Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tn.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ÐỘNG TIẾN PHÁT GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH SVTH : CHU THỊ KIỀU 12125027 S KL 0 0 4 4 0 2 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Oanh Sinh viên thực hiện : Chu Thị Kiều MSSV : 12125027 Lớp : 121250 Khóa : 2012-2016 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Bài luận văn tốt nghiệp này là kết quả của sự tổng hợp những kiến thức trên giảng đường, sự hướng dẫn tận tình của thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Hoàng Anh. Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của cô và các chị trong ban kế toán của quý công ty nên em đã hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp đúng hạn. Chính vì vậy, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP.HCM, và các chị trong phòng ban kế toán công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát và nhất là cô Nguyễn Thị Hoàng Anh. Xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến tất cả quý thầy cô và quý công ty. Bên cạnh đó, cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, những người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ động viên em trong quá trình học tập thực hiện đề tài. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Trang i
  4. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG BBKK Biên bản kiểm kê. BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ. BH Bán hàng. BTC Bộ tài chính. BCTC Báo cáo tài chính. BĐS Bất động sản. BVMT Bảo vệ môi trường. BHXH Bảo hiểm xã hội. BHYT Bảo hiểm y tế. CPCPB Chi phí chờ phân bổ. CKTM Chiết khấu thương mại. CPNVL Chi phí nguyên vật liệu. CPNC Chi phí nhân công. CPSXC Chi phí sản xuất chung. CPBH Chi phí bán hàng. GTGT Giá trị gia tăng. GGHB Giảm giá hàng bán. HTK Hàng tồn kho. KHTS Khấu hao tài sản. KQKD Kết quả kinh doanh. KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh. KPCĐ Kinh phí công đoàn. NSNN Ngân sách nhà nước. NN Nhà nước. PC Phiếu chi. PXK Phiếu xuất kho. PT Phiếu thu. QLDN Quản lý doanh nghiệp. SXKD Sản xuất kinh doanh. TK Tài khoản. Trang ii
  5. TGNH Tiền gửi ngân hàng. TNDN Thu nhập doanh nghiệp. TNHH Trách nhiệm hữu hạn. TSCĐ Tài khoản cố định. TNCT Thu nhập chịu thuế. TNK Thuế nhập khẩu. TTĐB Tiêu thụ đặc biệt. TNDNHL Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TNDNHH Thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TNHL Thu nhập hoãn lại. VNĐ Việt Nam đồng. Trang iii
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 3.1: Tình hình doanh thu giai đoạn 2013-2015 45 Bảng 3.2: Tình hình chi phí giai đoạn 2013-2015 46 Trang iv
  7. DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH  Danh sách các sơ đồ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 11 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán Smart Pro 14 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 51 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 54 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 55 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 57 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 59 Sơ đồ 3.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 61 Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 62 Sơ đồ 3.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 64 Sơ đồ 3.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 65 Sơ đồ 3.10: Sơ đổ hạch toán tài khoản 8211 67 Sơ đồ 3.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 68  Danh sách hình ảnh Hình 1.1: Giao diện chức năng của phần mềm Smart Pro 15 Hình 1.2: Minh họa nhập dữ liệu ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp 15 Hình 1.3: Minh họa chức năng in sổ, báo cáo. 16  Danh sách các đồ thị Biểu đồ 3.1: Tình hình lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2013-2015 48 Trang v
