng là hành động từ trái tim đến trái tim. OFFICESAIGON luôn coi trọng mối quan hệ chiến lược với các tòa nhà. Sự hiểu biết, gắn kết và phối hợp nhịp nhàng giữa công ty đảm bảo mang lại sự thành công cho cả hai và trên hết là cùng nhau đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Luôn hợp tác vì sự thành công chung và sự hài lòng của khách hàng Công ty TNHH OFFICESAIGON được thành lập giữa năm 2015, ban đầu công ty có 5 thành viên, hiện nay công ty đã tăng lên đến 20 thành viên và hiện tại công ty đang còn mở rộng quy mô và tăng thêm nguồn nhân lực để nâng cao tính chuyên nghiệp. 1.1.2.1. Chức năng Tư vấn, quảng cáo, tiếp thị bất động sản tới các khách hàng có nhu cầu mua bán bất động sản. Môi giới bất động không chỉ đơn thuần là tìm kiếm khách hàng và còn thêm chức năng là tìm kiếm và kết nối xúc tác giữa người bán và người muốn mua. 1.1.2.2. Nhiệm vụ Tìm đối tác, thiết lập mối quan hệ với khách hàng, đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế, thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh. Lập và triển khai các kế hoạch bán sản phẩm, xúc tiến thực hiện đúng các tiến độ. - Cung cấp thông tin sản phẩm, khuyến mãi và giá cả qua việc xác định nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng trong việc tìm địa điểm, ngân sách, tiến độ, chất lượng phù hợp với nhu cầu sử dụng và lụa chọn phương án tối ưu. - Liên lạc và thường xuyên chăm sóc khách hàng. - Phát triển và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng và đặc biệt nên chủ động tìm kiếm khách hàng. Trang 4
  16. 1.1.2.3. Vai trò Trước khi có Luật kinh doanh bất động sản thì vai trò của “cò” còn được gọi là môi giới không đươc thừa nhận trong xã hội. Khi nói đến cò nhà đất là người dân thường đắn đo , tâm lý sợ bị lừa đảo. Chính vì vậy họ không muốn khi tham gia giao dịch bất động sản trên thị trường lại phải thông qua trung gian như “cò”. Tuy nhiên cũng có những giao dịch thành công mà không cần phải có tham gia của bên thứ 3. Chính tâm lý lo sợ và vai trò của nhà môi giới chưa được xã hội thừa nhận, điều này làm cho các lượng giao dịch bị hạn chế lại từ đó dẫn đến kìm hãm sự phát triển của bất động sản. Rõ ràng môi giới bất động sản đều có những mặt tích cực và tiêu cực. Chính những sự tham gia môi giới bất động sản nhiều cũng phần lớn làm méo mó sai lệch tính chất của nó và cũng không thể phủ nhận được vai trò của môi giới là chất xúc tác đưa các giao dịch dẫn đến thành công và làm tăng sự phát triển của thị trường bất động sản. Vai trò của dịch vụ này được thể hiện qua các mặt sau: - Cung cấp thông tin cho các chủ thể tham gia vào hoạt động giao dịch hàng hóa bất động sản: thông tin liên quan đến bất động sản, bao gồm các thông tin về luật pháp, chính sách đất đai, quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, vị trí của bất động sản, môi trường, nhu cầu, mức cung tâm lý tập quán, . - Thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển: Do thị trường bất động sản người mua và người bán không có cơ hội và đầy đủ lượng thông tin cần thiết để lựa chọn thị trường cho phù hợp với mình. Nên môi giới là chất chất xúc tác để người mua có thể có đầy đủ thông tin phù hợp với nhu cầu để không mất thời gian của họ và từ đó cũng dẫn theo người bán có thể bán được sản phẩm của họ một cách nhanh chóng, từ đó dẫn đến việc tăng lượng giao dịch đồng thời gớp phần phát triển thị trường bất động sản 1 cách nhanh chóng. - Khai thác nguồn thu cho ngân sách: Theo thống kê có hơn 70% giao dịch bất động sản là giao dịch ngầm nhà nước, như vậy các giao dịch này hoàn toàn không đóng thuế cho nhà nước làm thất thu ngân sách. Do đo khi các công ty môi giới được công nhận giấy phép hành nghề và có giấy phép đăng ký kinh doanh sẽ giúp cho hoạt động hiệu quả hơn đồng thời thông qua các giao dịch đó nhà nước tăng thu nhập về thuế. - Góp phần ổn định trật tự, an ninh xã hội: Bất động sản là tài sản quan trọng của mỗi quốc gia, cộng đồng và người dân. Nó là tài sản có giá trị lớn chính vì vậy khi Trang 5
  17. có bất kỳ cuộc giao dịch này diễn ra cũng có tác động mạnh mẽ đến các hoạt động kinh tế xã hội khác nhau. - Góp phần thúc đẩy đổi mới chính sách quản lý bất động sản: Một thị trường phát triển vững mạnh khi nó có hành lang pháp lý hoàn thiện. Là căn cứ quan trọng cho Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô và kiểm soát các hoạt động của thị trường, đồng thời giúp cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh bất động sản tuân thủ đúng pháp luật. Mỗi 1 bất động sản thì bản thân nó cũng chứa đựng các thông tin về pháp lý , đặc tính Chính vì vậy thông qua các giao dịch trên thị trường bất động sản những điều kiện không phù hợp thực tế trong chính sách quản lý đất đai của Nhà nước sẽ được lộc lộ. Đó là cơ sở để Nhà nước đổi mới, bổ sung, hoàn thiện công tác quản lý đất đai quản lý bất động sản, thiết lập hệ thống, quy trình đăng ký đất đai, đăng ký tài sản, lập bản đồ địa chính, cấp giấy quyền sử dụng đất. Nhằm tạo điều kiện cho các quan hệ đất đai được thực hiện phù hợp với quan hệ kinh tế - xã hội, từ đó mở rộng và phát triển thị trường bất động sản, khắc phục tình trạng giao dịch ngầm, thực trạng về hành chính hóa dân sự về đất đai. 1.1.2.4. Lĩnh vực hoạt động - Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá chuyên sử dụng đất, cụ thể là tư vấn và môi giới bất động sản - Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu: hoạt động tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính – kế toán) - Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận - Hoạt động trung gian tiền tệ khác: dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ - Hoàn thiện công trình xây dựng - Lắp đặt hệ thống điện - Hoạt động tư vấn quản lý - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: hoạt động của các đại lý bán vé máy bay, vé tàu hỏa - Xây dựng nhà các loại: chủ yếu các công trình dân dụng - Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp Trang 6
