Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thế Bảo (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thế Bảo (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tn.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thế Bảo (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THẾ BẢO GVHD: ThS. VÕ THỊ XUÂN HẠNH SVTH : LÊ THỊ THÍNH S KL 0 0 4 4 1 4 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Giảng viên hƣớng dẫn SVTH: LÊ THỊ THÍNH i
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN  TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Giảng viên phản biện SVTH: LÊ THỊ THÍNH ii
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD LỜI CẢM ƠN  Để đạt đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay, tôi vô cùng biết ơn sự dìu dắt và hƣớng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.Hồ Chí Minh, những ngƣời đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức cũng nhƣ những kinh nghiệm sống, làm việc vô cùng quý giá của mình cho chúng tôi. Mong rằng với những kiến thức thu đƣợc tôi sẽ đóng góp sức mình cho đất nƣớc, cho xã hội trong tƣơng lai không xa và để có thể thực hiện những kỳ vọng mà thầy cô đã dành cho chúng tôi. Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Thế Bảo, các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho tôi có môi trƣờng để học tập kinh nghiệm thực tế và kiểm chứng lại những kiến thức lý thuyết đã học đƣợc trong nhà trƣờng. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hƣớng dẫn - Th.s Võ Thị Xuân Hạnh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm nên bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn của thầy cô và ban lãnh đạo công ty để bài khóa luận có thể hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin gửi đến quý thầy cô đặc biệt là giảng viên hƣớng dẫn và các anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe và lời biết ơn chân thành nhất, chúc cho công ty TNHH Thế Bảo ngày càng phát triển và đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa. Tôi xin chân thành cảm ơn! SVTH: LÊ THỊ THÍNH iii
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG  - BCTC : Báo cáo tài chính - BHXH : Bảo hiểm xã hội - BHYT : Bảo hiểm y tế - BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp - BVMT : Bảo vệ môi trƣờng - BTC : Bộ tài chính - CCDV : Cung cấp dịch vụ - CPBH : Chi phí bán hàng - DTBH : Doanh thu bán hàng - GTGT : Giá trị gia tăng - GVHB : Giá vốn hàng bán - GTGT : Giá trị gia tăng - GBN : Giấy báo nợ - HĐKD : Hoạt động kinh doanh - KPCĐ : Kinh phí công đoàn - LNKT : Lợi nhuận kế toán - PSTK : Phát sinh trong kỳ - QLDN : Quản lý doanh nghiệp - SDĐK : Số dƣ đầu kỳ - SDCK : Số dƣ cuối kỳ - SXKD : Sản xuất kinh doanh - TMDV : Thƣơng mại dịch vụ - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - TSCĐ : Tài sản cố định - TNDN : Thu nhập doanh nghiệp - XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh SVTH: LÊ THỊ THÍNH iv
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG  Bảng Trang Bảng 3.1: Bảng tóm tắt sổ Cái TK 5111 năm 2015 43 Bảng 3.2: Bảng tóm tắt sổ Cái TK 5212 năm 2015 46 Bảng 3.3: Bảng tỷ lệ trích các khoản trích theo lƣơng 52 Bảng 3.4: Bảng tóm tắt sổ Cái TK 6421 năm 2015 53 Bảng 3.5: Bảng tóm tắt sổ Cái TK 6422 năm 2015 55 Bảng 3.6: Bảng sổ Cái TK 821 Quý IV năm 2015 58 SVTH: LÊ THỊ THÍNH v
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ  Biểu đồ, sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 5 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 7 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tính năng phần mềm CRMViệt 9 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 12 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính 13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức thu tiền ngay 19 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức trả chậm, trả góp 19 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phƣơng thức gửi đại lý, ký gửi 20 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 24 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính 25 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 27 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 29 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN 31 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 33 Sơ đồ 2.10:Sơ đồ hạch toán chi phí khác 34 Sơ đồ 2.11:Sơ đồ hạch toán thuế TNDN 36 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Thế Bảo 62 SVTH: LÊ THỊ THÍNH vi
