Khóa luận Hoàn thiện công tác đào tạo đối với bộ phận bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác đào tạo đối với bộ phận bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_dao_tao_doi_voi_bo_phan_ban_ha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác đào tạo đối với bộ phận bán hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI BỘ PHẬN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KT MINH NGUYỆT GVHD : Th.S Nguyễn Thị Hồng SVTH : Nguyễn Văn Khỏe MSSV : 13124048 LỚP : 131241A KHÓA : 2013 HỆ : ĐẠI HỌC CHÍNH QUY SKL 0 0 5 0 1 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI BỘ PHẬN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KT MINH NGUYỆT Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Khỏe Mã số sinh viên : 13124048 Lớp : 131241A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, ngày21 tháng 06 năm 2017
  3. Khóa luận tốt nghiệp TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN TP.HCM, ngày .tháng .năm 2017 Giáo viên hướng dẫn i SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  4. Khóa luận tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Từ khi em bước chân vào học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM em đã được học tập nhiều kiến thức dưới sự dẫn dắt của Quý thầy cô, gia đình và bạn bè, đó là hành trang vô cùng quý báu để em bước vào đời. Với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế và tất cả Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM đã trang bị cho em những kiến thức, những kinh nghiệm quý giá trong quá trình em học tập tại Trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng - giảng viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn Tổng Giám đốc, Phòng Kinh doanh, Phòng Kế toán, Phòng Nhân sự và toàn thể CBCNV Công ty Trách nhiệm hữu han Thương Mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt. Đặc biệt là Cửa hàng trưởng Dƣơng Nhƣ Anh Kiệt - người trực tiếp hướng dẫn, đã luôn theo sát tạo điều kiện cho em tiếp cận với môi trường thực tế tại Công ty, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại cửa hàng và tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Sau cùng em xin gửi đến Quý Thầy cô, Quý Công ty, các Anh, Chị, bạn bè những lời chúc tốt đẹp nhất và luôn thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Khỏe ii SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 TM Thương mại 3 DV Dịch vụ 4 KT Kỹ thuật 5 CPS CellphoneS 6 BHXH Bảo hiểm xã hội 7 LNST Lợi nhuận sau thuế 8 DN Doanh nghiệp 9 VA Giá trị chênh lệch DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Biểu đồ Doanh thu và Chi phí của CPS trong năm 2014 – 2016 8 Biểu đồ 3.1: Doanh thu của Công ty CELLPHONES từ năm 2014 – 2016 33 Biểu đồ 3.2: Lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt 2014-2016 34 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu doanh thu của CellphoneS năm 2016 35 Biểu đồ 3.4: Chi phí của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt 2014-2016 36 iii SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả chi phí của Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt năm 2014-2016 35 Bảng 3.2: Kết quả đánh giá của nhà quản trị đối với kiến thức, kỹ năng chuyên môn của nhân viên bán hàng 40 Bảng 3.3:Kết quả đánh giá của nhà quản trị đối với việc thực hiện công tác đào tạo nhân viên bán hàng của Công ty 41 Bảng 3.4:Kết quả đánh giá của nhà quản trị đối với các phương pháp đào tạo nhân viên bán hàng 42 Bảng 3.5:Mức độ khó khăn mà Công ty gặp phải trong quá trình triển khai công tác đào tạo nhân viên bán hàng 43 Bảng 3.6:Kết quả đánh giá của nhà quản trị về tính hiệu quả của các hình thức kiểm tra đánh giá chất lượng sau mỗi khoá học. 44 Bảng 3.7:Kết quả đánh giá của nhân viên bán hàng về chất lượng nội dung khoá học. 45 Bảng 3.8: Đánh giá của nhân viên bán hàng về chất lượng của các phương pháp đào tạo 46 Bảng 3.9:Đánh giá của nhân viên bán hàng về công tác đào tạo của Công ty 47 Bảng 3.10:Cơ cấu nhân viên bán hàng tại CPS khu vực Hồ Chí Minh 48 Bảng 3.11:Chương trình đào tạo nhân viên bán hàng 52 Bảng 3.12:Ngân sách đào tạo nhân viên bán hàng 52 Bảng 3.13:Số lần đào tạo nhân viên bán hàng tại CPS 53 Bảng 3.14: Kết quả đào tạo nhân viên bán hàng 55 Bảng 3.15: Tiêu chuẩn đánh giá nhân viên bán hàng sau đào tạo 56 iv SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  7. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 1.1: Logo Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt 4 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt 10 Sơ đồ 2.1:Quy trình đào tạo nhân viên bán hàng 17 Sơ đồ 3.1:Quy trình đào tạo chi tiết nhân viên bán hàng của CPS 49 v SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  8. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu 2 5. Đóng góp của báo cáo 2 6. Kết cấu bài báo cáo 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KT MINH NGUYỆT (CELLPHONES) 4 1.1. Thông tin chung về Công ty 4 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 5 1.3. Lĩnh vực và thị trường kinh doanh 6 1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh 6 1.3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của CellphoneS 7 1.3.3. Thị trường kinh doanh 7 1.4. Định hướng phát triển 9 1.5. Cơ cấu tổ chức 10 1.5.1. Sơ đồ tổ chức 10 1.5.2. Chức năng phòng ban 10 1.6. Bộ phận bán hàng 12 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI. 15 2.1. Khái niệm về đào tạo 15 2.2. Vai trò của đào tạo nhân viên bán hàng 16 2.3. Quy trình đào tạo 17 2.4. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến công tác đào tạo nhân viên trong doanh nghiệp thương mại. 24 2.4.1. Nhân tố môi trường bên trong doanh nghiệp 24 vi SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  9. Khóa luận tốt nghiệp 2.4.2. Nhân tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp 25 CHƢƠNG 3: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KT MINH NGUYỆT (CELLPHONES) 27 3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty 27 3.1.1. Các sản phẩm kinh doanh của Công ty 27 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn TM và DV KT Minh Nguyệt (CELLPHONES) từ năm 2014 – 2016. 33 3.2. Thực trạng công tác đào tạo bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn TM và DV KT Minh Nguyệt (CELLPHONES) 38 3.2.1. Phân tích công tác đào tạo nhân viên bán hàng tại CellphoneS 38 3.2.2. Kết quả điều tra về công tác đào tạo nhân viên bán hàng tại Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt. 39 3.3. Đánh giá chung về Công ty 57 3.3.1. Những thành quả đạt được 57 3.3.2. Những vấn đề tồn tại 58 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI BỘ PHÂN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KT MINH NGUYỆT (CELLPHONES) 60 4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp 60 4.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty 60 4.1.2. Định hướng về công tác đào tạo đối với bộ phận bán hàng tại Công ty 60 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo đối với bộ phận bán hàng tại CellphoneS 61 4.2.1. Hoàn thiện quy trình xác định nhu cầu đào tạo nhân viên bán hàng 62 4.2.2. Đa dạng thêm chương trình đào tạo nhân viên bán hàng 63 4.2.3. Nâng cao hiệu quả của các hình thức, phương pháp đào tạo nhân viên bán hàng 64 4.2.4. Hoàn thiện chính sách thưởng phạt, chính sách hỗ trợ cho nhân viên bán hàng trong và sau khoá đào tạo 65 4.2.5. Đẩy mạnh công tác giám sát và đánh giá hiệu quả đào tạo nhân viên bán hàng . 66 vii SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  10. Khóa luận tốt nghiệp 4.2.6. Một số giải pháp khác 67 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 69 PHỤ LỤC 1 70 PHỤ LỤC 2 73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 viii SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  11. Khóa luận tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động bán hàng đã diễn ra từ rất lâu dưới các hình thức khác nhau và đã trải qua quá trình phát triển trong nhiều thế kỷ cùng với sự phát triển của xã hội.Trong nền kinh tế thị trường với xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay đã tạo điều kiện cho mỗi chúng ta được tiếp cận với các sản phẩm dịch vụ không