Khóa luận Hoàn thiện công tác dự báo và hoạch ðịnh nhu cầu vật tư tại Công ty Cổ phần sản xuất nhựa Duy Tân (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác dự báo và hoạch ðịnh nhu cầu vật tư tại Công ty Cổ phần sản xuất nhựa Duy Tân (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_du_bao_va_hoach_inh_nhu_cau_va.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác dự báo và hoạch ðịnh nhu cầu vật tư tại Công ty Cổ phần sản xuất nhựa Duy Tân (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ BÁO VÀ HOẠCH ÐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA DUY TÂN GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ MAI TRÂM SVTH : GIÁP THỊ HÀ 12124016 S KL 0 0 4 4 5 2 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA KINH TẾ  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA DUY TÂN GVHD : ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm SVTH : Giáp Thị Hà MSSV : 12124016 Lớp : 121241A Khóa : 2012 Hệ đào tạo : Đại học chính quy TP. HCM, tháng 06 năm 2016
  3. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN  TP. HCM, ngày tháng năm 2016 Giảng viên hướng dẫn SVTH: Giáp Thị Hà Trang i
  4. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN  TP. HCM, ngày tháng năm 2016 Giảng viên phản biện SVTH: Giáp Thị Hà Trang ii
  5. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm LỜI CẢM ƠN  Để hoàn thành bài báo cáo này, đầu tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn Cô Nguyễn Thị Mai Trâm, Bộ môn Quản lý sản xuất đã tận tình chỉ dẫn và đóng góp ý kiến trong suốt thời gian vừa qua. Bên cạnh đó, xin được gửi lời cảm ơn đến các Thầy (Cô) khoa Kinh tế đã tận tụy truyền dạy những kiến thức thật bổ ích và đó sẽ là hành trang vững chắc giúp tôi dễ dàng tiếp nhận những cái mới và có cái nhìn về sự khác biệt giữa lý thuyết với thực tế áp dụng. Và cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các Anh (Chị) nhân viên công ty CPSX nhựa Duy Tân đã nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian thực tập vừa qua. Đặc biệt gửi lời cảm ơn đến anh Trần Hòa – Trưởng phòng kế hoạch 1 đã tận tình chỉ dẫn và truyền dạy những kinh nghiệm quý báo. Xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến toàn bộ nhân viên công ty CPSX nhựa Duy Tân và chúc công ty ngày càng hưng thịnh. Cuối cùng, xin chúc quý thầy cô, các anh chị, bạn bè thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Giáp Thị Hà SVTH: Giáp Thị Hà Trang iii
  6. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 B2B Business to business 2 B2C Business to customer 3 BOM Bill of material 4 XK Xuất khẩu 5 CPSX Cổ phần sản xuất 6 PET Polyethyleme terephthalate 7 COA Certificate of analysis 8 MRP Material requirements planning 9 EOQ Economic order quantity 10 POQ Period order quantity 11 PPB Part period balaneing SVTH: Giáp Thị Hà Trang iv
  7. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỀU ĐỒ Hình 1.1. Các sản phẩm tiêu biểu của công ty .9 Hình 1.2. Thị trường trong nước 10 Hình 1.3. Thị trường nước ngoài 10 Hình 1.4. Các đối thủ cạnh tranh của Duy Tân mặt hàng B2C 11 Hình 1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 12 Hình 1.6. Biểu đồ thể hiện tình hình kinh doanh từ năm 2013-2015 13 Hình 2.1. Mô hình sự phối hợp các hoạt động trong hệ thống MRP 24 Hình 2.2. Hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư 25 Hình 2.3. Chu kỳ đặt hàng tồn kho 27 Hình 2.4. Chi phí theo mô hình EOQ 28 Hình 2.5. Mô hình POQ 29 Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch giữa nhu cầu và dự báo 31 Hình 3.2. Diện tích tồn kho thành