Đồ án Nghiên cứu hoạt động Marketing-Mix của Công ty TNHH TM Vạn Phúc (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu hoạt động Marketing-Mix của Công ty TNHH TM Vạn Phúc (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_nghien_cuu_hoat_dong_marketing_mix_cua_cong_ty_tnhh_tm.pdf
Nội dung text: Đồ án Nghiên cứu hoạt động Marketing-Mix của Công ty TNHH TM Vạn Phúc (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING - MIX CỦA CÔNG TY TNHH TM VẠN PHÚC GVHD: ThS. NGUYỄN PHAN NHƯ NGỌC SVTH : TRẦN THỊ THANH XUÂN 121241120 S KL 0 0 4 3 7 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING -MIX CỦA CÔNG TY TNHH TM VẠN PHÚC Giáo viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Phan Như Ngọc Họ và tên sinh viên : Trần Thị Thanh Xuân Mã số sinh viên : 121241120 Khóa : 2012 – 2016 Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 06/ 2016
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng . năm 2016. Giáo viên hướng dẫn
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng . năm 2016. Giáo Viên Phản Biện
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình viết báo cáo, thật may mắn khi em đã nhận được sự giúp đỡ, quan tâm của quý Công ty, quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, đầu tiên em xin gửi đến cô Nguyễn Phan Như Ngọc, giảng viên khoa Kinh tế trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành nhất khi Cô đã tận tình hướng dẫn em qua những buổi trao đổi về bài khóa luận tốt nghiệp. Nếu không có sự chỉ dạy của cô thì bài báo cáo của em khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Cô. Và không thể thiếu, em muốn gửi lời biết ơn đến những anh chị làm việc tại Công ty TNHH TM Vạn Phúc đã luôn nhiệt tình hỗ trợ em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Bên cạnh đó, em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa kinh tế đã cho em những kiến thức nền tảng về lĩnh vực kinh tế trong quá trình học tập giúp em có cơ sở để thực hiện bài báo cáo. Bước đầu cọ xát với thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực phân phối hàng tiêu dùng, em còn khá nhiều hạn chế về mặt kiến thức cũng như thời gian. Khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau, kính chúc quý Công ty kinh doanh tốt đẹp và ngày càng lớn mạnh. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện
- DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ công nhân viên DT Doanh thu Đvt Đơn vị tính HĐKD Hoạt động kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng KDC Khu dân cư KHTH Kế hoạch tổng hợp LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế QLDN Quản lý doanh nghiệp Sđt Số điện thoại TNHH TM Trách nhiệm hữu hạn thương mại ii
- DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Danh Mục Sản Phẩm Phân Phối Của Công Ty Năm 2015 4 Bảng 1.2: Cơ Cấu Thị Trường Phân Phối Của Công Ty 5 Bảng 1.3: Tình Hình Lao Động TheoTrình Độ Của Công Ty Năm 2015 7 Bảng 1.4: Tình Hình Phân Bố Lao Động Của Công Ty Năm 2015 7 Bảng1.5: Bảng Kết Quả HĐKD Qua Các Năm 2013-2015 11 Bảng 2.1: Bảng Phân Biệt Chiến Lược Và Chính Sách 20 Bảng 3.1: Bảng Chiết Khấu Giá Các Mặt Hàng Tiêu Dùng Năm 2015 35 Bảng 3.2: Quy định Thưởng định kỳ cho Đại lý 39 Bảng3.3: Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Năm 2015 40 Bảng3.4: Chương trình đào tạo cho nhân viên bán hàng mới năm 2015 41 Bảng 3.5: Kế Hoạch Xúc Tiến Bán Hàng Của Công Ty Năm 2016 42 Bảng 3.6: Chương Trình Khuyến Mại Lớn Cho Người Tiêu Dùng 43 iii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH TM Vạn Phúc 9 Sơ đồ 2.1: Quá trình Marketing trong doanh nghiệp 17 Sơ đồ 2.4: Xúc tiến hỗn hợp 29 Sơ Đồ 3.1: Sơ đồ Kênh Phân Phối Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 4.1: Cấu Trúc Bộ Phận Marketing 59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ1.1: Cơ Cấu Nhân Sự Theo Đơn Vị Của Công Ty Năm 2015 8 Biểu đồ1.2: Cơ Cấu Nhân Sự Theo Giới Tính Của Công Ty 8 Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ Doanh Thu ở Thành thị và Nông Thôn của Công ty tại Phú Yên giai đoạn 2013-2015 37 iv