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG ii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG iv DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH v PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT 4 1.1 Giới thiệu chung 4 1.2 Quá trình hình thành và phát triển. 4 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển. 4 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của công ty. 5 1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động. 6 1.3.1 Chức năng 6 1.3.2 Nhiệm vụ 6 1.3.3 Lĩnh vực hoạt động 7 1.3.4 Đặc điểm sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty 7 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 8 1.4.1 Sơ đồ tổ chức 8 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 8 1.5 Tổ chức bộ máy kế toán 11 1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 11 1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban 11 1.6 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 13 1.6.1 Văn bản áp dụng 13 1.6.2 Một số nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty 13 1.6.3 Hệ thống chứng từ kế toán 13 1.6.4 Hình thức kế toán 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 18 Trang vi
  9. 2.1 Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 18 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 18 2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 25 2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán 26 2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng 29 2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30 2.2 Kế toán hoạt động tài chính 32 2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 32 2.2.2 Kế toán chi phí tài chính 33 2.3 Kế toán hoạt động khác 35 2.3.1 Kế toán các khoản thu nhậpkhác 35 2.3.2 Kế toán chi phí khác 36 2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 37 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 42 2.5.1 Khái niệm 42 2.5.2 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh 42 2.5.3 Chứng từ sử dụng 42 2.5.4 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 42 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT 45 3.1 Phân tích chung về hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013- 2015 45 3.1.1 Biến động doanh thu 45 3.1.2 Biến động chi phí 46 3.1.3 Biến động lợi nhuận 47 3.2 Thực trạng công tác xác định kết quả kinh doanh quý 1 năm 2016 49 3.2.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 49 3.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính 61 3.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác 63 3.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 66 3.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68 Trang vii
  10. CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 71 4.1 Nhận xét 71 4.1.1 Ưu điểm 71 4.1.2 Hạn chế còn tồn tại 73 4.2 Nhu cầu thị trường và phương hướng phát triển của công ty 75 4.3 Kiến nghị 75 4.3.1 Đối với công ty 75 4.3.2 Đối với công tác kế toán 76 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 82 Trang viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, và trong xu thế hội nhập với bạn bè quốc tế, đây vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp nói chung. Mỗi doanh nghiệp để có thể đứng vững được trên thị trường thì phải đảm bảo đủ nguồn vồn và hoạt động kinh doanh có hiệu quả, để nắm bắt được điều đó nhà quản trị phải dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu, là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh chính là phản ánh tính hình lãi lỗ của công ty, vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Xác định kết quả kinh doanh giúp theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Từ đó giúp nhà quản lý thấy được ưu - nhược điểm, các mặt còn tồn tại để đề ra các phương án kinh doanh cho kỳ sau, thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực một cách có hiệu quả cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi tới kết quả cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp em đã chọn đề tài: "Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình với mong muốn được góp phần hoàn thiện hơn nữa công việc của kế toán xác định kết quả kinh doanh để củng cố và mở mang những kiến thức em đã học tại trường mà chưa được tìm hiểu thực tế.  Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHKỹ thuật Tự động Tiến Phát.Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Trang 1