phẩm hiện tại so với định mức chứa của kho (3/2016) 34 Hình 3.3. Diện tích tồn kho thành phẩm B2C và nắp thành phẩm hiện tại so với định mức sức chứa của kho (3/2016) 34 Hình 3.4. Diện tích tồn kho hàng XK và cơ sở hiện tại so với sức chứa của kho (3/2016) 34 Hình 3.5. Quy trình xử lý đơn hàng 36 Hình 3.6. Biểu đố thể hiện sự chênh lệch giữa nhu cầu và dự báo hạt nhựa PET Shihkong 5015W từ 1/2014-3/2016 39 Hình 3.7. Biểu đố thể hiện sự chênh lệch giữa nhu cầu và dự báo hạt nhựa PP Repol 115MA từ 1/2014-3/2016 39 Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện chênh lệch giữa nhu cầu và kết quả dự báo theo phương pháp san bằng mũ 42 Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện chênh lệch giữa nhu cầu và kết quả dự báo theo phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng 44 Hình 4.3. Đầu vào của mô hình nhân 45 Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện chênh lệch theo mô hình nhân 46 SVTH: Giáp Thị Hà Trang v
  8. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Hình 4.5. Đầu vào của mô hình cộng 47 Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện chênh lệch theo mô hình cộng 48 SVTH: Giáp Thị Hà Trang vi
  9. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại các phương pháp dự báo theo thời gian .15 Bảng 2.2. Phân loại chi phí tồn trữ .22 Bảng 3.1. Nhu cầu và dự báo hũ tròn từ tháng 1/2014-3/2016 .30 Bảng 3.2. Bảng thể hiện các giá trị sai số theo n .32 Bảng 3.3. Kết quả sai số dự báo theo mô hình bình quân di động .33 Bảng 3.4. Báo cáo tồn kho xưởng PET tháng 3/2016 .33 Bảng 3.5. Bảng thể hiện nhu cầu và dự báo nguyên vật liệu hạt nhựa từ tháng 1/2014-3/2016 .38 Bảng 3.6. Bảng thể hiện chi phí tồn trữ vật tư .40 Bảng 3.7. Bảng thể hiện chi phí đặt hàng .40 Bảng 4.1. Nhu cầu hũ tròn từ tháng 1/2014-3/2016 .40 Bảng 4.2. Bảng thể hiện kết quả các giá trị sai số theo α .40 Bảng 4.3. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo phương pháp san bằng mũ .41 Bảng 4.4. Kết quả sai số dự báo theo phương pháp san bằng mũ .42 Bảng 4.5. Bảng thể hiện kết quả các giá trị sai số theo α, β .42 Bảng 4.6. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng .44 Bảng 4.7. Kết quả sai số dự báo theo phương pháp san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng .45 Bảng 4.8. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo mô hình nhân .46 Bảng 4.9. Kết quả sai số dự báo theo mô hình nhân .47 Bảng 4.10. Bảng thể hiện kết quả dự báo theo mô hình nhân .48 Bảng 4.11. Kết quả sai số dự báo theo mô hình cộng .49 Bảng 4.12. So sánh kết quả của các mô hình dự báo .49 Bảng 4.13. Sản lượng dự báo từ tháng 4/2016-3/2017 .50 Bảng 4.14. Phân loại vật tư hũ tròn theo phương pháp phân tích ABC .52 Bảng 4.15. Đầu vào của mô hình hoạch định nhu cầu vật tư thuộc nhóm A .54 Bảng 4.16. Kết quả hoạch định nhu cầu vật tư thuộc nhóm A .55 SVTH: Giáp Thị Hà Trang vii
  10. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm Bảng 4.17. Đầu vào của kỹ thuật xác định kích cỡ lô hàng hạt nhựa PET Shihkong 5015W .56 Bảng 4.18. Đầu vào của kỹ thuật xác định kích cỡ lô hàng hạt nhựa PP Repol 115MA .57 Bảng 4.19. Phương pháp lot for lot cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W .57 Bảng 4.20. Phương pháp lot for lot cho hạt nhựa PP Repol 115MA .58 Bảng 4.21. Phương pháp EOQ cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W .58 Bảng 4.22. Phương pháp EOQ cho hạt nhựa PP Repol 115MA .59 Bảng 4.23. Phương pháp POQ cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W .59 Bảng 4.24. Phương pháp POQ cho hạt nhựa PP Repol 115MA .60 Bảng 4.25. Phương pháp PPB cho hạt nhựa PET Shihkong 5015W .60 Bảng 4.26. Phương pháp PPB cho hạt nhựa PP Repol 115MA .61 Bảng 4.27. So sánh các phương pháp xác định kích cỡ lô hàng .61 SVTH: Giáp Thị Hà Trang viii
