Khóa luận Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_he_thong_quan_ly_chat_luong_theo_tieu_c.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO/TS 16949:2009 (Tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision) GVHD : ThS. NGUYỄN THỊ ANH VÂN SVTH : HỒ THỊ THÙY DƯƠNG MSSV : 13124017 S K L 0 0 4 9 5 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH oOo KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO/TS 16949:2009 (Tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision) Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Anh Vân Sinh viên thực hiện : Hồ Thị Thùy Dương Mã số sinh viên : 13124017 Lớp : 131242A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017 i
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH ooOoo NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn ii
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH oooOooo NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giáo viên phản biện iii
  5. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả Quý thầy cô Khoa Kinh tế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kỹ năng để em có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Anh Vân đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Đồng thời, em xin cảm ơn Tổng Giám Đốc Công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision - Ông Hiroshi Ura đã chấp thuận và tạo điều kiện để em có cơ hội được thực tập tại công ty. Em cũng gởi lời cảm ơn đến các Anh Chị phòng Đảm bảo Chất lượng-nơi em gắn bó trong suốt thời gian thực tập cũng như hoàn thành khóa luận. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Minh Hải - Trưởng phòng Chất lượng, chị Võ Thị Xuân Tiên - Trưởng nhóm QA, chị Võ Thị Đông Xuân đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu và kinh nghiệm làm việc cho em trong quá trình thực hiện khóa luận. Cuối cùng, em xin chúc Quý thầy cô và các anh chị nhiều sức khỏe và luôn thành công. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hồ Thị Thùy Dương iv
  6. CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ SỬ DỤNG STT Từ viết tắt Tiếng Anh Diễn giải AT-VS-MT- An Toàn - Vệ Sinh - Môi 1 ĐT Trường - Đào Tạo 2 BGĐ Ban Giám Đốc 3 BP Bộ Phận 4 CB-CNV Cán bộ, công nhân viên 5 CC Cấp Cao 6 CL Chất Lượng 7 Cp Năng lực quá trình 8 Cpk Chỉ số năng lực quá trình 9 HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng Yêu cầu chung về năng lực của 10 ISO/IEC 17025 phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn 11 MI Maruei Industries 12 MVP Maruei Việt Nam Precision 13 NC Điểm không phù hợp 14 NM Nhà Máy 15 OFI Điểm cải tiến 16 Pokayoke Công cụ chống sai lỗi 17 QLSX Quản Lý Sản Xuất 18 SX Sản Xuất 19 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 20 TGĐ Tổng Giám Đốc 21 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 22 XNK Xuất- Nhập Khẩu Advanced Product Hoạch định chất lượng sản 23 APQP Quality Planning phẩm nâng cao 24 C Cost Chi phí v
  7. Computer Numerical 25 CNC Điều khiển bằng máy tính Control 26 D Delivery Giao hàng Failure Mode, Effects Phân tích tác động và hình thức 27 FMEA and Criticity Analysis sai lỗi Mesurement Systems Phân tích các hệ thống đo 28 MSA Analysis lường 29 NC Numerical Control Điều khiểu số Original Equipment 30 OEM Nhà sản xuất thiết bị gốc Manufacturer Process Failure Mode, Phân tích tác động của dạng lỗi 31 P-FMEA Effects and Criticity tiềm ẩn trong quá trình sản Analysis xuất 32 PPAP Part Aproval Process Quá trình phê chuẩn chi tiết 33 Q Quality Chất lượng 34 QA Quality Assurance Đảm bảo chất lượng Chất lượng kiểm tra chuyến 35 QAV Quality Audit Visit thăm 36 QC Quality Control Quản lý chất lượng Research & 37 R&D Nghiên cứu và phát triển Development 38 RPN Rick Priority Number Hệ số rủi ro theo thứ tự ưu tiên 39 S Service Dịch vụ Statistical Process Kiểm soát quá trình bằng kỹ 40 SPC Control thuật thống kê Hàng hư đến khách hàng, phải 41 Claim bồi thường Hàng hư đến khách hàng 42 Complaint nhưng không phải bồi thường vi
