Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phước Hưng (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phước Hưng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_va_phan_tich_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phước Hưng (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HƯNG GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ HUYỀ TRÂM SVTH : NGUYỄN THỊ NHƯ TRANG 12125088 S KL 0 0 4 3 9 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢỚC HƢNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Huyền Trâm Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhi Trang MSSV : 12125088 Lớp : 121250A Khóa : 2012 Hệ : Đại học chính quy Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN  Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Giảng viên hƣớng dẫn Trang ii
  4. LỜI CẢM ƠN  Trong gần 4 năm học tập, em đã đƣợc các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. HCM truyền đạt những kiến thức, kỹ năng về chuyên ngành kế toán. Và đợt thực tập vừa qua tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng, em đã vận dụng những kiến thức đã học đó vào thực tế, giúp em hiểu rõ hơn tính chất của ngành và đƣợc cọ sát với môi trƣờng làm việc. Và đó là nền tảng vững chắc cho em trong công việc sau này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế đã dạy dỗ em trong suốt thời gian qua. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến cô giáo Nguyễn Thị Huyền Trâm đã tận tình hƣớng dẫn để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng và toàn thể anh chị trong công ty, đặc biệt là các anh chị Phòng Kế toán đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để cho em thu thập số liệu, tìm tài liệu và cho em những lời khuyên hữu ích trong quá trình thực hiện bài báo cáo này. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh cùng Ban giám đốc và tất cả anh chị của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng dồi dào sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn ! Tp. Hồ chí Minh, tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Nhi Trang Trang iii
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG  Từ viết tắt Nội dung 1. BTC Bộ tài chính 2. BHXH Bảo hiểm xã hội 3. GTGT Giá trị gia tăng 4. GVHB Giá vốn hàng bán 5. HĐQT Hội đồng quản trị 6. KCN Khu công nghiệp 7. PXK Phiếu xuất kho 8. QLDN Quản lý doanh nghiệp 9. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 10. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11. TSCĐ Tài sản cố định Trang iv
  6. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ  Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. 5 Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. 8 Sơ đồ 1. 3. Trình tự ghi sổ kế toán Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 10 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 15 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 17 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán. 20 Sơ đồ 2.4.Sơ đồ chi phí bán hàng. 22 Sơ đồ 2.5. Chi phí QLDN. 24 Sơ đồ 2.6. Kế toán doanh thu tài chính. 26 Sơ đồ 2.7. Kế toán chi phí tài chính. 28 Sơ đồ 2.8. Kế toán thu nhập khác. 30 Sơ đồ 2.9. Sơ đồ kế toán chi phí khác. 32 Sơ đồ 2.10.Kế toán thuế TNDN. 34 Sơ đồ 2.11. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh. 36 Biểu đồ 3.1. Tổng doanh thu trong 3 năm 2013-2015. 62 Trang v
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU  Bảng 3.1. Bảng thống kê tình hình tổng doanh thu qua 3 năm 2013-2015. 63 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng giai đoạn 2013-2015 64 Bảng 3.3. Tình hình giá vốn hàng bán của Công ty giai đoạn 2013-2015. 65 Bảng 3.4. Bảng tính tỷ lệ chi phí bán hàng. 67 Bảng 3.5. Bảng tính tỷ lệ CPQLDN 67 Bảng 3.6. Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. 69 Bảng 3.7. Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động khác Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 71 Bảng 3.8. Bảng phân tích chung tình hình lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. 73 Bảng 3.9. Bảng tính các chỉ số tài chính của công ty qua các năm (2013 – 2015). . 75 Trang vi
  8. MỤC LỤC  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ii LỜI CẢM ƠN iii CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG iv DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi MỤC LỤC vii LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Kết cấu đề tài 2 CHƢƠNG 1: TÓM LƢỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢỚC HƢNG 3 1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 3 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 3 1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 4 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ 4 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động 4 1.3.3. Tầm nhìn, sứ mệnh 4 1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 5 1.4.1. Sơ đồ tổ chức 5 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 6 1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 8 1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 8 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 8 1.6. Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 9 1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng 9 1.6.2. Chính sách kế toán 9 Trang vii