  11. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu đề tài 2 3. Phạm vi đề tài 2 4. Ý nghĩa đề tài 2 5. Phương pháp thực hiện 3 5.1. Quy trình nghiên cứu 3 5.2. Phương pháp thực hiện 4 6. Kết cấu đề tài 4 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CPSX NHỰA DUY TÂN 5 1.1 Giới thiệu chung về công ty 5 1.1.1 Tổng quan công ty 5 1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 7 1.1.3 Phương châm hoạt động 7 1.1.4 Định hướng phát triển 7 1.2 Mặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm 8 1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh 8 1.2.2 Các sản phẩm tiêu biểu 8 1.2.3 Thị trường 9 1.2.4 Đối thủ cạnh tranh 10 1.3 Cơ cấu tổ chức 12 1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm 2013 – 2015 13 1.5 Tiềm năng phát triển ngành 13 1.6 Những thuận lợi và khó khăn của công ty 14 SVTH: Giáp Thị Hà Trang ix
  12. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 1.6.1 Thuận lợi 14 1.6.2 Khó khăn 14 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 15 2.1 Dự báo 15 2.1.1 Khái niệm 15 2.1.2 Các bước tiến hành dự báo 15 2.1.3 Phân loại dự báo 15 2.1.4 Các phương pháp dự báo định lượng 16 2.1.5 Đánh giá các phương pháp dự báo – sai số dự báo 18 2.2 Tồn kho và hoạch định nhu cầu vật tư MRP 20 2.2.1 Sử dụng kỹ thuật phân tích abc để phân loại hàng tồn kho 20 2.2.2 Các loại chi phí tồn kho 22 2.2.3 Hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư MRP 23 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CPSX NHỰA DUY TÂN 30 3.1 Công tác dự báo hiện tại của công ty 30 3.2 Tồn kho và hoạch định nhu cầu vật tư tại công ty 33 3.2.1 Tình hình tồn kho hiện tại 33 3.2.2 Công tác hoạch định nhu cầu vật tư 35 CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ 42 4.1 Dự báo 42 4.1.1 Các phương pháp dự báo 43 4.1.2 So sánh và lựa chọn các mô hình dự báo 51 4.1.3 Tiến hành dự báo 52 4.2 Hoạch định nhu cầu vật tư 52 SVTH: Giáp Thị Hà Trang x
  13. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 4.2.1 Phân loại vật tư theo phương pháp phân tích ABC 52 4.2.2 Hệ thống hoạch định nhu cầu vật tư 55 KẾT LUẬN 63 1. Tóm tắt các kết quả chính 63 2. Kiến nghị 65 3. Hạn chế 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66 PHỤ LỤC 67 SVTH: Giáp Thị Hà Trang xi
  14. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế của nước ta hiện nay, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập Cộng đồng kinh tế chung ASEAN (AEC), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (FTA) và Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) năm 2015 vừa qua. Việt Nam đang từng bước chuyển mình mạnh mẽ, ngày càng hội nhập quốc tế hơn bao giờ hết. Các doanh nghiệp Việt Nam phải quyết tâm không ngừng nghỉ trong cuộc chơi biển lớn này. Ngày càng phải khẳng định vị thế của mình trên cả sân nhà và trường quốc tế. Mỗi doanh nghiệp có một cách tạo lợi thế riêng tùy theo khả năng và nguồn lực của doanh nghiệp đó. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì doanh nghiệp có thể nâng cao vị thế của mình bằng cách cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi giá thành sản phẩm, Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với thị trường khốc liệt như hiện nay thì bên cạnh đó còn đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu và nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường. Đáp ứng đúng, đủ, nhanh chóng sản phẩm đảm bảo chất lượng đến tay khách hàng. Do vậy, các doanh nghiệp phải tìm cách xác định điểm cân bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng dự trữ và lợi ích thu được để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu khách hàng với chi phí thấp nhất. Hai câu hỏi quan trọng mà một nhà quản trị phải trả lời được đó là: “lượng đặt hàng bao nhiêu là tối thiểu?”, “thời điểm đặt hàng vào lúc nào là thích hợp nhất?”. Điều đó đòi hỏi Doanh nghiệp cần có kế hoạch mua nguyên vật liệu và sản xuất phù hợp để hạn chế tồn kho cũng như tiết kiệm chi phí đặt hàng. Tuy nhiên để làm được điều đó yêu cầu trước hết cần phải có một mô hình dự báo chính xác thì khi đó công tác hoạch định mới thực sự mang lại hiệu quả. Theo như tìm hiểu và sử dụng các công cụ hỗ trợ tính toán sinh viên nhận thấy rằng công tác dự báo và hoạch định vật tư của công ty hiện nay chưa thực sự mang lại hiệu quả. Đối với Duy Tân thì sản xuất chính là “trái tim” của doanh nghiệp. Công tác dự báo, hoạch định nhu cầu vật tư là một trong những mắc xích quan trọng quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Nó có tác động đến chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và khả năng đáp ứng thị trường của doanh nghiệp. Chính vì nhận thấy tầm quan SVTH: Giáp Thị Hà Trang 1
  15. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm trọng của công tác dự báo, hoạch định nhu cầu vật tư, vì thế sinh viên đã chọn đề tài nghiên cứu: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT NHỰA DUY TÂN” cho bài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu đề tài  Phân tích thực trạng dự báo hiện tại mặt hàng PET của công ty CPSX nhựa Duy Tân.  Đề xuất mô hình dự báo phù hợp, tiến hành dự báo nhu cầu bán hàng cho giai đoạn sắp tới.  Hoạch định vật tư để đáp ứng nhu cầu bán hàng đã được dự báo. 3. Phạm vi đề tài  Thời gian thực hiện đề tài: 15/02/2016 – 9/04/2016  Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm hũ tròn thuộc dòng sản phẩm PET của công ty CPSX nhựa Duy Tân. 4. Ý nghĩa của đề tài  Giúp doanh nghiệp có cái nhìn trực diện hơn về công tác dự báo và hoạch định nhu cầu vật tư hiện tại.  Cung cấp thêm phương pháp thích hợp để dự báo và hoạch định vật tư. SVTH: Giáp Thị Hà Trang 2
  16. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 5. Phương pháp thực hiện 5.1. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề Sản lượng hũ Lý thuyết phương Phân tích thực trạng pháp dự báo, sai số phương pháp dự báo nhựa tiêu thụ 1/2014-3/2016 Dự báo nhu cầu theo từng phương pháp Xác định sai số các phương pháp Lựa chọn phương pháp dự báo tốt Tiến hành dự báo Phận loại hàng tồn kho theo kỹ thuật phân tích ABC Dữ liệu về định mức Lý thuyết hoạch Dựa vào dự báo Tồn kho định nhu cầu vật hoạch định nhu cầu tư vật tư Thời gian Lý thuyết về Xác định kích cỡ lô hàng cung ứng phương pháp xác theo từng phương pháp định kích cỡ lô hàng Lựa chọn phương pháp Kết quả: 1. Dự báo nhu cầu hũ nhựa 4/2016-3/2017 2. Hoạch định nhu cầu vật tư Kết luận và kiến nghị SVTH: Giáp Thị Hà Trang 3
  17. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 5.2. Phương pháp thực hiện  Tìm hiểu những lý thuyết liên quan đến phương pháp dự báo, sai số dự báo, tồn kho, hoạch định nhu cầu vật tư.  Sử dụng công cụ phần mềm tính toán hỗ trợ công việc dự báo: Microsoft Excel, Minitab 17, POM.  Sử dụng phương pháp tham khảo các tài liệu chuyên ngành, internet, đặc biệt là các thông tin và kinh nghiệm hữu ích từ người hướng dẫn thực tập tại Công ty. 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Nội dung báo cáo tốt nghiệp được trình bày trong 4 chương, cụ thể như sau:  Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty CPSX nhựa Duy Tân  Chương 2: Cơ sở lý thuyết  Chương 3: Thực trạng công tác dự báo và hoạch định vật tư tại công ty CPSX nhựa Duy Tân  Chương 4: Hoàn thiện mô hình hoạch định nhu cầu vật tư tại công ty CPSX nhựa Duy Tân  Kết luận – Kiến Nghị SVTH: Giáp Thị Hà Trang 4