  8. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả đánh giá nội bộ 2015 - 2016 33 Bảng 3.2. Con dấu quản lý tài liệu tại MVP 36 Bảng 4.1. Bảng đăng kí mục tiêu chất lượng 51 Bảng 4.2. Bảng tóm tắt chỉ số rủi ro RPN 57 Bảng 4.3. Phân tích kiểu sai hỏng và những tác động tiềm ẩn (FMEA công đoạn) cho sản phẩm Weight 63 Bảng 4.4. Kế hoạch chuyển đổi sang IATF 16949:2016 67 vii
  9. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ . Danh mục hình ảnh Hình 1.1. Hình ảnh MVP hiện tại với 2 nhà máy 3 Hình 1.2. Lễ động thổ nhà máy MVP năm 2001 5 Hình 1.3. Hình ảnh MVP trong tương lai với 3 nhà máy 6 Hình 1.1. Quá trình hình thành IATF 16 Hình 3.1. Hệ thống tài liệu 34 Hình 3.2. Con dấu cho tài liệu phân phối bằng file cứng cho các bộ phận có liên quan 36 Hình 3.3. Con dấu khi tiếp nhận bản vẽ, tài liệu của khách hàng hay văn bản pháp luật 36 Hình 3.4. Con dấu sử dụng cho tài liệu gốc bị lỗi thời 36 . Danh mục biểu đồ Biểu đồ 1.1. Số lượng nhân viên MVP giai đoạn 2008 - 2016 7 Biểu đồ 1.2. Doanh thu MVP giai đoạn 2008 – 2016 10 Biểu đồ 1.3. Tình hình sự cố chất lượng giai đoạn 2014 – 2016 11 . Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức phòng QA 9 Sơ đồ 3.1. Quy trình kiểm soát tài liệu nội bộ 36 Sơ đồ 3.2. Quy trình kiểm soát hồ sơ 37 Sơ đồ 4.1. Quy trình xây dựng mục tiêu chất lượng 54 Sơ đồ 4.2. Quy trình đào tạo hiện tại và Quy trình đào tạo đề xuất 54 Sơ đồ 4.3. Quy trình kiểm soát nguyên liệu không phù hợp 56 Sơ đồ 4.4. Quy trình kiểm soát hàng hư 56 Sơ đồ 4.5. Quy trình kiểm soát hàng mơ hồ 56 viii
  10. MỤC LỤC CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Bố cục 2 Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MARUEI VIỆT NAM PRECISION 3 1.1. Thông tin chung: 3 1.2. Quá trình hình thành và phát triển 5 1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự 6 1.3.1. Cấu trúc tổ chức công ty MVP 6 1.3.2. Cấu trúc tổ chức phòng Đảm bảo chất lượng 9 1.3.2.1. Sơ đồ tổ chức 9 1.3.2.2. Nhiệm vụ 9 1.3.2.3. Vị trí thực tập 9 1.4. Tình hình hoạt động và chiến lược phát triển trong thời gian tới 10 1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh 10 1.4.2. Tình hình chất lượng 11 1.4.3. Chiến lược, phương hướng phát triển trong thời gian tới 11 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO/TS 16949:2009 13 2.1. Tổng quan về hệ thống quản lý chất lượng 13 2.1.1. Chất lượng 13 2.1.2. Quản lý chất lượng 14 2.1.3. Hệ thống quản lý chất lượng 14 2.2. Hệ thống quản lý quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 15 2.2.1. Giới thiệu về Bộ tiêu chuẩn ISO/TS 16949 15 2.2.2. Lợi ích từ việc áp dụng và được chứng nhận ISO/TS 16949 16 2.2.3. Nội dung các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng ISO/TS 16949 17  Điều 4: Hệ thống quản lý chất lượng 17 ix