  9. 1.6.3. Hình thức ghi sổ tại Công ty 9 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 12 2.1. Khái quát chung về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 12 2.1.1. Khái niệm 12 2.1.2. Ý nghĩa 12 2.1.3. Các bƣớc xác định kết quả kinh doanh 12 2.2. Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15 2.2.3. Kế toán GVHB 18 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng 20 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 23 2.3. Kế toán hoạt động tài chính 24 2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24 2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 27 2.4. Kế toán hoạt động khác 29 2.4.1. Kế toán thu nhập khác 29 2.4.2. Kế toán chi phí khác 30 2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN 32 2.5.1. Khái niệm 32 2.5.2. Chứng từ sử dụng 32 2.5.3. Tài khoản sử dụng 32 2.5.4. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 33 2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 2.6.1. Khái niệm 34 2.6.2. Tài khoản sử dụng 35 2.6.3. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ chủ yếu 35 2.7. Phân tích tình hình lợi nhuận 36 2.7.1. Khái niệm 36 Trang viii
  10. 2.7.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ 37 2.7.3. Phƣơng pháp phân tích 37 2.7.4. Nội dung phân tích 38 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢỚC HƢNG 42 3.1. Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 42 3.1.1 . Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 42 3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 47 3.1.3. Kế toán GVHB 47 3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng 50 3.1.5. Kế toán chi phí QLDN 52 3.2. Kế toán hoạt động tài chính 54 3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 54 3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 55 3.3. Kế toán hoạt động khác 56 3.3.1. Kế toán thu nhập khác 56 3.3.2. Kế toán chi phí khác 57 3.4. Kế toán chi phí thuế TNDN 58 3.4.1. Đặc điểm 58 3.4.2. Chứng từ tài khoản sử dụng 59 3.4.3. Nguyên tắc hạch toán 59 3.4.4. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh 59 3.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 60 3.5.1. Đặc điểm 60 3.5.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 60 3.6. Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 61 3.6.1. Phân tích tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 62 Trang ix
  11. 3.6.2. Phân tích tình hình chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ 64 3.6.3. Phân tích lợi nhuận hoạt động tài chính 68 3.6.4. Phân tích lợi nhuận hoạt động khác 70 3.6.5. Phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty 72 3.6.6. Phân tích các tỷ số sinh lời 74 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 78 4.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 78 4.1.1. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 78 4.1.2. Nhận xét về kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty 79 4.2. Kiến nghị 81 4.2.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán 81 4.2.2. Công tác theo dõi và phân bổ chi phí 82 4.2.3. Về công tác tiêu thụ thành phẩm 83 4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 86 4.3.1. Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm 86 4.3.2. Tăng cƣờng công tác quản lý và sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO A PHỤ LỤC B Trang x
  12. LỜI MỞ ĐẦU  1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đang có tốc độ tăng trƣởng nhanh trong nền kinh tế thị trƣờng. Các doanh nghiệp ở Việt Nam đã và đang có bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Song song với sự phát triển chung của toàn doanh nghiệp là sự hoàn thiện của công tác kế toán. Cùng với sự phát triển kinh tế thì yêu cầu về trình độ quản lý ngày càng cao, kế toán ngày càng khẳng định vị trí đắc lực của mình đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán giúp phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh, và giúp xử lý các thông tin cần thiết. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh phản ánh tình hình thực hiện doanh thu, chi phí thông qua đó thể hiện năng lực hoạt động trong quá trình hoạt động kinh doanh và là cơ sở để nhà quản lý đƣa ra những quyết định, kế hoạch nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy điểm mạnh để doanh nghiệp phát triển hơn nữa. Sau thời gian thực tập, nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đáp ứng yêu cầu của Ban quản trị Công ty, ngƣời viết đã đi sâu nghiên cứu, đồng thời tiến hành phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty để phát triển thành bài khóa luận với đề tài “ Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích lợi nhuận. - Vận dụng cơ sở lý luận để so sánh với thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng từ đó hiểu rõ hơn về cách thức tổ chức kế toán tại Công ty. - Trên cơ sở kết quả của bài báo cáo thực tập, tiến hành phân tích tình hình lợi nhuận nhằm tìm hiểu biến động của lợi nhuận và các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty. Đây chính là điểm mới của bài khóa luận tốt nghiệp. Trang 1
  13. - Đánh giá tình hình thực hiện công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nâng cao lợi nhuận Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. b. Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 tại Phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Quan sát, tham gia vào công việc hàng ngày của nhân viên kế toán, phỏng vấn nhân viên kế toán của Công ty để nắm rõ các vấn đề liên quan đến công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Nghiên cứu các tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, các quy định, các chứng từ, sổ sách liên quan đến đề tài. Thu thập và tổng hợp các thông tin trên internet, sách báo về chuyên ngành kế toán và các tài liệu có liên quan. - Tổng hợp các số liệu thực tế đã thu thập đƣợc trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. - Dựa trên số liệu đã thu thập đƣợc tại Công ty, tiến hành đánh giá để đƣa ra những nhận xét của mình. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của đề tài gồm 4 chƣơng: Chương 1: Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích lợi nhuận. Chương 3: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phân tích tình hình lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. Chương 4: Nhận xét và kiến nghị. Trang 2
  14. CHƢƠNG 1: TÓM LƢỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢỚC HƢNG 1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN PHƢỚC HƢNG - Địa chỉ: Lô B2, QL 1A KCN Phú Tài, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định - Điện thoại: (056) 3841010 Fax: (056) 3841096 - Mã số thuế: 4100298482 - Ngƣời đại diện: Trần Văn Nam Chức vụ: Giám đốc - Vốn điều lệ: 34.050.000.000 đồng - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất mặt hàng chế biến từ gỗ 1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng Vào thập niên 90 của thế kỷ XX, với chủ trƣơng đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, thực hiện cơ chế thị trƣờng mở với các nƣớc trên thế giới, đã đƣa nền kinh tế Việt Nam từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng với nền công nghiệp và dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế, góp phần phát triển kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình phát triển khu vực và thế giới. Trong bối cảnh đó, Công ty TNHH Phƣớc Hƣng đƣợc thành lập ngày 15/6/1998 theo giấy phép số 32/GP/TLDN do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Định cấp với vốn đầu tƣ ban đầu là 4.500.000.000đ. Ngày 01/01/2013, Công ty TNHH Phƣớc Hƣng đƣợc chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Phƣớc Hƣng với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4100298482 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bình Định cấp. Vốn điều lệ là 34.050.000.000đ. Cơ sở sản xuất ban đầu là 15.265m2 tại KCN Phú Tài và chính thức đi vào hoạt động tháng 6 năm 1999 với tổng công suất thiết kế là 350m3 gỗ tinh chế/tháng. Năm 2007, nhằm mở rộng quy mô sản xuất, Công ty đã xin ý kiến của tỉnh về việc cấp giấy phép đầu tƣ mở rộng về phía nam thuộc KCN Phú Tài với diện tích 39.000 m2. Từ đây Công ty không ngừng đẩy mạnh năng lực sản xuất tạo nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động và góp phần thúc đẩy tăng nguồn thu ngân sách tỉnh. Trang 3
  15. Để đáp ứng quá trình hội nhập và phát triển, Công ty không ngừng đầu tƣ máy móc thiết bị, phát triển hệ thống sản xuất nhằm tăng năng lực sản xuất của Công ty và phát triển mạng lƣới bán hàng rộng rãi hơn. Điều đó giúp Công ty trở thành một trong các doanh nghiệp chủ lực của KCN và là đơn vị đóng góp nguồn thu ngân sách đáng kể cho tỉnh. 1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ 1.3.1.1. Chức năng Chức năng chính của công ty là sản xuất và kinh doanh các mặt hàng chế biến từ gỗ và lâm sản bao gồm hàng xuất khẩu và nội địa. 1.3.1.2. Nhiệm vụ  Thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật quy định.  Ký kết hợp đồng với các đối tác trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện đôi bên cùng có lợi.  Luôn giữ uy tín và tạo niềm tin với khách hàng.  