Khóa luận Phân tích và đề xuất giải pháp tối ưu hóa hoạt động hoạch định nhu cầu vật tư của Công ty TNHH Sản xuất –Thương mại Huy Đăng (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích và đề xuất giải pháp tối ưu hóa hoạt động hoạch định nhu cầu vật tư của Công ty TNHH Sản xuất –Thương mại Huy Đăng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_va_de_xuat_giai_phap_toi_uu_hoa_hoat_don.pdf

Nội dung text: Khóa luận Phân tích và đề xuất giải pháp tối ưu hóa hoạt động hoạch định nhu cầu vật tư của Công ty TNHH Sản xuất –Thương mại Huy Đăng (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP PHÂN TÍCH VÀ ÐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƯU HÓA HOẠT ÐỘNG HOẠCH ÐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ CỦA CÔNG TY TNHH SX – TM HUY ÐĂNG GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ MAI TRÂM SVTH : NGUYỄN NHẬT MINH 2124047 S KL 0 0 4 4 5 0 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA KINH TẾ  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƯU HÓA HOẠT ĐỘNG HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ CỦA CÔNG TY TNHH SX – TM HUY ĐĂNG GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm SVTH: Nguyễn Nhật Minh MSSV: 12124047 Khóa: 2012 - 2016 Hệ: Đại học chính quy Tp.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 06 năm 2016 SVTH: Nguyễn Nhật Minh 1
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA KINH TẾ  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƯU HÓA HOẠT ĐỘNG HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ CỦA CÔNG TY TNHH SX – TM HUY ĐĂNG GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Trâm SVTH: Nguyễn Nhật Minh MSSV: 12124047 Khóa: 2012 - 2016 Hệ: Đại học chính quy Tp.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 06 năm 2016
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ   NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ KHÓA LUẬN Tp.HCM, ngày . tháng . năm SVTH: Nguyễn Nhật Minh i
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ   NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Tp.HCM, ngày . tháng . năm ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm SVTH: Nguyễn Nhật Minh ii
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ   NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Tp.HCM, ngày . tháng . năm SVTH: Nguyễn Nhật Minh iii
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô thuộc khoa kinh tế của trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM đã truyền đạt và dạy cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm thực tế quý báu mà nhờ đó tôi có thể cảm thấy tự tin khi thực tập, làm việc và cọ sát với môi trường thực tế. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại Huy Đăng đã tạo cơ hội và điều kiện thực tập cho tôi trong thời gian qua. Bên cạnh đó để có thể hoàn thành quá trình thực tập tại công ty, tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn của anh Hồ Phú Nguyên – Xưởng trưởng công ty đã hết lòng chỉ bảo, hướng dẫn và cung cấp tài liệu để có tôi có cái nhìn so sánh giữa lý thuyết và thực tế, mở rộng các kiến thức mà tôi chưa được tiếp xúc đến. Nhờ vậy, tôi có được đầy đủ các thông tin và kiến thức cần thiết để bài báo cáo được hoàn thành một cách tốt nhất trong quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Mai Trâm, cô đã tận tình chỉnh sửa, góp ý, hướng dẫn và bổ sung để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin kính chúc Quý công ty, Quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công và sự nghiệp ngày càng phát triển. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Nhật Minh SVTH: Nguyễn Nhật Minh iv