  11.  Điều 5: Trách nhiệm của lãnh đạo 18  Điều 6: Quản lý nguồn lực 19  Điều 7: Tạo sản phẩm 19  Điều 8: Đo lường, phân tích và cải tiến 21 2.2.4. Những phương pháp, công cụ cải tiến chất lượng phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn ISO/TS 16949 24 2.2.4.1. Mô hình sai lỗi và phân tích tác động (FMEA) 24 2.2.4.2. Kiểm soát quá trình bằng kỹ thuật thống kê (SPC) 25 2.2.4.3. Phân tích hệ thống đo lường (MSA) 26 2.2.4.4. Hoạch định chất lượng sản phẩm nâng cao (APQP) 26 2.2.4.5. Quá trình phê chuẩn chi tiết (PPAP) 27 2.2.4. So sánh giữa ISO/TS 16949:2009 với IATF 16949:2016 28 Chương 3: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO/TS 16949:2009 TẠI CÔNG TY TNHH MARUEI VIỆT NAM PRECISION 30 3.1. Tổng quan về hệ thống quản lý chất lượng tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision 30 3.1.1. Khái quát 30 3.1.2. Các loại trừ 30 3.1.3. Chính sách chất lượng 30 3.1.4. Các quy trình chính của MVP 31 3.2. Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO/TS 16949:2009 tại MVP 32 3.2.1. Cam kết lãnh đạo 32 3.2.2. Hệ thống tài liệu 33 3.2.2.1. Khái quát 33 3.2.2.2. Kiểm soát tài liệu 35 3.2.2.3. Kiểm soát hồ sơ 37 3.2.3. Về quản lý nguồn lực 38 3.2.3.1. Nguồn nhân lực 38 3.2.3.2. Cơ sở hạ tầng 38 3.2.3.3. Môi trường làm việc 39 3.2.4. Về tạo sản phẩm 39 3.2.4.1. Hoạch định tạo sản phẩm 39 x
  12. 3.2.4.2. Các quá trình liên quan đến khách hàng 39 3.2.4.3. Thiết kế và phát triển 40 3.2.4.4. Mua hàng 40 3.2.4.5. Sản xuất và cung cấp dịch vụ 40 3.2.4.6. Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường 41 3.2.5. Về đo lường phân tích và cải tiến 42 3.2.5.1. Theo dõi và đo lường 42 3.2.5.2. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 44 3.2.5.3. Phân tích dữ liệu 44 3.2.5.4. Cải tiến 45 3.3. Nhận xét 46 3.3.1 Ưu điểm 46 3.3.2 Hạn chế 47 3.3.2.1 Chưa có quy trình cũng như biện pháp thúc đẩy thực hiện mục tiêu chất lượng 47 3.3.2.2 Hoạt động đào tạo chưa được thực hiện đầy đủ 48 3.3.2.3 Quy trình còn nhiều chữ, khó nhớ 48 3.3.2.4 Việc phân tích tác động và hình thức sai lỗi FMEA chưa được kiểm soát chặtchẽ 48 3.3.2.5 Hệ thống tài liệu về sản phẩm chưa được cập nhật đầy đủ 49 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO/TS 16949:2009 TẠI CÔNG TY TNHH MARUEI VIỆT NAM PECISION 50 4.1. Cải tiến quy trình xây dựng mục tiêu chất lượng 50 4.2. Xây dựng chính sách khen thưởng, chế tài gắn với việc thực hiện mục tiêu chất lượng 53 4.3. Cải tiến nội dung, quy trình đào tạo 54 4.4. Lưu đồ hóa các quy trình quan trọng 55 4.5. Tăng cường hiệu quả công cụ phân tích sai hỏng và tác động trong quá trình sản xuất (FMEA) 57 4.6. Cập nhật đầy đủ hệ thống tài liệu về sản phẩm 64 4.7. Kế hoạch chuyển đổi từ ISO/TS 16949:2009 sang IATF 16949:2016 65 KẾT LUẬN 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO xi
  13. CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Xu thế hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới đã tạo ra một nền kinh tế năng động, đó cũng là áp lực cạnh tranh to lớn cho hầu hết các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực. Trước bối cảnh đó, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng, năng suất cũng như vị thế cạnh tranh của mình. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, nhiều doanh nghiệp đã áp dụng một số công cụ quản lý vào quá trình sản xuất kinh doanh, đem lại hiệu quả đáng kể. Trong đó nổi bật là việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hay những tiêu chuẩn dành riêng cho ngành. Maruei Việt Nam Precision là công ty chuyên sản xuất linh kiện cơ khí chính xác với hơn 99% sản phẩm cho ngành ô tô. Ngành công nghiệp ô tô và những ngành phụ trợ của nó luôn đặt vấn đề an toàn lên hàng đầu. Do đó, chất lượng sản phẩm là yếu tố cần được quan tâm trước nhất. Theo Jack Welch - Cựu Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc General Electric “Chất lượng là sự bảo đảm tốt nhất lòng trung thành của khách hàng”. Chất lượng sản phẩm ngày càng đóng vai trò đặc biệt quan trọng nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp và khẳng định thương hiệu trên trường quốc tế. Việc áp dụng ISO/TS 16949 nhằm thực hiện đúng những cam kết với khách hàng, củng cố lòng tin nơi khách hàng, đảm bảo sự ổn định chất lượng sản phẩm, tránh lãng phí. Song hệ thống quản lý vẫn còn nhiều điểm tồn tại, chưa thật sự phát huy tối đa hiệu quả. Nhằm tìm hiểu nguyên nhân gây ra những tồn tại, yếu kém trong hệ thống quản lý chất lượng, những điểm chưa phát huy tốt hiệu quả và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả khi áp dụng, góp phần hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 tại công ty, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision”. TRANG 1
  14. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài với mục đích làm rõ thực trạng triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision, từ đó đưa ra những giải pháp giúp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng, cũng như nâng cao năng suất, hiệu quả quản lý và năng lực cạnh tranh của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống quản lý chất lượng của công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision bao gồm: sổ tay chất lượng, chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng, hệ thống tài liệu, các quy trình kiểm soát, đánh giá, quản lý trong hệ thống. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949: 2009 tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision kể từ khi áp dụng đến nay (tháng 2/2017). 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được nghiên cứu trong đề tài chủ yếu: - Thu thập thông tin: tham khảo các tài liệu, giáo trình có liên quan, thu thập tài liệu, số liệu từ các phòng ban của công ty. - Phân tích, tổng hợp: tất cả các tài liệu đều được phân tích, so sánh và diễn dịch cụ thể nhằm tìm ra những mặt đạt được và hạn chế còn tồn tại và đề xuất các giải pháp khắc phục. 5. Bố cục Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài tiệu tham khảo, phụ lục đề tài gồm 4 chương chính như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision Chương 2: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 Chương 3: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009 tại công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision TRANG 2
  15. Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MARUEI VIỆT NAM PRECISION 1.1. Thông tin chung: . Tên công ty: Công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision . Tên tiếng Anh: Maruei Viet Nam Precision Co., Ltd . Tên viết tắt: MVP . Trụ sở công ty: Lô 111B, Số 9, Đại Lộ Độc Lâp, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương. . Điện thoại: 0650 3782 133; 0650 3782 183 . Fax: 0650 3782 134 . Email: mvp@marueivn.com . Website: www.marueivietnam.vn . Logo: Hình 1.1. Hình ảnh MVP hiện tại với 2 nhà máy (Nguồn: Phòng Nhân sự) . Sản phẩm chính: Linh kiện bộ thải khí, linh kiện dây thắt lưng an toàn, linh kiện máy lạnh, linh kiện động cơ v.v trong xe ô tô. TRANG 3