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 5. Những điểm mới của đề tài 2 6. Bố cục đề tài 2 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THẾ BẢO 3 1.1. Đặc điểm và tình hình chung của công ty 3 1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty 3 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3 1.1.3. Mục tiêu và lĩnh vực hoạt động 4 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 5 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. 5 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. 5 1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 7 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 7 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị 7 1.3.3. Phần mềm kế toán sử dụng 9 1.3.4. Nguyên tắc, chế độ, chính sách kế toán áp dụng 10 1.3.5. Hệ thống tài khoản áp dụng 11 1.3.6. Mẫu biểu minh họa và chứng từ sử dụng 11 1.3.7. Hệ thống sổ sách tại công ty 11 1.3.8. Hệ thống báo cáo tài chính 12 1.3.9. Hình thức kế toán 12 1.4. Chiến lƣợc, phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai 13 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 16 2.1. Khái quát chung về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 16 2.1.1. Khái niệm 16 2.1.2. Ý nghĩa 16 2.1.3. Công thức xác định kết quả hoạt động kinh doanh 16 SVTH: LÊ THỊ THÍNH vi
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD 2.2. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 17 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 17 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 21 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 23 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 25 2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 27 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng 29 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30 2.2.8. Kế toán các khoản thu nhập khác 33 2.2.9. Kế toán các khoản chi phí khác 35 2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 36 2.2.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 37 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH 41 KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THẾ BẢO 41 3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 41 3.1.1. Nội dung 41 3.1.2. Tài khoản sử dụng 43 3.1.3. Chứng từ sử dụng 43 3.1.4. Nguyên tắc hạch toán 43 3.1.5. Sổ sách kế toán 44 3.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ 45 3.1.7. Một số nghiệp vụ minh họa 48 3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 49 3.2.1. Nội dung 49 3.2.2. Tài khoản sử dụng 49 3.2.3. Chứng từ sử dụng 49 3.2.4. Sổ sách kế toán 50 3.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ 50 3.2.6. Một số nghiệp vụ minh họa 50 3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 51 3.3.1. Nội dung 51 3.3.2. Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán 52 3.3.3. Tài khoản sử dụng 52 SVTH: LÊ THỊ THÍNH vii
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD 3.3.4. Chứng từ sử dụng 52 3.3.5. Sổ sách kế toán 52 3.3.6. Trình tự ghi sổ, luân chuyển chứng từ 52 3.3.7. Một số nghiệp vụ minh họa 53 3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 53 3.4.1. Nội dung 53 3.4.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 53 3.4.3. Sổ sách kế toán 54 3.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 54 3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 54 3.5.1. Nội dung 54 3.5.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 54 3.5.3. Sổ sách kế toán 54 3.5.4. Trình tự luân chuyển chứng từ 54 3.6. Kế toán chi phí bán hàng 55 3.6.1. Nội dung 55 3.6.2. Tài khoản sử dụng 55 3.6.3. Chứng từ sử dụng 55 3.6.4. Phƣơng pháp tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 55 3.6.5. Sổ sách kế toán 56 3.6.6. Lƣu chuyển chứng từ 57 3.6.7. Một số nghiệp vụ minh họa 57 3.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 58 3.7.1. Nội dung 58 3.7.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 58 3.7.3. Sổ sách kế toán 58 3.7.4. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh 59 3.8. Kế toán thu nhập khác 60 3.8.1. Nội dung 60 3.8.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 60 3.8.3. Một số nghiệp vụ phát sinh 60 3.9. Kế toán chi phí khác 60 3.9.1. Nội dung 60 SVTH: LÊ THỊ THÍNH viii