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ii DANH SÁCH BẢNG BIỂU iii DANH MỤC SƠ ĐỒ iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ iv LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tượng và phạm vi đề tài nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài 2 5. Kết cấu đề tài 2 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM VẠN PHÚC. 3 1.1. Quá trình hình thành Công ty 3 1.2. Các sản phẩm kinh doanh của Công ty 3 1.3. Thị trường hoạt động 4 1.4 Đối thủ cạnh tranh 5 1.5. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 6 1.6. Tình hình nhân sự và cơ cấu tổ chức của Công ty 7 1.6.1. Tình hình nhân sự của Công ty 7 1.6.2 Cơ cấu tổ chức 9 1.7. Tình hình kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2013-2015 11 1.8. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới. . 12 1.9. Tóm tắt chương I 14 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MAKETING-MIX CỦA DOANH NGHIỆP 15 2.1.Tổng quan về Marketing trong kinh doanh 15 2.1.1.Khái niệm cốt lõi về Marketing trong kinh doanh 15 2.1.2.Vai trò và mục tiêu của Marketing trong kinh doanh 16 2.1.3. Quá trình Marketing trong doanh nghiệp 17 2.1.4.Tư tưởng, quan điểm của quản trị Marketing kinh doanh 18 2.2. Tổng quan về các hoạt động Marketing-Mix trong doanh nghiệp 19 2.2.1. Khái niệm chính sách và phân biệt chính sách với chiến lược Marketing- Mix 19 2.2.2. Vai trò của chính sách Marketing-Mix đối với doanh nghiệp 20 2.2.3. Cấu trúc chính sách Marketing-Mix của Doanh nghiệp 20 2.2.4.Phân định nội dung cơ bản của chính sách Marketing-Mix 22 2.2.4.1. Sản phẩm 22 2.2.4.2. Giá cả 24 2.2.4.3. Phân phối 26 2.2.4.4 Xúc tiến, hỗ trợ kinh doanh: 28 2.2.4.5. Con người 30 2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả Marketing mix 31 2.4. Tóm tắt chương II 32 v
- CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX TẠI CÔNG TY TNHH TM VẠN PHÚC 32 3.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng, thị trường và khách hàng của Công ty 32 3.2. Thực trạng hoạt động Marketing-Mix tại Công ty 33 3.2.1. Chính sách về sản phẩm 33 3.2.2. Chính sách về giá 34 3.2.3. Chính sách phân phối 36 3.2.4. Chính sách về con người 39 3.2.5. Chính sách xúc tiến thương mại 41 3.3. Đánh giá chung về hoạt động Marketing- Mix của Công ty 45 3.3.1. Những kết quả đạt được 45 3.3.2. Những tồn tại và hạn chế trong hoạt động Marketing-Mix của Công ty 47 3.3.3. Nguyên nhân cơ bản của việc thực hiện chính sách Marketing-Mix không hiệu quả 49 3.4. Tóm tắt chương III 50 CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX TRONG CÔNG TY 51 4.1. Bối cảnh nền kinh tế - xã hội hiện nay 51 4.1.1. Cơ hội 51 4.1.2. Thách thức 52 4.2. Những định hướng phát triển và mục tiêu kinh doanh của Công ty 52 4.2.1. Định hướng phát triển của Công ty 52 4.2.2. Mục tiêu kinh doanh 53 4.3. Một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing-Mix trong Công ty 53 4.3.1. Chính sách về sản phẩm 53 4.3.2. Chính sách giá cả 54 4.3.3. Chính sách phân phối 55 4.3.4. Chính sách về con người 56 4.3.5. Chính sách xúc tiến hỗn hợp 57 4.4 Một số giải pháp chung hỗ trợ phát triển hoạt động Marketing-Mix 58 4.5. Đề xuất kiến nghị 60 KẾT LUẬN 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 63 vi