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ TIẾNG ANH SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO STT Từ viết tắt/ Tiếng Anh Giải thích 1 Q (Lot size) Kích cỡ lô hàng 2 S (Scheduled on hand) Lượng hàng đã đặt 3 L/LT (Leadtime) Thời gian chờ 4 SS (Safety stock) Tồn kho an toàn 5 AL (Allocated) Lượng hàng đã phân bổ 6 OH (On – hand) Lượng tồn hiện có 7 EOQ (Economic Oder Lượng đặt hàng kinh tế tối ưu Quantity ) 8 PPB(Part Period balancing ) Đặt hàng cố định theo một số giai đoạn 9 MRP (Material Requirements Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu Planning) 10 POM (Production Operation Phần mềm quản trị sản xuất Management) 11 BOM (Bill of Materials) Hóa đơn nguyên vật liệu 12 MOQ (Minimum of Quantity) Số lượng tối thiểu 13 Lot for Lot Mua hàng theo lô 14 Module MRP Thư mục con trong POM 15 Level Cấp độ của nguyên vật liệu 16 Number per parent Số lượng các đơn vị phụ thuộc 17 Demands Nhu cầu 18 Schedules receipts Lượng tiếp nhận theo kế hoạch 19 Total requires Tổng yêu cầu 20 Net required Nhu cầu thực 21 Planned receipt Lượng nguyên vật liệu sẽ nhận 22 Order release Thời gian phát đơn hàng SVTH: Nguyễn Nhật Minh v
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 1.1 Cơ cấu nhân sự công ty theo các phòng ban 11 Bảng 1.2 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi 11 Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2011 đến 2014 13 Bảng 3.1 Tỷ lệ nhập kho của từng loại giấy 42 Bảng 4.1 Nhu cầu Rieker từ phía khách hàng 47 Bảng 4.2 Lượng hộp Riker công ty sẽ sản xuất 48 Bảng 4.3 Nhu cầu Vagabond từ phía khách hàng 48 Bảng 4.4 Lượng hộp Vagabond công ty sẽ sản xuất 48 Bảng 4.5 Bảng số liệu về nguyên vật liệu 56 Bảng 4.6 Bảng hoạch định nhu cầu vật tư cho sản phẩm Rieker và Vagabond được thống kê từ kết quả chạy bằng phần mềm POM 57 Bảng 4.7 Bảng tính chi phí tồn trữ nguyên vật liệu chính 58 Bảng 4.8 Bảng tính chi phí thiết lập đơn hàng nguyên vật liệu chính 58 Bảng 4.9 Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính theo các phương pháp 59 Bảng 4.10 Bảng tính chi phí tồn trữ nguyên phụ liệu 59 Bảng 4.11 Bảng tính chi phí thiết lập đơn hàng nguyên phụ liệu 60 Bảng 4.12 Bảng tổng hợp chi phí nguyên phụ liệu theo các phương pháp 60 Bảng 4.13 Bảng tổng kết phương pháp được lựa chọn của nguyên vật liệu 63 DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH ĐƯỢC SỬ DỤNG Hình 1.1 Một số sản phẩm của công ty Huy Đăng 7 SVTH: Nguyễn Nhật Minh vi
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ĐƯỢC SỬ DỤNG Trang Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH SX – TM Huy Đăng 7 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ phận kho 10 So đồ 3.1 Sơ đồ quy trình sản xuất hộp giấy 27 Sơ đồ 3.2 Quy trình đặt hàng nguyên vật liệu chính 34 Sơ đồ 3.3 Cấu trúc chung của sản phẩm 36 Sơ đồ 3.4 Sơ đồ cấu trúc hộp Rieker 39 Sơ đồ 4.1 Sơ đồ cấu trúc Rieker 52 Sơ đồ 4.2 Sơ đồ cấu trúc hộp Vagabond 55 DANH SÁCH BIỂU ĐỒ ĐƯỢC SỬ DỤNG Biểu đồ 1.1 Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn 12 SVTH: Nguyễn Nhật Minh vii
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Phạm vi giới hạn 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Ý nghĩa của đề tài 3 6. Bố cục dự kiến của đề tài 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY . TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI HUY ĐĂNG 5 1.1 Quá trình hình thành và phát triển 5 1.1.1 Tổng quan về công ty 5 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 6 1.1.3 Nhiệm vụ của công ty 6 1.2 Thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH SX – TM Huy Đăng 7 1.3 Sản phẩm của công ty 7 1.4 Sơ đồ bố trị mặt bằng tại Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng 7 1.5 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng 7 1.5.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng 7 1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng 7 1.5.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 8 1.5.2 Cơ cấu tổ chức bộ phận kho 10 1.5.2.1 Sơ đồ tổ chức của bộ phận kho 10 1.5.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ phận kho 10 1.5.3 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp 11 1.5.4 Văn hóa Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng 12 1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh 13 1.7 Định hướng của Công ty TNHH SX – TM Huy Đăng trong tương lai 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 14 2.1 Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu 14 2.1.1 Khái niệm về MRP 14 SVTH: Nguyễn Nhật Minh viii