  16. . Triết lý kinh doanh “Tươi sáng, hòa đồng, làm việc vui vẻ”. . Phương châm “Lấy sự hài lòng khách hàng và hạnh phúc của nhân viên làm nền tảng”. . Cổ đông: Maruei Industries (80%), Toyota Tsusho (15%) và Marley Precision Inc (5%). . Khách hàng chính:  Khách hàng trực tiếp thương mại: Toyota Tsusho Vietnam, Toyota Tsusho Singapore (Đây là những khách hàng trực tiếp phát hành đơn hàng, nhận sản phẩm, lưu kho và bán hàng cho các khách hàng khác như Denso Czech, Maruei Industries, Denso Indonesia v.v. ).  Khách hàng trực tiếp giao dịch và sử dụng: Denso Vietnam, Asmo Indonesia, Asmo Trung Quốc, Denso Australia, Hamaden Vietnam, Denso Haryana, Denso Thái Lan, Denso Nansha, Denso Hungary, Futaba Thái Lan.  Khách hàng gián tiếp: Maruei Industries. Đây là công ty mẹ của MVP và đồng thời là khách hàng mua hàng của MVP thông qua Toyota Tsusho Vietnam. Ngoài ra còn có những khách hàng gián tiếp khác như Denso Czech, Denso Indonesia, Futaba Czech, Asmo Czech v.v. . Cơ sở vật chất:  Công ty đã đầu tư với hơn 530 máy các loại bao gồm: NC, CNC, máy mài, máy làm sạch, đảm bảo dây chuyền sản xuất tạo ra sản phẩm thỏa mãn sự hài lòng khách hàng và với khoảng hơn 20 dụng cụ đo lường đảm bảo độ an toàn, tin cậy cho sản phẩm.  Với phương châm: “Tạo nơi làm việc thoải mái, vui tươi cho công nhân viên” MVP đã lắp đặt các hệ thống máy lạnh, dàn lạnh bằng nước, quạt làm mát, xây dựng các khu vực giải lao xanh - sạch - đẹp giúp mọi người thư giãn, nhanh lấy lại tinh thần làm việc. Ngoài ra, trong khuôn viên nhà xưởng công ty còn có vườn cây ăn trái tạo không khí trong lành xung quanh nhà xưởng. TRANG 4
  17. 1.2. Quá trình hình thành và phát triển Được thành lập từ 27/09/2001 với vốn điều lệ là 3 triệu USD (100% vốn đầu tư Nhật Bản), công ty TNHH Maruei Việt Nam Precision là công ty chuyên sản xuất linh kiện cơ khí chính xác với hơn 99% sản phẩm cho ngành ô tô. Tất cả các hoạt động của công ty đều theo khẩu hiệu chung: “Hãy cùng nhau bảo vệ môi trường vì thế hệ tương lai”. Hình 1.2. Lễ động thổ nhà máy MVP năm 2001 (Nguồn: Phòng Nhân sự)  06/2015: Mở rộng nhà máy.  06/2016: Xây dựng nhà máy thứ hai. Hiện tại, MVP có 2 nhà máy với tổng diện tích: 38,000 m2, trong đó diện tích xây dựng: 11,160 m2, diện tích đất trống: 13,100 m2.  2017: Dự kiến xây dựng nhà máy dập nguội với diện tích 15,000 m2, 300 máy NC, CNC các loại và 500 công nhân viên. TRANG 5
  18. Hình 1.3. Hình ảnh MVP trong tương lai với 3 nhà máy (Nguồn: Phòng Nhân sự) Về sự phát triển liên quan đến hệ thống quản lý chất lượng tại MVP với một số mốc thời gian như sau:  20/12/2010 hệ thống quản lý chất lượng dành riêng cho các nhà cung cấp linh kiện ô tô của MVP được Bureau Veritas Certification chứng nhận theo TCVN ISO/TS16949:2009  09/10/2013 hệ thống quản lý môi trường của MVP được Bureau Veritas Certification chứng nhận theo TCVN ISO 14001:2004  02/12/2016 hệ thống quản lý chất lượng ISO/TS 16949:2009 đã được Bureau Veritas Certification cấp giấy tái chứng nhận  23/12/2016 hệ thống quản lý chất lượng ISO 14001:2004 đã được Bureau Veritas Certification cấp giấy tái chứng nhận theo TCVN ISO 14001:2015 Sau hơn 16 năm có mặt tại Việt Nam, Maruei Việt Nam đã không ngừng phát triển và trở thành một cứ điểm sản xuất lớn nhất trong tập đoàn MI (Japan). 1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự 1.3.1. Cấu trúc tổ chức công ty MVP Bộ máy hoạt động của MVP được chia thành 2 khối với các phòng ban sau: - Khối ngoài sản xuất gồm các bộ phận: Nhân sự và tổng vụ; Kế toán và kế hoạch; Mua hàng; Kinh doanh; Quản lý sản xuất; Giám sát sản xuất; Quản lý TRANG 6