Đảm bảo việc hạch toán kế toán đầy đủ, tự trang trải nợ vay, hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nƣớc, chế độ quản lý tài chính.  Thực hiện tốt các chính sách, chế độ lao động, tiền lƣơng, BHXH và bảo hộ lao động cho nhân viên.  Tổ chức đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên, không ngừng đào tạo, bồi dƣỡng văn hóa chuyên môn và nâng cao tay nghề cho nhân viên. 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động Sản xuất đồ nội thất gỗ, chuyên về gỗ ngoài trời và trong nhà đƣợc làm từ nhiều loại gỗ cứng nhƣ keo, bạch đàn, gỗ tếch và gỗ xoài. 1.3.3. Tầm nhìn, sứ mệnh  Tầm nhìn: Với khát vọng tiên phong trong lĩnh vực của mình, Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng không ngừng phát triển, đổi mới công nghệ, hƣớng tới việc tạo ra những sản phẩm mới nhất, tốt nhất, mẫu mã đẹp nhất, phù hợp với mọi không gian, mọi nhu cầu khách hàng. Công ty luôn muốn khẳng định thƣơng hiệu Việt, thể hiện tầm vóc và niềm tự hào Việt Nam. Trang 4
  16.  Sứ mệnh: + Với thị trường: Công ty tạo ra những sản phẩm cao, uy tín, mang tính độc đáo và sáng tạo. + Với khách hàng: Cam kết trở thành “ Ngƣời đồng hành số 1” của đối tác. + Với nhân viên: Xây dựng môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp, năng động, thân thiện, tạo điều kiện thu nhập cao. + Với xã hội: Tham gia tích cực các hoạt động cộng đồng, hòa hợp giữa lợi ích của cộng đồng và xã hội. 1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 1.4.1. Sơ đồ tổ chức Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc công ty Phó giám đốc Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng tổ chức vụ Phân xƣởng sản xuất Phòng kỹ thuật Bộ phận quản lý gián tiếp Nguồn: Phòng Tổ chức Công ty Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. Trang 5
  17. 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng nói riêng đều phải tự chủ về sản xuất, kinh doanh, tự chủ về tài chính, hạch toán độc lập. Do đó bộ máy tổ chức của Công ty đã đƣợc thu gọn lại không quá cồng kềnh. Công ty đã từng bƣớc giảm bớt lực lƣợng lao động gián tiếp, tăng số lƣợng những cán bộ công nhân viên có trình độ năng lực nghiệp vụ cao để đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất trong tình hình hiện nay, đồng thời các phòng ban nghiệp vụ đang đi vào hoạt động có hiệu quả. Bộ máy quản lý của Công ty đƣợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, kiểu tổ chức này rất phù hợp với Công ty trong tình hình hiện nay, nó gắn liền cán bộ công nhân viên của Công ty với chức năng và nhiệm vụ của họ cũng nhƣ có trách nhiệm đối với Công ty. Đồng thời các mệnh lệnh, nhiệm vụ và thông báo tổng hợp cũng đƣợc chuyển từ lãnh đạo Công ty đến cấp cuối cùng. Tuy nhiên nó đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban trong Công ty. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:  Đại hội đồng cổ đông: Là bộ phận có quyền quyết định cao nhất, tất cả các cổ đông đều có quyền kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của Công ty. Đại hội đồng cổ đông sẽ quyết định mọi kế hoạch, phƣơng án kinh doanh, đầu tƣ, trích lập các quỹ, nhằm đƣa ra một Nghị quyết hằng năm để Hội đồng quản trị công ty thực thi.  Hội đồng quản trị: Gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch và các thành viên HĐQT do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, chịu trách nhiệm thực thi nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Chủ tịch HĐQT do HĐQT bầu ra, là ngƣời đại diện trƣớc pháp luật của Công ty.  Ban kiểm soát: Có quyền kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình tài chính của Công ty, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch mà HĐQT đã đề ra.  Giám đốc: Trực tiếp chỉ đạo các phòng ban chức năng và các đơn vị sản xuất kinh doanh trực tiếp của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan quản lý cấp trên, trƣớc pháp luật Nhà nƣớc về điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Trang 6
  18.  Phó giám đốc: Ngƣời điều hành bộ phận nội dung văn phòng, cụ thể là Phòng Kinh doanh và Phòng Kế toán Tài vụ. Phó giám đốc còn là ngƣời phụ trách các phân xƣởng dƣới sự chỉ đạo của Giám đốc và là một trợ lý đắc lực của Giám đốc.  Phòng Kế toán Tài vụ: Có chức năng, nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý công tác kế toán tài vụ tài chính, thống kê, lập kế hoạch sử dụng vốn, thực hiện đúng thể lệ kế toán tài chính, thực hiện chế độ kế toán hiện hành, phản ánh kịp thời, chính xác mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, thực hiện công tác tiền lƣơng, BHXH, vật tƣ. Phòng kế toán chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về công tác kế toán tài chính, công tác thu chi, nhập xuất của đơn vị.  