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD 3.9.2. Trình tự luân chuyển chứng từ: 61 3.9.3. Một số nghiệp vụ phát sinh 61 3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 61 3.10.1. Nội dung 61 3.10.2. Cách tính thuế TNDN 61 3.10.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng 62 3.10.4. Sổ sách kế toán 62 3.10.5. Nghiệp vụ minh họa 62 3.11. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Thế Bảo 63 3.11.1. Nội dung 63 3.11.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 63 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 67 4.1. Nhận xét 67 4.1.1. Nhận xét về công tác tổ chức, quản lý công ty 67 4.1.2. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán 68 4.1.3. Nhận xét thực trạng và công tác hạch toán xác định kết quả HĐKD 71 4.2. Kiến nghị 74 4.2.1. Công tác tổ chức, quản lý công ty 74 4.2.2. Công tác tổ chức kế toán tại công ty 74 4.2.3. Thực trạng và công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh 76 KẾT LUẬN 80 SVTH: LÊ THỊ THÍNH ix
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả không? Doanh thu có đủ trang trải đƣợc toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?” Xét về tổng thể, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về đƣợc một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt đƣợc chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Thế Bảo nói riêng có một vị trí cực kỳ quan trọng bởi vì nó là công cụ đắc lực giúp nhà quản lý doanh nghiệp biết đƣợc kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ ra sao, từ đó có thể phân tích và tìm ra biện pháp tối ƣu đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có lãi, khắc phục những hạn chế thiếu sót, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nên trong quá trình thực tập tại công ty Thế Bảo tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thế Bảo” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu khái quát về đặc điểm tổ chức và hoạt động kinh doanh chính, tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Thế Bảo. - Mô tả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thế Bảo. - Nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Quan sát công việc hằng ngày của các nhân viên kế toán trong công ty. - Nghiên cứu tài liệu: Tham khảo một số văn bản, chế độ, thông tƣ hƣớng dẫn kế toán hiện hành của Bộ Tài Chính, giáo trình ở thƣ viện, các đề tài nghiên cứu trƣớc đó có liên quan đến xác định kết quả kinh doanh. - Thu thập các thông tin từ Internet, các chứng từ, hóa đơn, số liệu và các báo cáo của công ty. Tiến hành tổng hợp các số liệu thực tế đã thu thập đƣợc, dựa trên số liệu đã thu thập đƣợc tiến hành đánh giá, đƣa ra nhận xét và những kiến nghị. - Tham khảo ý kiến của GVHD và khóa luận tốt nghiệp của các anh chị đi trƣớc 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thế Bảo. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Khóa luận tập trung tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2015 tại công ty TNHH Thế Bảo. 5. Những điểm mới của đề tài - Bổ sung thêm chƣơng 2 - Cở sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Giới thiệu rõ hơn về đặc điểm hàng hóa, phƣơng thức bán hàng, phƣơng thức thanh toán và các chính sách kinh doanh của công ty hiện nay. - Đƣa ra cách tính và trả lƣơng cho nhân viên trong ty. - Đƣa ra thêm một vài nhận xét, kiến nghị nhằm giúp bộ máy quản lý, bộ máy kế toán của công ty, thực trạng và công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty đƣợc hoàn thiện hơn nữa. 6. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của đề tài gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Thế Bảo Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Chƣơng 3: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả HĐKD tại công ty. Chƣơng 4: Nhận xét - Kiến nghị SVTH: LÊ THỊ THÍNH 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THẾ BẢO 1.1. Đặc điểm và tình hình chung của công ty 1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THẾ BẢO Thành lập: 27/11/2007 Giấy phép kinh doanh số: 4102056290 Địa chỉ trụ sở chính: 10 Đƣờng số 1, KP.6, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức. Giám đốc: Bùi Thế Xuyên Điện thoại: (08) 6658 2126 Fax: (08) 372 72 107 Email: thulan@thebaovn.com Website: (Thiết Bị Điện Công Nghiệp & Bẫy Hơi) (Điện Tự Động Hóa và An Toàn Cho Ngôi Nhà) Loại hình: Công ty Thƣơng mại, nhà Phân phối/Bán sỉ. Thị trƣờng: Toàn quốc VPĐD Hà Nội: Số 26 Đƣờng Láng, P.Ngã Tƣ Sở, Q.Đống Đa, HN VPĐD Đà Nẵng: Đƣờng 30/4, Toà Nhà NXB Đà Nẵng, Q.Hải Châu, Tp.ĐN VPĐD Nha Trang: 50/10 Hùng Vƣơng, TP.Nha Trang, Khánh Hòa Showroom: 009 Chung Cƣ Nguyễn Văn Lƣợng 3, Đƣờng Thống Nhất , P.16, Q.Gò Vấp, TP.HCM Số nhân viên: 50 ngƣời. Chứng nhận: Thƣơng hiệu KAWASAN. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH Thế Bảo thành lập ngày 27/11/2007 theo giấy phép kinh doanh số 41020556290 do Sở kế hoạch và đầu tƣ TP.HCM cấp. Công ty đi vào hoạt động với số vốn ban đầu là 1.105.000.000 đồng với 30 nhân viên và tập trung vào dòng sản phẩm điện thông minh - an toàn dân dụng. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD Bắt đầu xây dựng thƣơng hiệu KAWASAN với dòng sản phẩm KAWA đƣa ra thị trƣờng từ năm 2008. Sản phẩm chủ yếu tập trung là các thiết bị điều khiển điện thông minh, an ninh và an toàn cho mọi nhà, một số thiết bị cảm ứng chuyển động, cảm ứng ánh sáng, đèn ốp trần cảm ứng, báo động, điều khiển từ xa đã đƣợc lắp ráp tại Việt Nam từ năm 2011. 1.1.3. Mục tiêu và lĩnh vực hoạt động 1.1.3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ  Mục tiêu - Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. - Nâng cao hiệu quả khả năng bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. - Nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện làm việc và duy trì các chính sách xã hội đối với cán bộ nhân viên. - Khảo sát thực tế hiện trạng các thiết bị khi nhập vào đƣợc yêu cầu bởi nhà máy sau đó thảo luận với bộ phận phụ trách kỹ thuật và bảo trì để đƣa ra phƣơng án tối ƣu. - Có chiến lƣợc kinh doanh tốt nhằm nâng cao khả năng kinh doanh, có hiệu quả kinh tế cao. Góp phần làm cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển.  Nhiệm vụ - Thực hiện ngành nghề kinh doanh đúng nhƣ đã đăng ký. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng ngoại thƣơng. - Công ty phải sử dụng hiệu quả và phát triển nguồn vốn. - Đảm bảo đúng tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. - Chấp hành đúng chính sách, chế độ và pháp luật của nhà nƣớc. - Quản lý tốt đội ngũ cán bộ, công nhân viên, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời lao động. 1.1.3.2. Lĩnh vực hoạt động Kinh doanh thiết bị điện công nghiệp, thiết bị điện chiếu sáng, điện điều khiển tự động. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD Bảo trì hệ thống điện - điện tự động hóa, tƣ vấn, huấn luyện và cung cấp giải pháp tiết kiệm năng lƣợng. Một số sản phẩm kinh doanh: Bóng đèn cảm ứng, công tắc cảm ứng, công tắc cảm ứng Grasslin, đèn ốp trần cảm ứng kết hợp chức năng chiếu sáng khẩn cấp, chuông cửa không dây, báo khách, báo trộm qua điện thoại, 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P. KINH P. KẾ TOÁN P. HÀNH KHO DOANH CHÍNH Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Nguồn dữ liệu: Phòng hành chính công ty TNHH Thế Bảo) 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban. 1.2.2.1. Giám Đốc Là ngƣời đứng đầu chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Là ngƣời đứng đầu công ty, đồng thời là chủ tịch hội đồng thành viên. Lãnh đạo và điều hành chung trong các lĩnh vực mua bán và cung cấp dịch vụ. Quyết định phƣơng hƣớng, kế hoạch, dự án kinh doanh, các vấn đề tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu quả. Nghiên cứu giá cả thị trƣờng, đề ra chiến lƣợc phát triển đúng đắn. 1.2.2.2. Phó Giám đốc Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD 1.2.2.3. Kế toán Tổ chức ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời, liên tục về hệ thống số lƣợng lao động, tiền lƣơng, tính toán chi phí kinh doanh, giá thành, xác định kết quả kinh doanh và phân phối thu nhập theo kế hoạch của cấp trên. Thu thập, tổng hợp số liệu về tình hình kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo quy định. Chiết tính lƣơng và bảo hiểm xã hội cho công nhân viên. Kiểm tra các chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến thanh toán, tín dụng, hợp đồng. Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ các khoản thanh toán. Làm công tác quyết toán tài chính với cấp trên, giúp Ban Giám Đốc thực hiện đúng chế độ, chính sách của Nhà nƣớc. Tập hợp xử lý và cung cấp kịp thời, đầy đủ chính xác thông tin tài chính về kế toán cho Giám đốc. 1.2.2.4. Phòng hành chính Thực hiện các công tác tuyển dụng, đảm bảo đáp ứng đủ nguồn lực theo yêu cầu của công ty. Vận dụng tốt các quy định của pháp luật về chính sách của công ty và đặc điểm thị trƣờng lao động để khai thác, thu hút nguồn lực cho công ty. Là bộ phận gián tiếp thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc giao, chỉ đạo các đơn vị cơ sở về nghiệp vụ và giúp đỡ Giám đốc điều hành công ty, thực hiện đúng các chủ trƣơng của cấp trên. Tổ chức và thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên theo đúng luật lao động và những quy chế chính sách của Nhà nƣớc nhƣ: an toàn lao động, bảo hộ lao động. 1.2.2.5. Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm chung về quản lý, điều hành quá trình tiếp thị bán hàng. Có quyền quyết định các vấn đề bán hàng ở thị trƣờng thuộc thẩm quyền của mình. Tổ chức việc nghiên cứu thị trƣờng và các đối thủ cạnh tranh để lập ra các chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm, các chƣơng trình kế hoạch hội thảo, quảng cáo, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm truyền thống, quảng bá giới thiệu và bán sản phẩm mới. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD Đề ra chiến lƣợc kinh doanh, các phƣơng hƣớng sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả, tìm đƣợc nhiều đối tác, khách hàng mới cho công ty. Thống kê hàng hóa xuất nhập kho, theo dõi các hợp đồng mua bán với khách hàng. 1.2.2.6. Bộ phận kho Chịu trách nhiệm về toàn bộ số vật tƣ, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản cố định, hàng hóa do chính mình quản lý. Theo dõi tình hình nhập, xuất kho vật tƣ, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản cố định, hàng hoá theo hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Cùng với bộ phận Kế toán kiểm kê kho định kỳ (theo tháng hoặc theo quý). 1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. KẾ TOÁN TRƢ ỞNG KT.TỔ NG HỢP KT.TIỀN KT.BÁN KT.CÔNG KT.KHO MẶT HÀNG NỢ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Nguồn dữ liệu: Phòng hành chính công ty TNHH Thế Bảo) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị 1.3.2.1. Kế toán trƣởng Tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, đồng thời thực hiện chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Tổ chức điều phối công việc của công nhân viên trong phòng, đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả. Phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động của đơn vị và đúng hạn các báo cáo thống kê theo quy định. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD Tổng hợp số liệu hạch toán kế toán để lập các báo cáo định kỳ. 1.3.2.2. Kế toán tổng hợp Làm các công việc liên quan đến tổng hợp số liệu kế toán. Nhập số liệu tổng hợp trên máy tính. Tổng hợp các báo cáo chi tiết từ các nghiệp vụ kinh tế. Hàng tháng tính lƣơng và thƣởng cho cán bộ công nhân viên toàn công ty, lập bảng cân đối các tài khoản, báo cáo tổng hợp doanh thu, giá vốn, chi phí khác và công nợ toàn công ty. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tính chính xác của số liệu kế toán, về quy trình vận hành của bộ máy kế toán. Thực hiện việc báo cáo thuế, cụ thể là ngày 15 hàng tháng phải hoàn thành báo cáo thuế để trình cho kế toán trƣởng duyệt sau đó nộp tờ khai thuế GTGT và báo cáo liên quan đến thuế. Cập nhật thƣờng xuyên thông tin liên quan đến thuế để đáp ứng cho doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. Có quyền đóng góp ý kiến vƣớng mắc về công việc với cấp lãnh đạo nhằm xây dựng công ty ngày càng vững mạnh. 1.3.2.3. Kế toán tiền mặt Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, kịp thời các nghiệp vụ bằng tiền mặt cho khách hàng và nội bộ của công ty. Đối chiếu với kế hoạch thu cho từng đợt đƣợc Giám đốc phê duyệt để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trên cơ sở kiểm tra các hồ sơ chứng từ đƣợc thanh toán, đƣợc phê duyệt hợp lệ. Hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh theo đúng nhƣ quy định. Lập báo cáo quỹ hàng ngày và tham gia các công tác kiểm quỹ theo quy định khi có yêu cầu. Theo dõi và thực hiện báo cáo tình hình công nợ nội bộ và thanh toán tạm ứng nội bộ. 1.3.2.4. Kế toán bán hàng Căn cứ vào hợp đồng của bộ phận kinh doanh, kế toán sẽ lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu nhập hàng hóa của bộ phận kho, tiến hành lập phiếu nhập kho. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD Căn cứ vào bảng kê chi tiết bán hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT, ghi sổ chi tiết doanh số bán hàng. Báo cáo trực tiếp với kế toán trƣởng. 1.3.2.5. Kế toán công nợ Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình thanh toán với khách hàng Báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, căn cứ theo hợp đồng để đốc thúc thu hồi công nợ. Báo cáo trực tiếp với kế toán trƣởng. 1.3.2.6. Kế toán kho Theo dõi tình hình biến động, tăng giảm các loại hàng hóa tại kho hàng Kiểm kê hàng tồn kho, theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn kho hàng hóa và lập báo cáo tiêu thụ các mặt hàng. Báo cáo trực tiếp với kế toán trƣởng. 1.3.3. Phần mềm kế toán sử dụng 1.3.3.1. Lợi ích của phần mềm CRM Việt Online mọi lúc, mọi nơi: Truy cập dữ liệu khách hàng qua phần mềm CRMViệt trên nhiều thiết bị với chi phí tiết kiệm nhất. Bảo mật khách hàng: phân quyền truy cập cho từng nhân viên. Bảo mật dữ liệu khách hàng. Công cụ quản lý: Quản lý dễ dàng nắm đƣợc kinh doanh có chuyên cần không, có hoàn thành chỉ tiêu không. Hỗ trợ: Rút ngắn thời gian làm báo giá có hình ảnh sản phẩm, hợp đồng. Lƣu trữ tài liệu trên phần mềm CRMViệt dễ dàng. Email & SMS maketing: Lập lịch gửi email hàng loạt tự động, gửi SMS Brandname với chi phí tiết kiệm nhất. Trao đổi giữa các phòng ban: Kinh doanh, kế toán, Giám đốc có thể dùng chung các dữ liệu khách hàng trong phần mềm CRMViệt. Báo cáo: Quản lý sẽ đánh giá lại hiệu quả của việc chăm sóc khách hàng thông qua các báo cáo trong phần mềm. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 9
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HĐKD 1.3.3.2. Tính năng phần mềm CRM Việt Liên hệ Thông tin chung Marketing Tài liệu Giao dịch KHÁCH Hợp đồng HÀNG Báo giá Đơn hàng Cơ hội Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tính năng phần mềm CRM Việt (Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty TNHH Thế Bảo) Toàn bộ các thông tin liên quan đều xoay quanh một khách hàng. Khi click vào một khách hàng nào thì nhân viên hoặc quản lý có thể xem lần lƣợc các tab thông tin chi tiết của khách hàng đó để đánh giá đầy đủ nhất về một khách hàng. 1.3.4. Nguyên tắc, chế độ, chính sách kế toán áp dụng 1.3.4.1. Nguyên tắc kế toán áp dụng Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: các nghiệp vụ kinh tế đƣợc ghi nhận theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá. Doanh thu bán hàng: Đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền đó hoặc sẽ thu đƣợc theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Các khoản nhận trƣớc của khách hàng không ghi nhận là doanh thu trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính: Ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính tuân thủ đầy đủ 2 điều kiện theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 14. Ghi nhận chi phí tài chính: Chi phí tài chính đƣợc ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tổng chi phí phát sinh trong kì (không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính). Ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. SVTH: LÊ THỊ THÍNH 10
  22. S K L 0 0 2 1 5 4