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 2.1.2 Mục tiêu của MRP 14 2.1.3 Các yếu tố cơ bản của MRP 15 2.1.3.1 Yếu tố đầu vào cơ bản 15 2.1.3.2 Yếu tố đầu ra của MRP: 16 2.1.4 Trình tự thực hiện MRP 17 2.1.5 Điểm tái đặt hàng 20 2.1.6 Cách thức xác định kích cỡ của lô hàng 20 2.1.6.1 Mua theo lô (Lot for Lot) 20 2.1.6.2 Phương pháp cân đối các giai đoạn bộ phận PPB (Part period balancing technique) 21 2.1.6.3 Phương pháp xác định cỡ lô hàng theo EOQ (Economic Oder Quantity – lượng đặt hàng kinh tế tối ưu) 22 2.2 Phần mềm POM trong quản lý sản xuất 23 2.2.1 Khái quát chung về phần mềm POM 23 2.2.2 Cách thức sử dụng 24 2.2.3 Module MRP 25 CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ TẠI BỘ PHẬN KHO CÔNG TY TNHH SX – TM HUY ĐĂNG 27 3.1 Quy trình sản xuất của công ty Huy Đăng 27 3.1.1 Tiếp nhận đơn hàng 27 3.1.2 Chuẩn bị vật tư 28 3.1.2.1 Mở đơn hàng 28 3.1.2.2 Xả giấy và cắt giấy 28 3.1.3 In 28 3.1.4 Bồi giấy 29 3.1.5 Bế hộp 30 3.1.6 Thoa keo 30 3.1.6.1 Thoa keo thủ công 30 3.1.6.2 Thoa keo bằng máy 31 3.1.7 Đóng gói 31 3.2 Phân loại nguyên vật liệu tồn kho 31 SVTH: Nguyễn Nhật Minh ix
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 3.3 Quy trình đặt hàng nguyên vật liệu 33 3.4 Cách thức hoạt động của bộ phận kho nguyên vật liệu 36 3.4.1 Tiếp nhận đơn hàng 36 3.4.2 BOM 36 3.4.2.1 Danh mục 36 3.4.2.2 Cấu trúc sản phẩm 36 3.4.3 Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho 40 3.4.4 Đặt hàng 41 3.4.4.1 Điểm tái đặt hàng 41 3.4.4.2 Lượng đặt hàng kinh tế tối ưu 43 3.4.4.3 Lượng đặt hàng lần đầu bổ sung 44 3.4.4.4 Nhà cung cấp 44 3.5 Những điều đã đạt được và một số tồn tại tại công ty Huy Đăng 46 3.5.3 Những điều Công ty Huy Đăng đã đạt được 46 3.5.4 Một vài tồn đọng tại công ty Huy Đăng 46 CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG PHẦN MỀM POM ĐỂ TỐI ƯU HÓA HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ 47 4.1 Tiếp nhận đơn hàng: 47 4.1.1 Đối với đơn hàng Rieker: 47 4.1.2 Đối với đơn hàng Vagabond: 48 4.2 BOM 49 4.2.1 Đơn hàng Rieker 49 4.2.1.1 Danh mục nguyên vật liệu 49 4.2.1.2 Cấu trúc sản phẩm 49 4.2.2 Đơn hàng Vagabond 53 4.2.2.1 Danh mục nguyên vật liệu 53 4.2.2.2 Cấu trúc sản phẩm 53 4.3 Xác định số lượng thực tế của mỗi nguyên vật liệu 57 4.4 Xác định kích cỡ lô hàng 58 4.4.1 Nguyên vật liệu chính 58 4.4.2 Nguyên phụ liệu 59 SVTH: Nguyễn Nhật Minh x
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm KẾT LUẬN 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO 63 SVTH: Nguyễn Nhật Minh ii
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trải qua nhiều thời kì và giai đoạn phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng và cải tiến sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Số lượng hàng hóa bán ra nhiều nhất, sản xuất ra nhiều hàng hóa nhất với chi phí thấp nhất là tiêu chí chung của hầu hết tất cả các công ty. Bài toán đặt ra cho các công ty và những nhà quản trị là làm cách nào để tiết kiệm được chi phí, công việc không bị tắc nghẽn hay đình trệ để có thể đưa ra sản phẩm tốt nhất, đáp ứng nhu cầu nhanh nhất cùng giá thành cạnh tranh nhất so với các đối thủ trên thị trường. Việc sản xuất tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất – Thương Mại Huy Đăng (Công ty TNHH SX – TM Huy Đăng) bao gồm nhiều khâu, một trong những bộ phận quan trọng và ảnh hưởng đến