Phòng Kinh doanh: Kiểm tra kiểm soát tiến độ sản xuất, tìm kiếm đơn hàng, quản lý kho bãi vật tƣ, tiến hành ký kết hợp đồng sản xuất, các thủ tục xuất nhập khẩu.  Phòng Tổ chức Hành chính: Chuyên quản lý và tổ chức nhân sự, bổ nhiệm, bãi nhiệm điều động nhân sự cho các phòng ban các bộ phận sản xuất của Công ty, theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, kiểm tra kiểm soát nhân sự tại các phòng ban.  Phân xƣởng sản xuất: Tại đây tiếp nhận các đơn hàng, sau đó tiến hành sản xuất theo tiến độ giao hàng.  Phòng Kỹ thuật: Thiết kế và xem xét các quy trình sản xuất mẫu sản phẩm, sửa chữa, quản lý thiết bị máy móc.  Bộ phận quản lý gián tiếp: Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm sau khi đã làm xong đóng gói chờ xuất xƣởng, báo cáo cho Phòng Kinh doanh, Phòng Kế toán về nhập xuất, nhận sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng Kinh doanh. Trang 7
  19. 1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán vật Kế toán Thủ quỹ tiền và công tƣ, thành thuế và nợ phẩm ngân hàng Nguồn: Phòng Kế toán Công ty. Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán  Kế toán trƣởng kiêm Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của bộ máy kế toán, tổ chức chỉ đạo ghi chép sổ kế toán, tổng hợp số liệu quyết toán, lập báo cáo kế toán. Tham mƣu cho Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các nhân viên ở Phòng Kế toán và các thống kê phân xƣởng chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của Kế toán trƣởng.  Kế toán tiền và công nợ: Có nhiệm vụ cập nhập chính xác giờ công lao động, đơn giá lƣơng từng bộ phận và các khoản tạm ứng theo lƣơng nhằm đảm bảo cho công tác thanh toán lƣơng đƣợc rõ ràng, chính xác. Bên cạnh đó, kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả đến hạn để có kế hoạch thanh toán.  Kế toán vật tƣ thành phẩm: Theo dõi và ghi sổ quá trình nhập xuất nguyên vật liệu, thành phẩm tiêu thụ và có trách nhiệm báo cáo theo ngày về tình hình nhập xuất vật tƣ, nguyên liệu và thành phẩm.  Kế toán thuế và ngân hàng: Trang 8
  20. Hàng tháng lập tờ khai thuế GTGT, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, thuế TNDN tạm tính theo quý. Kiểm tra chính xác các thông tin trên hóa đơn đầu vào và đầu ra phục vụ cho việc kê khai thuế chính xác, minh bạch. Ngoài ra thực hiện các giao dịch tại ngân hàng, theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay và lập báo cáo các khoản vay đến hạn.  Thủ quỹ: Hàng ngày phản ánh hoạt động thu chi phát sinh tại đơn vị vào sổ quỹ đồng thời thực hiện nhiệm vụ rút tiền từ ngân hàng về nhập quỹ. Cuối tháng kiểm quỹ và báo cáo kiểm quỹ cho Ban lãnh đạo. 1.6. Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng 1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng hệ thống Tài khoản theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC. Nhƣng từ ngày 01/01/2015, Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC. 1.6.2. Chính sách kế toán . Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. . Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ). . Phƣơng pháp kê khai thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ thuế. . Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng. . Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. . Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. 1.6.3. Hình thức ghi sổ tại Công ty Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hình thức tổ chức sổ đƣợc áp dụng tại đơn vị là hình thức Chứng từ ghi sổ thực hiện trên phần mềm kế toán FAST. Trang 9
  21. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GỐC Sổ quỹ Bảng kê chi tiết Sổ kế toán chi chứng từ gốc tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ gốc chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối BÁO CÁO phát sinh TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hay cuối kỳ: Quan hệ kiểm tra đối chiếu: Nguồn: Phòng Kế toán Công ty. Sơ đồ 1. 3. Trình tự ghi sổ kế toán Công ty Cổ phần Phƣớc Hƣng. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, Kế toán tổng hợp theo từng nội dung kinh tế để lên Bảng kê chi tiết chứng từ gốc, đồng thời ghi vào Sổ kế toán chi tiết theo từng tài khoản. Căn cứ vào Bảng kê chi tiết chứng từ gốc, Kế toán tiến hành lập Chứng từ ghi sổ đồng thời mở Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để quản lý các Chứng từ ghi sổ. Đối với các đối tƣợng cần theo dõi chi tiết, căn cứ vào chứng từ gốc, phản ánh vào Sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng, Kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để vào Sổ cái. Sổ cái đƣợc mở chung cho các tài khoản, mỗi tài khoản đƣợc ghi trên mỗi trang sổ theo dõi nghiệp vụ phát sinh. Đồng thời từ các Sổ kế toán chi tiết, Kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu trên Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính. Trang 10
  22. S K L 0 0 2 1 5 4