  18. Công ty được hoạt động rất nhiều lĩnh vực, nhưng hiện tại lĩnh vực chính của công ty là tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá chuyên sử dụng đất. Cụ thể là môi giới tất cả các văn phòng nằm trong tòa nhà tại Thành phố Hồ Chí Minh. 1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH OFFICESAIGON Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng CSKH Phòng Sale - Phòng Hành Marketing Chính Bảng 1. Sơ đồ tổ chức Công ty OFFICESAIGON Đơn STT vị/Phòng Chức năng và nhiệm vụ ban - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho công ty, đại diện pháp nhân trước pháp luật. - Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược công ty. - Điều hành và chịu trách nhiệm cho mọi hoạt động của công 1 Giám đốc ty. - Lập kế hoạch kinh doanh và Marketing - Đánh giá tình hình hoạt động của các phòng ban hàng ngày, tháng, quý. - Đại diện công ty ký kết hợp đồng. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong các phòng ban ở công ty. - Tuyển dụng lao động. - Ban hành các quy chế, quy định cho công ty Trang 7
  19. - Triển khai các công việc bán hàng, chịu trách nhiệm chính về doanh thu, doanh số bán hàng. - Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị 2 Phó Giám trường và phát triển kinh doanh trong khu vực. đốc - Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ. - Hỗ trợ Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. - Hỗ trợ, tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm làm hài lòng khách hàng. - Đề xuất các giải pháp, chương trình để việc chăm sóc khách 3 Phòng chăm hàng hiệu quả. sóc khách - Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện hàng(CSKH) pháp khắc phục. - Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán, v.v - Phối hợp với Phòng Sales - Marketing để thực hiện các chương trình khuyến mãi, phân tích những lợi ích, sự đảm bảo, an toàn khi mua hay thuê sản phẩm. - Nghiên cứu tiếp thị thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng. - Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu cho từng tháng, quý. - Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu cho các nhân viên Sale, đồng thời định vị thương hiệu của công ty. - Quản trị sản phẩm: Liên tục kiểm tra thông tin các sản phẩm tại các tòa nhà về giá cả, diện tích trống, chính sách môi giới, thời hạn thuê văn phòng. - Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. 4 Phòng Sale – - Thực hiện các dự án Marketing Online cho công ty: quảng Marketing cáo Google Adword, Seo Website, quảng cáo qua các trang Trang 8
  20. mạng xã hội Facebook, Blogger, các bài viết trên diễn đàn,v.v - Liên tục đào tạo kiến thức cho nhân viên về Marketing Online. - Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu Giám đốc đưa ra. - Quản trị và chịu trách nhiệm với chính sản phẩm mà mình phụ trách. - Tham gia hướng dẫn, đào tạo nhân sự thuộc bộ phận của mình phụ trách. - Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên. - Tổ chức thu thập thông tin về các sản phẩm mới trên thị trường. - Lấp kế hoạch giao việc cho nhân viên thuộc bộ phận của mình. - Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của công ty. - Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty. - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích nhân viên làm việc: thưởng nóng, tăng lương cơ bản,v.v 5 Phòng hành - Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chính chỉ thị của Giám đốc. - Quản lý hồ sơ lý lịch của toàn công ty. - Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng hoạt động của nhân viên trong công ty. - Quản lý việc nghỉ riêng, nghỉ phép, nghỉ việc của nhân viên trong công ty. - Thực hiện các thủ tục liên quan cơ quan nhà nước về lao động, hành chính. Bảng 2. Chức năng và nhiệm vụ các chức vụ tại Công ty TNHH OFFICESAIGON Trang 9
  21. 1.3. Tình hình lao động của công ty Độ tuổi Số nhân viên Tỷ lệ 18 – 25 9 45% 26 – 35 9 45% 36 - 40 2 10% Tổng 20 100% (Nguồn: Phòng Hành Chính) Bảng 3. Cơ cấu tình hình lao động của OFFICESAIGON Qua bảng cơ cấu có thể thấy độ tuổi nhân viên của công ty tập trung vào độ tuổi từ 18 - 25 và từ 26 - 35, có thể thấy đây là độ khá là trẻ, họ có tính sáng tạo, năng động và cực kỳ nhạy bén trong công việc. Nhưng điều này chưa khẳng định được họ sẽ luôn làm việc tốt do họ còn khá trẻ, kinh nghiệm xử lý khách hàng còn hạn chế rất nhiều điều đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng về dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh. Nhóm tuổi từ 36 đến 40 là Giám đốc và Phó Giám đốc của công ty, 2 người có thâm niên làm việc từ khi công ty mới thành lập, do đó họ có kinh nghiệm và tuổi đời cao nhất chiếm 10% trong cơ cấu lao động của công ty. Trang 10
  22. S K L 0 0 2 1 5 4