Đồ án Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_hoan_thien_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_no_phai_thu_k.pdf

Nội dung text: Đồ án Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN WINWIN GVHD: ĐOÀN THỊ MỸ LINH SVTH : NGUYỄN THỊ THU HỒNG S KL 0 0 4 3 9 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016
  2. LỜI CẢM ƠN Sau 4 năm học tập tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh, được sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô trong suốt thời gian qua đã cung cấp cho em những kiến thức nền tảng đầu tiên, những hạt mầm quan trọng cho công việc sau này. Lời đầu tiên cho em xin chân thành cám ơn tất cả thầy cô của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM thời gian qua đã dạy dỗ và dìu dắt em đặc biệt là các thầy cô bộ môn kế toán, sau đó cho em xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với cô Nguyễn Thị Thu Hồng, người đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề thực tập này. Trong thời gian 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin, em đã nhận được sự chỉ dạy và giúp đỡ hết lòng của các anh chị tại công ty, đặc biệt là sự hỗ trợ từ phía Ban Giám đốc đã tạo mọi điều kiện cho em được tiếp cận và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Tại đây em đã học được nhiều điều bổ ích, đã nhận thấy những điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn điều đó làm cho em vô cùng phấn khởi, những kiến thức này mãi mãi là hành trang sẽ theo em trên con đường tương lai. Cho em xin được gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc và các anh chị trong Công ty Kiểm toán WinWin đã cho em cơ hội được thực tập tại công ty . Một lần nữa cho em được gửi lời cám ơn đến các Quý thầy cô, Ban Giám đốc và anh chị trong Công ty Kiểm toán WinWin. Chúc Quý thầy cô, Ban Giám đốc và các anh chị luôn có nhiều sức khỏe gặt hái nhiều thành công và hạnh phúc trong cuộc sống. TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/2016 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Mỹ Linh Trang i
  3. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG Chữ cái viết tắt Cụm từ đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNKS Thử nghiệm kiểm soát TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn KQHĐSXKD Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên TNCB Thử nghiệm cơ bản DN Doanh nghiệp BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCĐKT Bảng cân đối kế toán KSNB Kiểm soát nội bộ NKC Nhật ký chung SC Sổ cái NPT Nợ phải thu CTKTM Chương trình kiểm toán mẫu Trang i
  4. DANH SÁCH SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chứ c bô ̣máy công ty 7 Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiệp vụ bán hàng 18 Sơ đồ 2.2: Chương trình kiểm toán BCTC theo CTKTM 20 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH ABC 40 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ các bút toán hạch toán theo nhóm tài khoản 50 Trang ii
  5. DANH SÁCH BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Bảng xác định mức trọng yếu 23 Bảng 3.1 : Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng 32 Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ABC 42 Bảng 3.3: Xác điṇ h mứ c troṇ g yếu trong quy trình kiểm toán Công ty ABC 44 Bảng 3.4: Bảng so sánh số dư tài khoản phải thu khách hàng 46 Bảng 3.5: Bảng kết quả nhận thư xác nhận các khoản phải thu khách hàng 48 Bảng 3.6: Bảng đánh giá lại chênh lệch tỷ giá của khoản phải thu có gốc ngoại tệ 51 Bảng 4.1: Bảng so sánh tỷ số liên quan đến khoản mục nợ phải thu giữa đơn vị với toàn ngành và các đơn vị cùng ngành 60 Bảng 4.2: Bảng phân tích tuổi nợ và mức trích lập dự phòng 62 Trang iii
  6. MỤC LỤC Trang CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG i DANH SÁCH SƠ ĐỒ ii DANH SÁCH BẢNG BIỂU iii MỤC LỤC iv CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: GIỚ I THIÊỤ VỀ CÔNG TY TNHH KIỂ M TOÁ N WINWIN 4 1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Kiểm toán WinWin: 4 1.2 Quá trình hình thành và phát triển: 4 1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động: 5 1.3.1 Chức năng: 5 1.3.2 Lĩnh vực hoạt động: 5 1.4 Tổ chức quản lý của Công ty: 7 1.4.1 Sơ đồ tổ chức: 7 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: 7 1.4.3 Đội ngũ nhân viên: 8 1.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai: 9 1.5.1 Chiến lược: 9 1.5.2 Phương hướng phát triển 9 1.6 Sơ lược chương trình kiểm toán BCTC áp dụng tại công ty: 9 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 12 2.1 Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng: 12 Trang iv