ngừng đổi mới cùng sự phát triển của khoa học công nghệ.Vì vậy người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn để tìm được sản phẩm thõa mãn tốt như cầu bản thân làm cho hoạt động bán hàng ngày càng có cơ hội phát triển và cũng gặp phải không ít khó khăn. Để bắt kịp sự phát triển của nền kinh tế thị trường, một vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để có được hệ thống bán hàng thích ứng kịp thời với những thay đổi của thị hiếu người tiêu dùng và làm tăng sức cạnh tranh trong quá trình phân phối.Cho nên để tồn tại trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp cần quản lý tốt hệ thống bán hàng giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế và chiếm lĩnh thị trường đạt được các mục tiêu mà các doanh nghiệp đặt ra. Để có được một hệ thống bán hàng tốt thì trước tiên cần phải có đội ngũ nhân viên bán hàng giỏi. Vấn đề đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng là khâu hết sức quan trọng. Thông qua đào tạo giúp nhân viên xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của bản thân, nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên giúp họ hoàn thành tốt công việc của mình, từ đó giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. Chính vì thế em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đào tạo đối với bộ phận bán hàng tại Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS)”. Bài báo cáo đi sâu vào nghiên cứu vấn đề đào tạo nhân viên bán hàng tại Công ty để hiểu thêm về cách thức đào tạo nhân viên bán hàng và tìm ra những khó khăn, vướng mắc mà Công ty còn gặp phải cũng như đưa ra một vài giải pháp giúp hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên bán hàng tại Công ty. 1 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  12. Khóa luận tốt nghiệp 2. Mục đích nghiên cứu Làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác đào tạo nhân viên bán hàng tại Công tyCông ty trách nhiệm hữu hạn TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). Phân tích tình hình thực tế, quan sát và thu thập các thông tin và từ đó lập các bản tổng kết và đánh giá chung về công tác đào tạo nhân viên bán hàng tại Công tyCông ty trách nhiệm hữu hạn TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên bán hàng tại Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào công tác đào tạo cho hoạt động bán hàng của trung tâm bán lẻ CellphoneS. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). Tuy nhiên do quy mô của Công ty khá rộng trải dài từ Bắc vào Nam và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, do vậy giới hạn nghiên cứu của bài báo cáo là hệ thống bán lẻ điện thoại di động CellphoneS tại Thành phố Hồ Chí Minh. Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu dữ liệu trong khoảng thời gian 3 năm trở lại đây (2014 – 2016). 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài báo cáo sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: + Nghiên cứu lý thuyết về hoạt động đào tạo nhân viên bán hàng tại CPS. + Giám sát nơi làm việc và thu thập các dữ liệu có liên quan. 5. Đóng góp của báo cáo Hiểu rõ hơn về công tác đào tạo nhân viên bán hàng của Công ty cũng như những hạn chế trong công tác đào tạo nhân viên bán hàng. Đề xuất những giải pháp đào tạo nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). 2 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  13. Khóa luận tốt nghiệp 6. Kết cấu bài báo cáo Bài báo cáo gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). Chương 2: Cơ sở lý luận về đào tạo nhân viên bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Chương 3: Tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng công tác đào tạo tại Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). Chương 4: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo đối với bộ phận bán hàng tại Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (CellphoneS). Chương 5: Kết luận. 3 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  14. Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ DV KT MINH NGUYỆT (CELLPHONES) 1.1. Thông tin chung về Công ty Tên Công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT MINH NGUYỆT Tên viết tắt: CELLPHONES Logo của Công ty: Hình 1.1: Logo Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt.  Sáu Giá trị cốt lõi của CPS: 1. Tậm tâm với khách hàng 2. Integrity 3. Trung thực 4. Tinh thần đồng đội 5. Mình là gốc rễ của vấn đề 6. Cải tiến không ngừng Sẵn sàng phục vụ - Ấn tƣợng cƣời - chào Cellphone khen ngợi - Gửi lời cảm ơn!  Cam kết của CellphoneS: CellphoneS cam kết mang đến cho khách hàng các sản phẩm giá tốt, mang lại sự an tâm, tin tưởng. CellphoneS cam kết mang đến cho nhân viên một môi trường làm việc THÂN THIỆN, có nhiều CƠ HỘI PHÁT TRIỂN. CellphoneS cam kết mang đến cho quản lý một sân chơi CÔNG BẰNG để thể hiện, đảm bảo cuộc sống SUNG TÚC. 4 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  15. Khóa luận tốt nghiệp CellphoneS cam kết mang đến cho đối tác một môi trường hợp tác TÔN TRỌNG. Tầm nhìn của CPS: Tới 2020 CPS là chuỗi cửa hàng bán lẻ phủ sóng tất cả các tỉnh/ thành phố lớn tại Việt Nam cung cấp các sản phẩm giá tốt, mang lại sự an tâm, tin tưởng và các trải nghiệm hạnh phúc cho khách hàng. Triết lý kinh doanh của CPS: Mang lại lợi ích thực và sự hạnh phúc cho khách hàng. Số lượng cửa hàng: 14 ở Hồ Chí Minh và 8 ở Hà Nội. Trụ sở chính: 363 Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP.HCM. Website: www.cellphones.com.vn Điêṇ Thoaị: (08) 66811465. Tổng đài chăm sóc khách hàng: 19006480. Vốn điều lệ (tính đến 31/12/2015): 2 tỷ đồng. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Năm 2007, CellphoneUK được thành lập bởi một nhóm sinh viên Đại học Ngoại Thương, trong thời gian này CellphoneUK được biết đến qua các sản phẩm cực hiếm trong làng công nghệ. Năm 2009, CellphoneUK trở thành “Đại sứ vàng của LG Sclass”, đến năm 2010 CellphoneUK khai trương cửa hàng đầu tiên tại 465 Võ Văn Tần, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh. CellphoneUK thay đổi thương hiệu và hướng phát triển với slogan “beFirst always – khẳng định nỗ lực đi đầu đưa các sản phẩm công nghệ, dịch vụ mới nhất tới người tiêu dùng”, đồng thời hợp tác với các trang báo lớn, năm 2010 CellphoneS là tên tuổi tiên phong với nhiều mẫu máy sớm nhất Việt Nam. Đến năm 2013, CellphoneS khai trương liên tiếp 6 cửa hàng mới tại các quận khác nhau và Công ty TNHH TM & DV Kỹ thuật Minh Nguyệt chính thức đươc̣ thành lâp̣ vào ngày 21/05/2013. Sau 3 năm hoaṭ đôṇ g , Công ty đã không ngừng mở rộng phát triển hệ thống khắp cả nước, và trở thành một trong những chuỗi bán lẻ điện thoại di động hàng đầu. 5 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  16. Hình 1.1: Logo Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Nguyệt Khóa luận tốt nghiệp Hiện nay, công nghệ thông tin cũng như môi trường Internet ngày càng phát triển mạnh mẽ và tích cực, ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực.Thế nhưng để tìm được cho mình chiếc smartphone bảo đảm hoạt động liên tục, ổn định và hiệu quả lại chiếm rất nhiều thời gian và công sức của người sử dụng.Chính vì thế mà việc tìm kiếm điện thoại và gói dịch vụ sửa chữa bảo trì, hỗ trợ kỹ thuật bảo đảm uy tín chất lượng là mối quan tâm hàng đầu của người sử dụng hiện nay. Hiểu rõ được thực trạng đó, Công ty TNHH TM & DV Kỹ thuật Minh Nguyệt - CellphoneS với phương châm lấy uy tín và chất lượng phục vụ làm kim chỉ nam cho sự phát triển bền vững nhằm mang lại những giá trị lợi ích thiết thực nhất cho khách hàng về dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. CellphoneS trực thuộc Công ty TNHH TM & DV Kỹ thuật Minh Nguyệt, trụ sở đặt tại số 363 Võ Văn Tần, Phường 5, Quận 3, TP.HCM. Trong suốt quá trình hoạt động, Công ty luôn liên tục đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ chuyên viên kỹ thuật theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ hiện đại với tinh thần phục vụ tận tâm và chuyên nghiệp. 