quá trình sản xuất chúng ta không thể không kể đến bộ phận cung ứng nguyên vật liệu - kho nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là yếu tố đáng chú ý vì đó là nhân tố trực tiếp cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Vai trò của bộ phận kho nguyên vật liệu là không để tình trạng thiếu hàng xảy ra trong quá trình sản xuất. Đồng thời tính toán xem khi nào sẽ phát lệnh mua nguyên vật liệu và phụ liệu, số lượng là bao nhiêu để có lợi cho công ty nhất nhằm tiết kiệm được chi phí. Làm sao để nguyên vật liệu trong kho vẫn đầy đủ nhưng chi phí bỏ ra để quản lý là thấp nhất. Lưu trữ nguyên liệu để có thể bảo quản lâu, chất lượng không thay đổi. Chọn nhà cung ứng nào hay đặt hàng với quy cách như thế nào là phù hợp. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề tại bộ phận kho của Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng cần được chú ý đến như việc bố trí các cuộn giấy chưa hợp lý; hệ thống kho lưu trữ có diện tích nhỏ nên gây tốn kém chi phí quản lý và lưu trữ hàng hóa. Tình trạng đặt hàng không đúng thời điểm gây thiếu hàng sản xuất hay đặt hàng dư, không còn dùng nữa ở hiện tại và tương lai; đặt hàng không đúng nhu cầu sản xuất. Từ những lý do trên, đề tài “Phân tích và đề xuất giải pháp tối ưu hóa hoạt động hoạch định nhu cầu vật tư của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất – Thương Mại Huy Đăng” được lựa chọn nhằm nắm được cách thức làm việc và tối ưu hóa hoạt động hoạch định nhu cầu vật tư, đồng thời góp phần mang lại lợi ích và môi trường làm việc tốt hơn cho công ty. SVTH: Nguyễn Nhật Minh 1
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 2. Mục tiêu nghiên cứu Có cơ hội quan sát và áp dụng những kiến thức đã học trong môn Quản Trị Sản Xuất vào vận hành thực tế của một công ty. Có sự nhận biết, so sánh, nhận xét giữa lý thuyết và môi trường thực tế thông qua sự tự quan sát nhằm học hỏi kinh nghiệm cho bản thân. Nhận thấy điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động sản xuất của công ty nói chung và của việc hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu nói riêng. Giúp công ty loại bỏ được lãng phí, xây dựng đề xuất góp phần nâng cao lợi ích cho công ty như số liệu đầu ra sẽ nhanh chóng và chính xác hơn, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. 3. Phạm vi nghiên cứu Không gian: - Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản Xuất - Thương Mại Huy Đăng. - Địa chỉ: Lô B1 Cụm Công Nghiệp Quang Trung (Hương Lộ 80), Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian: - Bài nghiên cứu được lấy số liệu của công ty TNHH SX – TM Huy Đăng từ năm 2012 đến năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện việc tìm hiểu và viết báo cáo, những kiến thức được trau dồi tại trường được vận dụng cùng với sự quan sát và cọ sát với thực tế bằng cách thông qua một số phương pháp nghiên cứu như sau: Phương pháp định tính. Phương pháp thực nghiệm, thí nghiệm. Phương pháp lý thuyết. Phương pháp so sánh, phân tích và đánh giá. Phần mềm POM SVTH: Nguyễn Nhật Minh 2
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Quan sát tổng thể các hoạt động tại bộ phận kho Xác định và tìm hiểu những tồn đọng của hoạt động hoạch định nhu cầu vật tư tại bộ phận kho nguyên vật liệu Nhận thấy việc bất cập trong quản lý dữ liệu, tính toán thời gian phát đơn hàng Tìm hiểu các lý thuyết có liên quan đến vấn đề hoạch định nhu cầu vật tư Thu thập và khảo sát số liệu thực tế có liên quan Đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề 5. Ý nghĩa của đề tài Bài báo cáo giúp tôi có cái nhìn tổng quan và bao quát hơn về công việc thực sự trong một môi trường làm việc thực tế. Quan sát để tìm ra được vấn đề còn tồn đọng và tìm cách để có thể giải quyết vấn đề bằng những kiến thức đã học trên trường và sự học hỏi thực tế. Tôi thực hiện đề tài này nhằm mục đích cải thiện được năng suất làm việc, giảm thiểu những sai sót trong quá trình kiểm soát và đặt hàng, tối ưu hóa và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Nhật Minh 3