  12. Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu tình hình thực tế công việc xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát. Đánh giá các ưu điểm và khuyết điểm về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đề ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh ở Công ty.  Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của “Công Ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát”. Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian:Tìm hiểu công việc của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại “Công Ty TNHH Kỹ thuật Tự Động Tiến Phát”.  Về thời gian: Số liệu được lấy trong giai đoạn 2013-2015 phục vụ cho việc phân tích KQKD của công ty qua ba năm. Số liệu phục vụ cho các ví dụ minh họa được lấy ở năm 2016.  Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu:Tham khảo tài liệugiáo trình kế toán tài chính, luận văn các năm trước, các văn bản, thông tư theo quy định hiện hành. Phương pháp quan sát phỏng vấn tham khảo ý kiến: Quan sát công việc hằng ngày phòng kế toán, liệt kê các câu hỏi để hỏi kế toán trưởng. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thông qua các chứng từ, sổ sách kế toán, các báo cáo của công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát. Phương pháp phân tích số liệu: thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015.  Kết quả đạt được của đề tài Có cái nhìn tổng quát về công tác kế toán của công ty. Có cái nhìn thực tế về công tác kế toán giữa lý thuyết được học và thực tế áp dụng tại doanh nghiệp. Trang 2
  13.  Kết cấu của đề tài Gồm 3 phần Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU. Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát. Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Chương 3: Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại Công tyTNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát. Chương 4: Nhận xét - kiến nghị. Phần 3: KẾT LUẬN . Trang 3
  14. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT 1.1 Giới thiệu chung  Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát.  Tên giao dịch quốc tế: TP AUTECH CO.,LTD.  Tên viết tắt: Tienphat Automation Co.,Ltd.  Địa chỉ: B8 Đường 672, Khu phố 1, Phường Phước Long B, Quận 9, Tp.HCM (địa chỉ cũ: Số 7 – Cô Giang – Phường Hiệp Phú – Quận 9 – Tp.HCM).  Điện thoại: 08.54093614.  Website: www.tienphat-automation.com.  Email: kinhdoanh@tienphat-automation.com.  Fax: 08.54093649.  Mã số thuế: 0305042692.  Giám đốc: Ông Lê Tiến. 1.2 Quá trình hình thành và phát triển. 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển. 1.2.1.1 Lịch sử hình thành. Công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập vào ngày 27 tháng 06 năm 2007. Là Công ty TNHH hai thành viên, công ty thay đổi giấy phép kinh doanh lần thứ nhất tăng vốn điều lệ từ 1,000,000,000đ lúc mới thành lập lên 6,000,000,000đ, trong đó tỷ lệ vốn góp của ông Lê Tiến là 60% và bà Nguyễn Minh Tâm là 40%. Mặc dù quy mô nhỏ cả về vốn lẫn nhân sự nhưng công ty Tiến Phát đã năng động, sáng tạo trong việc tiếp cận thị trường và nhanh chóng hội nhập vào môi trường kinh doanh năng động đầy cạnh tranh tại Thành Phố Hồ Chí Minh, dần mở rộng ra khắp các tỉnh thành trong cả nước. 1.2.1.2 Quá trình phát triển. Giai đoạn từ năm 2007 - 2008: Công ty từng bước một gia nhập thị trường, tìm kiếm khách hàng, bắt đầu phát triển thương hiệu và tăng cường kinh doanh nhằm nâng cao uy tín của công ty đối với khách hàng. Trang 4
  15. Năm 2009 công ty Tiến Phát đã thâm nhập được thị trường và nhanh chóng triển khai hoạt động kinh doanh trong chiều hướng thuận lợi nhất, đồng thời đã ký hợp đồng là nhà phân phối chính thức cho nhiều nhà máy, công ty: Omron, Honeywell, Allen Bradley . Năm 2010 là bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp phát triển của Công ty, mở rộng thị trường phân phối tại TP.HCM và các vùng lân cận. Với mục đích góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của khách hàng trong lĩnh vực kỹ thuật tự động trong năm 2010 công ty tăng vốn điều lệ lên 6 tỷ đồng, số lượng nhân viên tăng thêm 24 nhân viên. Giai đoạn năm 2010-2014 công ty đã đi vào ổn định về địa bàn kinh doanh, mặt hàng và khách hàng. Đến nay, công ty đã có nhiều khách hàng thân thiết, có nhiều mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với các nhà cung cấp trong và ngoài nước, vẫn hoạt động ổn định và phát triển. Với phương châm “Chất lượng phục vụ tạo nên sự khác biệt”, đội ngũ nhân viên kinh doanh năng động giàu kinh nghiệm luôn mong muốn đem lại cho khách hàng không chỉ sản phẩm chất lượng, mà còn đem lại cho khách hàng sự tiện ích, một giải pháp toàn diện theo yêu cầu của khách hàng. 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của công ty. 1.2.2.1 Điểm mạnh. Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong nghề, đầy nhiệt huyết trong công việc, có tâm huyết với nghề và luôn sẵn sàng đối mặt với những khó khăn thử thách. Đội ngũ nhân viên luôn gắn bó với công ty vì một mục tiêu chung là đưa công ty phát triển, đủ sức mạnh cạnh tranh với các đối thủ trong ngành. 1.2.2.2 Điểm yếu. Nguồn tài chính thấp gây hạn chế trong đầu tư tài chính, mua hàng về dữ trữ. Số lượng nhân viên ban đầu mới thành lập còn ít dẫn đến chậm trễ trong việc giao hàng. Trang 5