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển, nhiều thay đổi căn bản đang diễn ra trong mọi lĩnh vực của đời sống. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và mở cửa ra thế giới, trong đó có sự giao lưu và học hỏi kinh nghiệm của các nước về nhiều mặt. Tuy nhiên, quá trình này mang lại cho chúng ta nhiều thách thức về sự cạnh tranh rất gay gắt đang diễn ra giữa các công ty trong nước và công ty nước ngoài. Trong môi trường cạnh tranh này, các doanh nghiệp cần nhận thức và đầu tư nguồn lực để xây dựng chiến lược Marketing cho sản phẩm. Chiến lược Marketing là nhân tố quyết định đến tình hình kinh doanh tiêu thụ sản phẩm. Nó đảm bảo lợi nhuận có thể có của doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình kinh doanh trên thị trường, tạo ra những cơ hội tốt nhất để sản phẩm Công ty tiêu thụ cao nhất. Việc nghiên cứu hoạt động Marketing không chỉ giúp cho Công ty đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh mà còn đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vạn Phúc em nhận thấy hoạt động Marketing của Công ty bên cạnh mặt tích cực còn tồn tại một số hạn chế, yếu kém cần phải cải thiện để giữ vững thị trường và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của chính sách Marketing đối với Công ty, thông qua quá trình thực tập, em quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu hoạt động Marketing-Mix của Công ty TNHH TM Vạn Phúc”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích hoạt động Marketing cho sản phẩm tại công ty. - Đánh giá thực trạng, ưu điểm, nhược điểm Marketing-Mix tại Công ty, đề xuất giải pháp để hoàn thiện Marketing-Mix cho công ty để phù hợp với tình hình Công ty và thị trường. 1
- 3. Đối tượng và phạm vi đề tài nghiên cứu Đề tài chủ yếu nghiên cứu về các vấn đề có liên quan đến hoạt động Marketing- Mix của Công ty TNHH TM Vạn Phúc trong lĩnh vực kinh doanh hàng tiêu dùng trong giai đoạn từ năm 2013-2015. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài - Phương pháp nghiên cứu lý luận gắn với thực tiễn tại Công ty TNHH TM Vạn Phúc. - Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu tại Công ty, các bài điều tra, công bố trên Internet. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của bài báo cáo gồm 4 chương: Chương I: Giới thiệu về Công ty TNHH TM Vạn Phúc. Chương II: Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing-Mix trong kinh doanh. Chương III: Phân tích thực trạng hoạt động Marketing-Mix của Công ty TNHH TM Vạn Phúc. Chương IV: Giải pháp giúp phát triển hoạt động Marketing-Mix trong Công ty TNHH TM Vạn Phúc. 2
- CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM VẠN PHÚC. 1.1. Quá trình hình thành Công ty Công ty TNHH TM Vạn Phúc được thành lập vào ngày 19 tháng 02 năm 2002, theo giấy phép kinh doanh số 4400297232, do Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phòng Đăng ký kinh doanh Phú Yên cấp ngày 19 tháng 02 năm 2002, cấp lại lần 7 ngày 19 tháng 02 năm 2009. Là một Công ty TNHH ba thành viên. Sđt: (057) 3823 530 – số fax: (057) 3826 778. Mã số thuế: 3602000036 Email: vanphucpy@gmail.com. Trụ sở chính tại Công ty: Số A37-A40, KDC số 2, phường 2, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Tài khoản Công ty: 59010000112137 tại ngân hàng đầu tư và phát triển Phú Yên. Tổng lao động tính đến tháng 12/2014: 180 người (126 nam,54 nữ). 1.2. Các sản phẩm kinh doanh của Công ty Công ty kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng bao gồm 5 nhóm sản phẩm: thức uống (bao gồm nước ngọt, bia), thực phẩm (bánh kẹo, mì gói, gia vị ), sữa, sản phẩm chăm sóc gia đình, sản phẩm chăm sóc cá nhân (bột giặt, dầu gội, kem đánh răng) với các nhãn hiệu của các nhà cung ứng lớn tại Việt Nam: Unilever, Masan, Coca-cola, bia Sài Gòn, Vinamilk, Dầu thực vật Cái Lân. 3