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 6. Bố cục khóa luận tốt nghiệp: Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH SX –TM Huy Đăng. Chương 2: Cơ sở lý luận. Chương 3: Thực trạng hoạch định nhu cầu vật tư tại bộ phận kho công ty TNHH SX –TM Huy Đăng. Chương 4: Giải pháp SVTH: Nguyễn Nhật Minh 4
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI HUY ĐĂNG 1.1 Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1 Tổng quan về công ty Các thông tin cơ bản về công ty: Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI HUY ĐĂNG. Tên giao dịch: HUY DANG CO., LTD. Số điện thoại: 08.62507732/ 08.62507731. Fax: 08.62507693. Logo công ty Địa chỉ: Lô B1 Cụm Công Nghiệp Quang Trung (Hương Lộ 80), Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích: 9,000 m2 Nhân sự: 286 cán bộ, công nhân viên. Mức lương trung bình: 4,000,000 đồng/tháng/người. Công suất trung bình: 60,000 tấm giấy/1 ngày. Ngành nghề sản xuất chính: in và sản xuất bao bì giấy, hộp giấy. Phạm vi hoạt động: gia công hộp giấy và bao bì cho các công ty sản xuất gia công khác như Vagabond, Top Shop, Rieker, SVTH: Nguyễn Nhật Minh 5
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng được thành lập vào năm 2002 với Giám Đốc là ông Dương Văn Tình cùng với 90 người lao động. Năm 2006, số lượng lao động trong công ty tăng thêm là 60 người. Năm 2009, công ty mở rộng quy mô sản xuất, mở thêm chi nhánh sản xuất gia công ở Đà Nẵng. Năm 2010, công ty tiếp nhận thêm 80 lao động. Năm 2013, công ty có sự thay đổi nhân sự, vị trí Giám Đốc được chuyển giao cho bà Dương Ngọc Oanh. 2015, vị trí Giám Đốc được chuyển giao cho bà Nguyễn Phương Thảo. 1.1.3 Nhiệm vụ của công ty Trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty luôn: Kinh doanh đúng các ngành nghề, mặt hàng đã đăng ký, báo cáo trung thực theo chế độ kế toán thống kê nhà nước quy định, thực hiện các cam kết, các hợp đồng ký kết với các đối tác. Thực hiện tốt chính sách về tiền lương, các loại bảo hiểm, công bằng, không phân biệt giới tính, tăng cường chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, song song đó công ty cũng chú trọng tới việc nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật. Đảm bảo hàng hóa luôn đủ số lượng, đúng chất lượng khi giao cho khách hàng. Tiêu chí của công ty luôn thỏa mãn yêu cầu của khách hàng một cách tốt nhất và cao nhất. Sản xuất hàng hóa đúng với tiêu chuẩn ngành, an toàn không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng, người lao dộng trực tiếp sản xuất và không tác động xấu đến môi trường xung quanh, có trách nhiệm cao đối với xã hội. Thực hiện đúng và đủ các chính sách của nhà nước như đăng ký mã số thuế, kê khai và đóng thuế đầy đủ. SVTH: Nguyễn Nhật Minh 6
  21. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 1.2 Thị trường tiêu thụ của Công ty TNHH SX – TM Huy Đăng Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng chuyên sản xuất và gia công hộp giấy, bao bì giấy để cung cấp hàng hóa cho các công ty nội địa tại TP.Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Đồng Nai những công ty gia công hàng hóa trong nước. 1.3 Sản phẩm của công ty Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng chuyên gia công các hộp giấy theo đơn đặt hàng của khách hàng, chẳng hạn như Hình 1.1. Một số sản phẩm của công ty Huy Đăng 1.4 Sơ đồ bố trị mặt bằng tại Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng (phụ lục 1) 1.5 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng 1.5.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng 1.5.1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH SX - TM Huy Đăng SVTH: Nguyễn Nhật Minh 7
  22. S K L 0 0 2 1 5 4