1.3. Lĩnh vực và thị trƣờng kinh doanh 1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh Thưc̣ hiêṇ viêc̣ kinh doanh mua bán , sử a chữa các lo ại thiết bị điện thoại di động, máy tính bảng Công ty FPT và nhập khẩu chính hãng từ các thị trường ngoài nước như Anh, Mỹ, Hồng Kong, Đức, Ý, Nhật, để đáp ứ ng nhu cầu của khách hàng . Với các dòng sản phẩm chủ yếu từ các hãng điện thoại lớn như: Apple (Iphone, Ipad), Samsung, Sony, Oppo, Asus, Huawei, Xiaomi, Bên cạnh đó, CellphoneS còn cung cấp thêm các loại phụ kiện chính hãng như tai nghe, dây cáp, củ sạc, loa di động bluetooth, pin dự phòng, từ các hãng sản xuất phụ kiện nổi tiếng như Foxcom, Anker, Xiaomi, Asus, Sony, 6 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh của CellphoneS Quy trình kinh doanh, cung cấp dic̣ h vu ̣cho khách hàng bắt đ ầu từ nhu cầu mua bán, sử a chữa của khách hàng đối v ới mặt hàng công nghệ . Từ đó , nhân viên tư vấn se ̃ thu thâp̣ các thông tin cần thiết để giới thiêụ cho khách hàng các loaị hàng hóa , dịch vụ tại Công ty. Nếu khách hàng yêu cầu sử a chữa các thiết bi ̣công nghê ̣thì nhân viên tư vấn se ̃ tiếp nhâṇ và chuyển giao laị cho bô ̣ph ận kỹ thuâṭ để sử a chữa , hỗ trơ ̣ cũng như giải quyết các vấn đề mà khách hàng yêu cầu . Khi đa ̃ hoàn thành công viêc̣ của mình thì bô ̣ phâṇ kỹ thuâṭ se ̃ báo laị với bô ̣phâṇ t hu ngân, nhân viên thu ngân se ̃ thông báo và thưc̣ hiêṇ quá trình thanh toán với khách hàng . Bô ̣phâṇ kế toán có nhiêṃ vu ̣theo dõi quá trình mua bán, cung cấp dic̣ h vu ̣của Công ty và các khoản thanh toán của khách hàng. 1.3.3. Thị trường kinh doanh Từ năm 2009, Việt Nam bắt đầu mở cửa hoàn toàn thị trường bán lẻ theo như những cam kết WTO - Tổ chức thương mại quốc tế. Do vậy những doanh nghiệp lớn nước ngoài với nguồn lực dồi dào chắc chắn sẽ nhảy vào Việt Nam trong thời gian ngắn. Vì thế những doanh nghiệp bán lẻ di dộng trong nước buộc phải dồn nguồn lực để chiếm thị trường trước khi quá muộn.Động thái này dự báo cho một cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường bán lẻ điện thoại di động tại Việt Nam trong những năm sắp tới. Thị trường bán lẻ công nghệ điện tử ở Việt Nam, đặc biệt là điện thoại di động đang phát triển rất nhanh chóng và sẽ phát triển mạnh mẽ hơn trong thời gian tới. Trung bình tốc độ thay máy di động của một người hiện từ 1 đến 1,5 năm. Còn ở các thành phố lớn tập trung người có thu nhập cao hơn thì vòng đời điện thoại còn ngắn hơn thế. Và những doanh nghiệp có tiềm lực thực sự không thiếu cơ hội để bứt phá. Do đó, mô hình siêu thị điện thoại di động sẽ tiếp tục phát triển trong thời gian tới bởi tính tiện dụng cùng khả năng đáp ứng cao các yêu cầu của khách hàng. Trải qua các thời kỳ phát triển đến nay, CellphoneS đã ngày càng lớn mạnh, hoạt động kinh doanh phát triển theo hướng tích cực. Và một điều quan trọng là uy tín 7 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  18. Khóa luận tốt nghiệp của Công ty đang ngày càng được khách hàng tin tưởng, chấp nhận. Chỉ riêng năm 2015, Công ty có doanh thu thấp là do CPS chỉ mới nhận diện khách hàng trong hai năm đầu (2013,2014) và đến năm 2015 khách hàng bão hòa, cơ cấu tổ chức chưa ổn định và không có sự phân cấp rõ ràng ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nhân viên, dịch vụ chưa đủ thu hút khách hàng mới. Đa phần trong năm 2015, sản phẩm của CPS là máy có mức giá tầm trung nên doanh thu thấp hơn, đồng thời chi phí chi ra vượt hơn nhiều so với hai năm còn lại nên lợi nhuận thu về không được như mong muốn. Biểu đồ 1.1: Biểu đồ Doanh thu và Chi phí của CPS trong năm 2014 - 2016 Doanh thu Chi phí 30.852 31.407 31.202 48.668 46.35 53.904 2014 2015 2016 (Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp) Hoạt động kinh doanh theo hướng “uy tín làm nên thương hiệu”, chất lượng của sản phẩm hàng hóa cũng như dịch vụ đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của mọi đối tượng nên sản phẩm Công ty cũng có chỗ đứng vững trên thị trường. Cũng trên đà phát triển này mà CellphoneS đang dần dần mở rộng hệ thống bán lẻ trên hầu hết các tỉnh, thành phố lớn trên cả nước, tăng tỉ lệ phục vụ khách hàng lên mức tối đa, CellphoneS đã chủ động đẩy mạnh đa dạng hóa sản phẩm và thường xuyên cập nhật các dòng sản phẩm mới nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và mở rộng thị trường trên toàn quốc. 8 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.4. Định hƣớng phát triển Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, luôn xem trọng và không ngừng nỗ lực nâng cao kỹ năng bán hàng cũng như cung cách phục vụ khách hàng. Giữ vững và ngày càng tăng tốc độ phát triển trên mọi chỉ tiêu: doanh số, thị phần, nhân lực, giá trị thương hiệu, dịch vụ Với mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, Công ty sẽ tiến hành mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ như sẵn sàng tiếp nhận mọi sự góp ý, xử lí mọi vấn đề thắc mắc, phàn nàn của khách hàng về dịch vụ của Công ty. Tiếp cận và mở rộng thị trường kinh doanh. Luôn nắm bắt thông tin về đối thủ cạnh tranh: các thông tin về giá, sản phẩm, chính sách bán hàng, dịch vụ sau bán hàng, Xây dựng đội ngũ nhân viên ngày càng chuyên nghiệp. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng hiện có, nhà cung ứng của Công ty và tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Mở rộng chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu. Công ty luôn hướng về mục tiêu phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng trên nguyên tắc hợp tác bền vững, luôn tạo niềm tin cho khách hàng, thực hiện đầy đủ cam kết thỏa thuận trong hợp đồng với đối tác nhằm giữ uy tín trên thị trường. Quản lý và sử dụng đội ngũ nhân viên theo đúng chế độ chính sách lao động – tiền lương theo quy định của Nhà nước. Tới 2020 CPS là chuỗi cửa hàng bán lẻ phủ sóng tất cả các tỉnh/ thành phố lớn tại Việt Nam cung cấp các sản phẩm giá tốt, mang lại sự an tâm, tin tưởng và các trải nghiệm hạnh phúc cho khách hàng. 9 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  20. Khóa luận tốt nghiệp 1.5. Cơ cấu tổ chức 1.5.1. Sơ đồ tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Phòng kỹ Phòng Phòng Phòng đào kế toán thuâṭ kinh doanh nhân sự tạo Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH TM và DV KT Minh Nguyệt (Nguồn: Phòng nhân sự tổng hợp) 1.5.2. Chức năng phòng ban Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. Là người đưa ra quyết định cuối cùng về các vấn đề cần giải quyết của Công ty. Xem xét mọi hoạt động của Công ty thông qua các văn bản, báo cáo tài chính. Phó Giám đốc: Giúp Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh và thay mặt lãnh đạo khi Giám đốc đi vắng. Tham mưu, cố vấn cho Giám đốc khi quyết định cũng như tiến hành phương án kinh doanh mới. Xử lý các vướng mắc trong việc thực hiện các kế hoạch và xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc khi vượt quá quyền hạn. 10 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A
  21. Khóa luận tốt nghiệp Phòng kế toán: Quản lý công tác kế toán, mở sổ, ghi chép sổ sách về toàn bộ quá trình hoạt động của Công ty, phản ánh tình hình tài sản lưu động, tài sản cố định, các khoản nợ phải thu, phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu. Thực hiện việc thanh toán lương bổng cho nhân viên trong Công ty và các khoản BHXH, trợ cấp, Lập báo cáo tài chính định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế trong kỳ. Kiểm tra, tổng hợp số liệu trong kỳ từ đó đưa ra báo cáo tình hình hoạt động của Công ty trình lên Giám đốc. Phòng kỹ thuật: Phụ trách thực hiện các vấn đề sửa chữa, bảo hành, thay thế cho máy móc, linh kiêṇ công nghê.̣ Phòng kinh doanh: Thực hiện công tác tìm kiếm khách hàng, đàm phán, thương lượng ký kết hợp đồng. Theo dõi, giám sát tiến trình hoạt động kinh doanh từ đó rút ra những kinh nghiệm cho đợt kế hoạch kinh doanh mới. Lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh. Theo sát và cập nhật những biến động thị trường nhằm đưa ra kế hoạch kinh doanh thích hợp. Phòng nhân sự: Xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức lao động, nhân viên theo phân cấp khoa học trong Công ty. Tham mưu cho Giám đốc việc bố trí, điều động nhân lực, chăm lo đời sống nhân viên. Thực hiện công tác nhân sự, các chế độ chính sách tiền lương, tiền thưởng đối với nhân viên tại Công ty. 11 SVTH: Nguyễn Văn Khỏe Lớp: 131241A