- Bảng 1.1: Danh Mục Sản Phẩm Phân Phối Của Công Ty Năm 2015 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp của Công ty) Nhóm sản phẩm Sản phẩm kinh doanh Coca-cola Thức uống Bia Sài gòn Lipton Sữa bột Vinamilk Sữa Sữa tươi Vinamilk Bánh Kinh đô Nước tương Chinsu Nước mắm Nam ngư Thực phẩm Hạt nêm Knorr Dầu ăn Simply Mì Omachi Bột giặt Omo Sản phẩm chăm sóc gia Comfort đình Dầu gội Dove Sản phẩm chăm sóc cá nhân Kem đánh răng P/S Buôn bán đồ dùng cá nhân và gia đình. Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe tải nội Tỉnh. 1.3. Thị trường hoạt động Trong những năm đầu mới thành lập Công ty, do quy mô còn nhỏ, nguồn vốn còn ít, Công ty đã chọn thị trường mục tiêu là các nhà bán buôn, bán lẻ tại tỉnh Phú Yên. Việc lựa chọn này, giúp Công ty tiết kiệm chi phí vận chuyển, nhờ đó giá thành thấp, phù hợp với khả năng tài chính của người mua. Đến nay, những mặt hàng của Công ty đã được khẳng định trên thị trường tỉnh Phú Yên. Để tăng quy mô hoạt động, Công ty đã mở rộng thị trường sang các tỉnh Bình Định, Khánh Hòa. 4
- Bảng 1.2: Cơ Cấu Thị Trường Phân Phối Của Công Ty (Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự của Công ty) ĐVT: Triệu đồng Thị trường 2013 2014 2015 Giá trị Tỉ trọng Giá trị Tỉ trọng Giá trị Tỉ trọng % % % Phú Yên 1.824,79 93 2.382,53 90,25 2.543,69 85,08 Bình Định 54,20 2,76 96,20 3,64 115,30 3,86 Khánh Hòa 48,20 2,46 90,25 3,45 246,98 8,62 Thị trường 35,05 1,79 70,30 2,66 82,65 2,77 khác Tổng 1.962,24 100 2.640,08 100 2.989,62 100 Qua bảng số liệu trên, ta thấy Công ty chủ yếu kinh doanh tại thị trường Phú Yên, Công ty không ngừng khai thác thị trường làm giá trị phân phối năm 2013 là 1.824,79 triệu đồng, tiếp tục tăng đạt 2.382,53 triệu đồng vào năm 2014 và năm 2015 lên đến 25.543,69 triệu đồng. Song song với việc xác định thị trường kinh doanh chủ yếu tại Phú Yên, Công ty còn nghiên cứu để phát triển thị trường mới làm tăng giá trị và tỉ trọng phân phối ở các tỉnh khác như Bình Định, Khánh Hoà, 1.4 Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh hiện tại là các doanh nghiệp hiện đang cùng kinh doanh một lĩnh vực như mình, tương đồng về quy mô, cơ cấu tổ chức, giá cả, cơ sở vật chất – trang thiết bị và cùng nhắm đến một đối tượng khách hàng. Ông bà ta xưa nay vẫn nhắc nhở: “Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng”. Trong kinh doanh phải biết vị trí của mình và của đối thủ, từ đó có những biện pháp xử lý cạnh tranh lành mạnh. Đôi khi doanh nghiệp cũng cần đến sự hợp tác, hỗ trợ của 5
- các đối thủ, vì vậy cần phải xây dựng mối quan hệ, vừa cạnh tranh nhưng vừa tạo thiện chí hợp tác. Trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ thì sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Đòi hỏi phải luôn ý thức được rằng: cạnh tranh là phát triển để kịp thời đưa ra chính sách chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như giảm thiểu rủi ro cho công ty trong quá trình hoạt động. Các đối thủ hiện tại của công ty: nhà phân phối Thanh Phát, Xuân Phấn, Công ty kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên, siêu thi Coopmark 1.5. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Chức năng: Công ty TNHH TM Vạn Phúc là một Công ty TNHH ba thành viên có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng của công ty. Công ty có chức năng quản lý kinh doanh một số mặt hàng tiêu dùng thông qua việc mua hàng hóa từ phía nhà cung ứng về tích trữ và bán lại để kiếm lời. Nhiệm vụ: - Xây dựng các chiến lược, dự án kế hoạch dịch vụ theo định hướng nhà nước, đảm bảo cho Công ty cố định và phát triển. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước. - Sử dụng lao động địa phương góp phần giải quyết việc làm cho người lao động. - Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ báo cáo các thống kê theo quy định. - Thực hiện tốt cam kết giao dịch trong phạm vi vốn hoạt động của mình. - Chính sách lao động tiền lương, bảo vệ môi trường, góp phần trật tự an toàn xã hội. 6
- 1.6. Tình hình nhân sự và cơ cấu tổ chức của Công ty 1.6.1. Tình hình nhân sự của Công ty Số lượng lao động tính đến cuối năm 2015 của Công ty là 180 người cụ thể như sau: Bảng 1.3: Tình Hình Lao Động TheoTrình Độ Của Công Ty Năm 2015 (Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự của Công ty) ĐVT: Người Tỷ trọng Tiêu chí Số lượng (người) (%) Đại học và trên đại học 30 16.7 Cao đẳng, trung cấp 40 22.2 Trình độ khác 110 61.1 Qua biểu đồ ta thấy, Công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ chưa qua đào tạo chiếm đến 61,1%, nhân viên có trình độ đại học chiếm 16.67%, trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 22,2% tổng nhân viên. Bảng 1.4: Tình Hình Phân Bố Lao Động Của Công Ty Năm 2015 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự của Công ty) ĐVT: Người Đơn vị Số lao động Tỉ lệ(%) Khối quản lý,văn phòng 52 29 Khối kho, vận tải 47 26 Khối bán hàng 81 45 7
- Cơ Cấu Số Lượng Lao Động Của Công Ty Theo Đơn Vị Năm 2015 Khối quản lí,văn phòng Khối kho, vận tải Khối bán hàng 29% 45% 26% Biểu đồ1.1: Cơ Cấu Nhân Sự Theo Đơn Vị Của Công Ty Năm 2015 Qua bảng 1.4 và biểu đồ trên ta thấy rằng số lượng nhân viên khối bán hàng chiếm số lượng lớn (45%) so với hai khối nhân viên còn lại. Đây là đội ngũ nhân viên trực tiếp bán hàng cho Công ty đồng thời là lực lượng góp phần quan trọng cho việc mang lại doanh thu cho Công ty. Trong đó, Sự phân phối giới tính trong đội ngũ nhân viên được thể hiện qua biểu đồ sau đây: Biểu đồ1.2: Cơ Cấu Nhân Sự Theo Giới Tính Của Công Ty Qua biểu đồ ta thấy, Công ty có đội ngũ nhân viên nam đông chiếm đến 70% tổng nhân viên có trách nhiệm đi chào hàng, tìm kiếm thị trường, phân phối sản phẩm từ kho vận chuyển bằng xe tải trực tiếp đến với khách hàng. 8
- 1.6.2 Cơ cấu tổ chức Hội đồng thành viên Giám đốc Phòng Phòng quan Phòng Phòng Phòng hành chính hệ khách KHTH kế toán – tài quản lí kho nhân sự hàng I, II vụ bãi Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH TM Vạn Phúc (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự của Công ty) Ghi chú Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng - Hội đồng thành viên: Gồm tất cả các thành viên góp vốn, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, có chức năng sau: + Quyết định tăng hoặc giảm điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động vốn. + Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn 30% tổng tài sản được ghi trong sổ kế toán công ty. + Quyết định mức lương của giám đốc, kế toán trưởng, một số chức năng quản lý quan trọng. - Giám đốc: Là người do hội đồng thành viên bổ nhiệm có nhiệm vụ chính: Trực tiếp tổ chức, điều hành mọi công việc hoạt động của công ty, quy định cụ thể quy trình phối hợp giữa các bộ phận phù hợp với quy chế điều hành của Giám đốc và tình hình thực tế của Công ty. 9