  19. chất lượng; Kỹ thuật sản xuất; Kỹ thuật nhà máy; An toàn, vệ sinh, môi trường, đào tạo, ISO. - Khối sản xuất: Bộ phận sản xuất. Sơ đồ tổ chức của MVP (2017): Phụ lục 1  Nhận xét: Nhìn chung, cơ cấu tổ chức của MVP là phù hợp, đáp ứng những yêu cầu về chức năng và nhiệm vụ hiện tại. Mọi hoạt động đều phải thông qua Ban Giám Đốc bao gồm: Tổng Giám Đốc, Giám đốc cấp cao, Chuyên gia cấp cao về Kế Toán, Giám đốc nhà máy và với sự hỗ trợ của Cố vấn điều hành. Bên dưới là 11 bộ phận chính của công ty với đại diện là các Giám đốc và Phó Giám đốc: Giám đốc Kế hoạch, Giám đốc Kinh doanh, Phó Giám đốc Sản xuất và 3 Phó Giám đốc Nhà máy. Mỗi Giám đốc, Phó Giám đốc quản lý các phòng riêng ban thực bộ phận của mình mà đứng đầu mỗi phòng ban là các Trưởng phòng. Nam 24% 188% Nữ 76% Biểu đồ 1.1. Số lượng nhân viên MVP giai đoạn 2008 - 2016 (Nguồn: Phòng Nhân sự) TRANG 7
  20.  Nhận xét: - Tính đến tháng 12/2016, MVP có 1,508 công nhân viên, trong đó có 6 nhân viên là quản lý cấp cao người Nhật chịu trách nhiệm quản lý chung, Cố vấn điều hành, hỗ trợ về mặt kĩ thuật, 344 nhân viên văn phòng và 1,158 công nhân sản xuất trực tiếp. Tỷ lệ nam, nữ lần lượt là 24% và 76% do tính chất đặc thù tại MVP là sản xuất tự động hóa nên cần số lượng lớn công nhân viên nữ có tính tỉ mỉ để kiểm tra sản phẩm sau gia công. - Số lượng công nhân viên tại MVP tương đối ổn định, tăng nhẹ qua các năm. Trong vòng 6 năm 2010 - 2016, số lượng công nhân viên tăng 188% từ 800 người lên 1,508 người, chứng minh được tính hiệu quả trong chính sách thu hút nguồn nhân lực và chính sách đãi ngộ tại công ty. Trong chiến lược phát triển, MVP đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng, kiện toàn và củng cố đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp. Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên đã được nâng cao rõ rệt, tất cả các vị trí đều đáp ứng tốt yêu cầu công việc, có trình độ chuyên môn. Bộ phận Kỹ thuật sản xuất tập hợp những nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết năng động, sáng tạo (70% nhân viên dưới 30 tuổi). Nhiều nhân viên phòng Kỹ thuật sản xuất được gởi đi đào tạo tại Nhật với thời gian trung bình là 2-3 tháng trong giai đoạn nhập công nghệ mới, máy mới và gian đoạn chuẩn bị xây dựng nhà máy 3, với việc đẩy mạnh hoạt động đào tạo đến nay tất cả lao động của công ty đều qua đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc hiện tại. Công ty luôn cố gắng để phát triển năng lực của đội ngũ quản lý và không ngừng cải thiện môi trường kinh doanh cũng như làm việc, trao quyền cho tất cả nhân viên để tạo ra sự tăng trưởng bền vững. Với hơn 1,500 công nhân viên tâm huyết và trách nhiệm, MVP tự hào mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và giao hàng kịp thời, luôn đáp ứng kỳ vọng từ khách hàng. TRANG 8
  21. 1.3.2. Cấu trúc tổ chức phòng Đảm bảo chất lượng 1.3.2.1. Sơ đồ tổ chức Trưởng Phòng Chất Lượng Trợ Lý Quản Lý Trợ Lý QA Trợ Lý QC Trưởng Nhóm QA Trưởng/Phó Nhóm QC Nhân Viên Văn Phòng & Thông Dịch Nhân Viên QA Nhân Viên QC Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức phòng QA (Nguồn: Phòng QA) 1.3.2.2. Nhiệm vụ Bộ phận QA chịu trách nhiệm cho các công việc liên quan đến: - Quản lý duy trì hệ thống chất lượng - Thiết lập và triển khai kế hoạch xác nhận chất lượng của sản phẩm mới - Quản lý hàng không đạt của hàng nhập, hàng xuất - Đối sách, cải thiện vấn đề chất lượng (Xử lý chỉnh sửa, cải thiện liên tục) - Hướng dẫn, quản lý nhà cung cấp - Giám sát - Thay đổi thiết kế, thay đổi công đoạn 1.3.2.3. Vị trí thực tập - Hỗ trợ các công việc văn phòng tại phòng QA. - Lập bảng quản lý điểm thay đổi và bảng tạm tại nhà máy, báo cáo cho Ban Giám đốc. - Hỗ trợ trong các hoạt động nâng cao chất lượng - Tìm hiểu thông tin hệ thống sản phẩm - Tìm hiểu các tiêu chuẩn, quy trình trong hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949:2009. TRANG 9
  22. S K L 0 0 2 1 5 4