  16. 1.2.2.3 Cơ hội. Trên thị trường trong nước và quốc tế có nhiều công ty chuyên sản xuất các sản phẩm kỹ thuật - tự động hóa với các thương hiệu nổi tiếng, vì là công ty chuyên nhập các sản phẩm để bán nên đây chính là các nhà cung cấp tiềm năng cho công ty. Trong nước ngày càng nhiều công ty có nhu cầu sử dụng các thiết bị kỹ thuật tự động hóa là nguồn khách hàng tiềm năng cho công ty. 1.2.2.4 Thách thức. Mới đầu thành lập chưa có khách hàng và nhà cung cấp thân thiết nên cần phải tìm kiếm và cạnh tranh với các đối thủ trong ngành để có được những khách hàng và nhà cung cấp lớn. Còn nhiều thủ tục pháp lí gây khó khăn trong việc thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu đối với doanh nghiệp mới thành lập. 1.2.2.5 Nguồn lực Nguồn lực không phải là vấn đề khó khăn đối với công ty, là một công ty thương mại nên chỉ cần nhân viên kinh doanh, nhân viên kế toán không cần các nhân viên thiên về sản xuất. Nguồn lao động trong nước dồi dào, được đào tạo qua trường lớp. 1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động. 1.3.1 Chức năng Hình thức kinh doanh của công ty là nhập khẩu các hàng hóa,thiết bị,đưa các loại sản phẩm hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua hai quá trình kinh doanh chủ yếu là mua hàng và bán hàng, để phục vụ cho sản xuất kinh doanh và có nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Thông qua hoạt động mua bán hàng hoá theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ, trong đó bán buôn là bán hàng cho các đơn vị kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hoá, bán lẻ là bán hàng cho các doanh nghiệp, công ty 1.3.2 Nhiệm vụ - Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường - Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trang 6
  17. - Đảm bảo an toàn trong lao động. - Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. - Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh. - Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an toàn và trật tự xã hội. 1.3.3 Lĩnh vực hoạt động - Nhập khẩu và phân phối thiết bị điện công nghiệp và tự động hóa, khí nén. - Tư vấn miễn phí cho khách hàng về sản phẩm của công ty. - Chuyên thiết kế và sửa chữa các dây chuyền, hệ thống tự động hóa. - Công ty chuyên phân phối thiết bị điện và tự động hóa của một số hãng như: 1.3.4 Đặc điểm sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty Do quý công ty là công ty thương mại chuyên nhập khẩu và phân phối các thiết bị điện công nghiệp, kỹ thuật tự động nên quy trình kinh doanh của công ty rất đơn giản, sau khi ký hợp đồng phân phối sản phẩm với nhà cung cấp công ty tiến hành mua các sản phẩm về và thực hiện các bước phân phối sản phẩm đến tay của người tiêu dùng thông qua hình thức bán hàng trực tiếp và bán hàng qua điện thoại bằng cách giới thiệu sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua các chính sách quảng cáo sản phẩm trên website của công ty . Sản phẩm của công ty chủ yếu là các sản phẩm trung gian phục vụ cho sự hoạt động và vận hành của các thiết bị khác, khi mua về công ty sẽ sử dụng sản phẩm của quý công ty để lắp ráp vào máy móc thiết bị, ví dụ: sử dụng biến tần cho máy sấy phun Một số sản phẩm của công ty: cảm biến quang, biến tần, phụ kiện điện công nghiệp, cầu chì, thiết bị đo lường, rơ le Trang 7
  18. Biến tần Đồng hồ VOLT 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 1.4.1 Sơ đồ tổ chức Giám đốc Trợ lý Giám đốc điều hành Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ Bộ phận phận phận phận phận phận hành kinh kế giao kho kỹ chính doanh toán hàng thuật Nguồn: Hồ sơ thành lập công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Giám đốc - Là người có tư cách pháp nhân đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm điều hành công ty theo đúng luật. Ra quyết định cho các phương án kinh doanh của công ty; thực hiện đúng các chế độ, quyền lợi của người lao động theo pháp luật hiện hành. Trang 8