- Đại diện pháp nhân của Công ty trực tiếp ký kết các văn bản, giao dịch, hợp đồng kinh tế, các hoá đơn tài chính. - Bộ phận kế toán - tài vụ Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ hoạt động của Công ty một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác bằng các số liệu, kiểm tra và đôn đốc quá trình thực hiện các kế hoạch về nguồn vốn và sử dụng vốn. Thực hiện công việc thống kê sổ sách hàng ngày, lập báo cáo tài chính theo ngày, tháng, quý, năm cho lãnh đạo và các cơ quan thanh tra. Thực hiện công việc quản lý và bảo đảm an toàn tuyệt đối ngân quỹ của Công ty, thu chi tiền mặt hàng ngày, kiểm tra, quản lý nguồn tiền mặt tại Công ty. Thực hiện kiểm kê tồn quỹ định kỳ và hằng ngày theo quy định Công ty. Ngoài ra, còn tham mưu cho ban giám đốc trong việc phân tích các hoạt động tại Công ty. - Phòng kế hoạch-tổng hợp: Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi trường kinh doanh, các chính sách kinh doanh, chính sách khách hàng. Tổ chức quản lý hoạt động huy động vốn từ việc bán hàng và thu hồi nợ. Quản lý tình hình kinh doanh tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Xây dựng các mối quan hệ của Công ty từ bên cung ứng đến khách hàng. - Phòng quan hệ khách hàng: Phòng quan hệ khách hàng 1: Có chức năng chủ yếu phục vụ cho đối tượng khách hàng là các đại lý buôn bán lẻ, có lượng tiêu thụ sản phẩm của Công ty lớn. Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm của Công ty. Phòng quan hệ khách hàng 2: Có chức năng phục vụ đối tượng khách hàng mua trực tiếp với số lượng lớn như nhà ăn tập thể ở trường học,bệnh viện . trên địa bàn khu vực thành phố Tuy Hòa. Nhiệm vụ chính của phòng quan hệ khách hàng 2 là tiếp thị, tìm kiếm thị trường tiêu thụ và phát triển khách hàng thông qua các báo cáo, đề xuất chính sách phát triển khách hàng, 10
- xây dựng và tổ chức các chương trình Marketing tổng thể cho từng nhóm sản phẩm. - Phòng quản lý kho bãi Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ quản lý kho, thống kê, xuất-nhập hàng hóa. Chịu trách nhiệm trong việc bảo đảm hàng hóa không bị hỏng hóc do các tác nhân bên ngoài như khí hậu, vật lý, hóa học gây tổn thất cho công ty trong quá trình lưu kho. Ngoài ra, quản lý bộ phận có trách nhiệm báo cáo hàng tháng tình hình hàng hóa trong kho để Công ty có chiến lược phù hợp, đề xuất, tham mưu với giám đốc về các biện pháp đảm bảo an toàn kho và bảo quản hàng hóa và một số nhiệm vụ khác. - Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý về mặt nhân sự, tiếp nhận, phát hành và theo dõi, lưu trữ văn thư tại Công ty. Tham mưu cho lãnh đạo về công tác đào tạo, điều động bố trí cán bộ, thực hiện công tác lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, y tế theo quy định của nhà nước và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc. 1.7. Tình hình kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2013-2015 Bảng1.5: Bảng Kết Quả HĐKD Qua Các Năm 2013-2015 (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính của Công ty) ĐVT: Tỷ đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2014/2013 2015/2014 Chỉ tiêu Giá Tỷ lệ Tỷ lệ 2013 2014 2015 Giá trị trị (%) (%) Doanh thu 42,238 47,826 49,624 5,59 13,23 1,79 3,74 Giá vốn hàng bán 38,627 42,914 44,654 4,287 11,10 1,74 4,06 Chi phí bán hàng 2,576 2,807 2,605 0,231 8,97 -2,202 -7,02 Chi phí QLDN 0,975 1,005 1,215 0,03 3,08 0,21 8,97 LNTT 1,47 1,57 1,78 0,1 6,80 0,21 13,37 LNST 1.06 1.10 1.15 0,04 3,77 0,05 4,55 11
- S K L 0 0 2 1 5 4