  18. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CPSX NHỰA DUY TÂN 1.1 Giới thiệu chung về công ty 1.1.1 Tổng quan công ty Công ty CPSX nhựa Duy Tân tiền thân là một xí nghiệp nhựa tư nhân được thành lập từ tháng 10/1987 với tên gọi là tổ sản xuất nhựa Duy Tân. Công ty liên tục phát triển và ngày càng lớn mạnh, đạt thương hiệu Quốc gia Việt Nam 2014. Thành quả này được khởi nguồn từ tâm huyết của các nhà sáng lập với mong muốn tạo dựng một doanh nghiệp chuẩn mực được cộng đồng ngưỡng mộ dựa trên các giá trị cốt lõi:  Uy tín  Chất lượng  Sáng tạo Hiện nay, Duy Tân là một trong những công ty nhựa hàng đầu Việt Nam được người tiêu dùng yêu mến và tín nhiệm, liên tục 19 năm được bình chọn là "Hàng Việt Nam chất lượng cao” cùng nhiều giải thưởng danh giá khác. Sản phẩm của công ty với đường nét tinh tế giàu tính mỹ thuật, màu sắc hài hòa, tính năng tiện dụng và bền chắc, được sản xuất từ thiết bị hiện đại và quy trình sản xuất được quản lý chặt chẽ từ khâu đầu đến khâu cuối, bảo đảm chất lượng sản phẩm hoàn hảo. Sản phẩm của công ty được sản xuất từ nguyên liệu nhựa chính phẩm vệ sinh và an toàn sức khỏe người tiêu dùng Website: www.duytan.com Email: info@duytanplastic.com Công suất của nhà máy có thể đạt được 21.000 tấn/năm. Công ty có mạng lưới phân phối toàn quốc, đội xe vận chuyển đến các tỉnh lân cận TP.HCM. Tỷ trọng xuất khẩu hàng năm đạt khoảng 5% và đầy hứa hẹn trong những năm tới. Sản SVTH: Giáp Thị Hà Trang 5
  19. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm phẩm bao bì mỹ phẩm, chất tẩy rửa và khuôn mẫu được các khách hàng cơ sở tín nhiệm và cũng là thế mạnh của công ty. 17 năm liền sản phẩm của công ty được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao, thứ hạng năm sau cao hơn năm trước. Cơ sở hạ tầng: Duy Tân tọa lạc tại 298 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân với diện tích 30,000m2, chia thành 5 xưởng sản xuất:  Xưởng thổi  Xưởng ép nhựa  Xưởng PET  Xưởng sản xuất chế tạo khuôn  Xưởng bao bì Bên cạnh đó, công ty Duy Tân đã mạnh dạn đầu tư trang thiết bị hiện đại bao gồm nhiều máy ép và thổi, máy gia công cơ khí thuộc thế hệ mới điều khiển bằng kỹ thuật số được nhập khẩu từ Thụy Sĩ, Đức, Nhật, Đài Loan, với các thương hiệu hàng đầu như: Charmill, Makino, Mazak, Mitutoyo, Harford, Victor Với hệ thống quản lý phù hợp và trang thiết bị sản xuất kỹ thuật cao được đầu tư mới hàng năm, công ty Duy Tân luôn giữ được mức tăng trưởng cao, hàng được xuất đi các nước Mỹ, Anh, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Úc, Nhật, Đài Loan, Hàn Quốc, Israel, Sri Lanka, Các giải thưởng về thương hiệu:  Top 100 hàng Việt Nam được yêu thích nhất do bạn đọc Báo Đại Đoàn Kết bình chọn (20/3/2001)  Doanh nghiệp nhựa Việt Nam xuất sắc 2004-2007 do Hiệp hội nhựa Việt Nam khen tặng (20/6/2007)  Chứng nhận COA cho nhà cung cấp do Unilever trao tặng (27/6/2005)  Thương hiệu Mạnh 2006 do bạn đọc báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn (30/12/2005)  Cúp vàng top-ten Thương hiệu Việt uy tín chất lượng 2005, 2007 do bạn đọc Mạng Thương Hiệu Việt bình chọn (2005, 2007)  Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do Mạng Việt Nam Net bình chọn (12/2007). SVTH: Giáp Thị Hà Trang 6