  19. - Trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ, quản lý vốn, quỹ tiền mặt, nộp ngân sách. - Chỉ đạo công tác kinh doanh, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế. - Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Giám đốc điều hành - Điều hành mọi hoạt động của công ty. - Tổ chức sắp xếp bộ máy nhân sự, quản lý cán bộ công nhân viên. - Đề xuất với ban giám đốc trong việc thực hiện giải quyết các chính sách chế độ với công nhân viên như: Tuyển dụng, thôi việc, nghỉ hưu, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt theo quy định của Nhà nước - Lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. - Tổ chức lao động tính lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.  Thư ký - Phối hợp tổ chức các cuộc họp theo yêu cầu của ban giám đốc. - Ghi nhận kết quả, lập biên bản các cuộc họp. Thông báo kết quả cuộc họp cho các đơn vị và cá nhân có liên quan. - Phối hợp chuẩn bị và kiểm soát tính pháp lý các hồ sơ trình ban giám đốc phê duyệt hoặc theo yêu cầu của ban giám đốc công ty. - Thu xếp lịch làm việc và các điều kiện cần thiết cho hoạt động của ban giám đốc. - Lưu trữ hồ sơ liên quan đến ban giám đốc. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao.  Phòng hành chính - Thực hiện các hoạt động hành chính văn phòng, nhân sự của công ty, bao gồm: hành chính, đối ngoại, lễ tân, nhân sự. - Phối hợp làm việc với các phòng ban trong công ty thực hiện các yêu cầu cụ thể của giám đốc công ty.  Bộ phận kinh doanh Trang 9
  20. Nhân viên kinh doanh là cầu nối giữa doanh nghiệp và khách hàng, là người đại diện cho công ty quan hệ với khách hàng và thu nhập các thông tin cần thiết về khách hàng. Nhân viên kinh doanh trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: - Xem xét tính khả thi của từng hợp đồng mua bán do có đơn vị đề xuất để tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các hoạt động kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao. - Trực tiếp triển khai hợp đồng mua bán hàng hoá. - Thăm dò và xây dựng các mối quan hệ để có khách hàng mới. - Cung cấp thông tin cho khách hàng về sản phẩm và dịch vụ. - Bán hàng, tiếp xúc, giới thiệu, giải đáp thắc mắc, hoàn tất các dịch vụ giao dịch. - Thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng, hỗ trợ kỹ thuật, thoả thuận các vấn đề phát sinh khác. - Thu thập thông tin về khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh.  Bộ phận kế toán Bộ phận kế toán có chức năngtham mưu cho giám đốc trong các lĩnh vực về công tác tài chính kế toán; quản lí vốn và tài sản; kiểm tra, kiểm soát nội bộ, quản lí chi phí và phân tích hoạt động kinh tế. - Thưc hiện các công việc: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp, và sổ chi tiết, bảng cân đối phát sinh, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính - Nhiệm vụ chung của bộ phận kế toán là theo sát kết quả kinh doanh để báo cáo giám đốc những sai sót nhằm điều chỉnh kịp thời chính sách đường lối kinh doanh của công ty. Đảm bảo tài chính công ty (thu, chi) và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.  Bộ phận giao hàng Nhiệm vụ của bộ phận này là trực tiếp chở hàng đến giao tận nơi cho khách hàng, hoặc manh hàng đi gửi chuyển phát nhanh bảo đảm số lượng, chất lượng hàng hoá trong quá trình vận chuyển và đổi hàng theo yêu cầu của khách hàng.  Bộ phận kho Trang 10
  21. - Nhận chứng từ bán hàng, kiểm tra hàng hoá đầy đủ tiền hành xuất kho hàng hoá để giao cho khách. - Kiểm tra hàng hoá đổi trả của khách hàng và tiến hành nhập kho. - Kiểm tra số lượng hàng tồn kho và đề nghị mua hàng để đảm bảo có đầy đủ hàng hoá để bán.  Bộ phận kỹ thuật - Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng. - Hỗ trợ lắp đặt trực tuyến miễn phí. Đến tại nơi lắp đặt máy móc tự động cho khách hàng khi có yêu cầu. 1.5 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo loại hình tập trung để thực hiện chức năng quản lý giám sát phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh. 1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH THỦ QUỸ - KHO KẾ THỦ KẾ KẾ KHO TOÁN TOÁN TOÁN QUỸ MUA VÀ THANH CÔNG BÁN TOÁN NỢ HÀNG (Nguồn: Hồ sơ thành lập công ty) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban  Kế toán trưởng Trang 11
  22. S K L 0 0 2 1 5 4