  20. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm 1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển  Năm 1987: Thành lập tổ sản xuất nhựa Duy Tân, chuyên sản xuất nắp nút và bao bì mỹ phẩm.  Năm 1996: Đầu tư xưởng sản xuất khuôn mẫu.  Năm 1997: Chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhựa Duy Tân và lần đầu đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.  Năm 2002: Công ty được cấp chứng nhận hệ thống ISO 9001:2000 và chứng nhận “Acceptable Supplier” của tập đoàn Unilever.  Năm 2005: Công ty được Unilever Việt Nam cấp chứng nhận “Certificate of Analysis” (COA)  Năm 2007: Công ty đạt danh hiệu thương hiệu dẫn đầu do người tiêu dùng bình chọn, báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức.  Năm 2008: Chuyển thành công ty cổ phần sản xuất nhựa Duy Tân.  Năm 2014: Đạt chứng nhận BRC về phù hợp tiêu chuẩn toàn cầu cho bao bì và được công nhận thương hiệu quốc gia.  Năm 2015: Đạt chứng nhận ISO 15378:2011 về bao bì thứ cấp cho các sản phẩm dược. 1.1.3 Phương châm hoạt động Với phương châm mang đến sự hài lòng cho khách hàng, khi đến với Duy Tân quý khách sẽ được phục vụ bởi một đội ngũ chuyên nghiệp, nhiệt tình, sáng tạo trong công việc, luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm:  Chất lượng đạt yêu cầu  Giá thành cạnh tranh  Giao hàng đúng hẹn Hoài bão là đưa Duy Tân trở thành nhà sản xuất khuôn mẫu và sản phẩm nhựa hàng đầu khu vực Châu Á. 1.1.4 Định hướng phát triển  Trở thành nhà sản xuất sản phẩm gia dụng hàng đầu Việt Nam và tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu. SVTH: Giáp Thị Hà Trang 7
  21. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Nguyễn Thị Mai Trâm  Là đối tác, nhà cung cấp hàng đầu bao bì mỹ phẩm chất lượng cao cho các khách hàng công nghiệp trong nước, giữ vững thị trường cung cấp bao bì và khuôn mẫu cho Unilever.  Đưa Duy Tân trở thành nhà sản xuất khuôn mẫu và sản phẩm nhựa hàng đầu khu vực Châu Á. 1.2 Mặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm 1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh  Chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm nhựa gia dụng, bao bì mỹ phẩm, bao bì thực phẩm với nguyên liệu HD, PP, PET. Sản phẩm Duy Tân chia thành 3 nhóm chính:  Nhóm sản phẩm phục vụ cho đối tượng khách hàng là những doanh nghiệp (nhóm hàng B2B): Khách hàng là những công ty sản xuất có nhu cầu sử dụng bao bì Duy Tân.  Nhóm sản phẩm phục vụ cho đối tượng khách hàng là cá nhân (nhóm hàng B2C): Khách hàng chính là những đại lý và các cửa hàng trên toàn quốc.  Nhóm hàng xuất khẩu: Khách hàng là các công ty nước ngoài có nhu cầu sử dụng các sản phẩm của Duy Tân kể cả bao bì và gia dụng. 1.2.2 Các sản phẩm tiêu biểu  Bao bì mỹ phẩm: sản xuất các chai với dung tích từ 50cc đến 5L được sử dụng để đựng dầu gội, sữa tắm, nước tẩy rửa, nước rửa chén bằng nhựa HDPE, PET, PS,  Bao bì dược phẩm: dùng đựng thuốc tây với nhiều kích cỡ khác nhau có dung tích từ 20ml đến 5l bằng nhựa HDPE, PET,  Bao bì thực phẩm, phôi PET: dùng cho ngành thực phẩm, nước giải khác với các loại hũ miệng rộng đựng bánh kẹo, thực phẩm, bằng nhựa PVC, PET, các loại chai bằng nhựa PE, PP, PET.  Nắp nút các loại: khuôn sản xuất hoàn toàn tự động đạt độ đồng đều tuyệt đối, gồm nhiều cavity (48 cavities) thiết kế phức tạp, hệ thống giải nhiệt tối ưu với chu kì cực kỳ ngắn. Phôi thép và phụ tùng được nhập từ Thụy Điển, Canada, Đức, Nhật. SVTH: Giáp Thị Hà Trang 8
  22. S K L 0 0 2 1 5 4