  7. 2.1.1 Khái niệm, bản chất, đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng: 12 2.1.2 Những yêu cầu đối với kế toán nợ phải thu: 13 2.1.3 Khái niệm dự phòng phải thu khó đòi và nguyên tắc trích lập dự phòng: 14 2.1.4 Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán: 15 2.1.5 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu: 17 2.2 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng: 17 2.2.1 Mục tiêu kiểm soát: 17 2.2.2 Thủ tục kiểm soát áp dụng: 18 2.3 Quy trình kiểm toán BCTC theo CTKTM: 20 2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: 21 2.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán: 25 2.3.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán: 25 2.4 Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng theo CTKTM: 26 2.4.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng: 26 2.4.2 Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu khoản mục nợ phải thu: 27 2.4.3 Thử nghiệm cơ bản: 27 2.4.4 Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán: 30 2.4.5 Tổng hợp và đánh giá kết quả: 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 31 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂ M TOÁ N KHOẢ N MUC̣ NƠ ̣ PHẢ I THU KHÁCH HÀNG TAỊ CÔNG TY TNHH KIỂ M TOÁ N WINWIN 32 3.1 Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán WinWin: 32 Trang v
  8. 3.1.1 Tài liệu khách hàng cần chuẩn bị: 32 3.1.2 Thiết kế chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng: 32 3.1.3 Thực hiện kiểm toán: 36 3.2 Ví dụ minh họa thực tế quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu áp dụng tại Công ty TNHH ABC: 38 3.2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH ABC: 38 3.2.2 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: 38 3.3.3 Giai đoạn kiểm toán: 45 3.3.4. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán: 53 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 54 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 55 4.1 Nhận xét chung về Công ty TNHH Kiểm toán WinWin: 55 4.1.1 Ưu điểm: 55 4.2.2 Những vấn đề còn tồn tại: 55 4.2 Đánh giá về việc vận dụng Chương trình kiểm toán mẫu tại Công ty WinWin: 56 4.3 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng áp dụng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin: 56 4.3.1 Ưu điểm: 56 4.3.2 Những vấn đề còn tồn tại: 58 4.4 Kiến nghị: 59 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 63 KẾT LUẬN 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 Trang vi
  9. CHƯƠNG MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh cần phải có thông tin hợp lý và tin cậy. Để đáp ứng yêu cầu này cần phải có bên thứ ba độc lập, khách quan, có trình độ chuyên môn cao và được pháp luật cho phép cung cấp thông tin tin cậy cho các bên quan tâm. Bên thứ ba này chính là kiểm toán độc lập. Kiểm toán độc lập có vai trò tạo niềm tin cho những người quan tâm, giúp cho người sử dụng đưa ra được các quyết định kịp thời và hiệu quả. Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục lớn trên Bảng cân đối kế toán. Nó cho ta biết tình hình tài chính của công ty, khả năng thanh toán cũng như tình hình chiếm dụng vốn của công ty. Do đó, nơ ̣ phải thu là khoản muc̣ rất dễ bị gian lâṇ , sai sót và chứ a đưṇ g nhiều rủi ro. Nên trong bất kỳ cuộc kiểm toán báo cáo tài chính nào thì kiểm toán nợ phải thu khách hàng cũng là một phần hành trọng yếu và cần được lưu ý. Nhâṇ thứ c đươc̣ tầm quan troṇ g trên, người viết đa ̃ đi sâu vào tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản muc̣ nơ ̣ phải thu cho đề tài khóa luận tốt nghiêp̣ của mình. Trên cơ sở lý luận đã được học kết hợp với việc tiếp cận thực tế khi đi thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin, người viết đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin”. Muc̣ tiêu nghiên cứ u  Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận của quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng.  Mô tả quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán WinWin.  Minh họa quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH ABC. Trang 1
  10.  Đề xuất những nhận xét và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán WinWin. 2. Đối tươṇ g và phaṃ vi nghiên cứ u Đối tươṇ g: Đối tươṇ g nghiên cứ u của đề tài là quy trình kiểm toán khoản muc̣ nơ ̣ phải thu khách hàng taị Công ty TNHH Kiểm toán WinWin. Phaṃ vi nghiên cứ u: Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng được Công ty TNHH Kiểm toán WinWin áp dụng khi kiểm toán công ty khách hàng ABC cho năm tài chính 2015. 3. Phương phá p nghiên cứ u Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong báo cáo này là: - Quan sát: Quan sát cách thực hiện quy trình kiểm toán nợ phải thu trong thực tế. - Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các chuẩn mực kiểm toán, chương trình kiểm toán mẫu; các quy định, chính sách của kế toán, kiểm toán; chương trình kiểm toán mà Công ty WinWin áp dụng. - Tham khảo ý kiến của các anh chị kiểm toán viên tại Công ty Kiểm toán WinWin và thầy cô hướng dẫn. - Tham gia hỗ trợ nhóm kiểm toán tại công ty khách hàng ABC. - Mô tả quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu tại công ty khách hàng ABC. - Tham gia hỗ trợ lập hồ sơ kiểm toán. - Tổng hợp các số liệu, giấy tờ làm việc sau khi kiểm toán tại công ty khách hàng ABC. 4. Kết cấu của đề tài Ngoài phần chương mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài bao gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán WinWin. Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Trang 2
  11. Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin. Chương 4: Nhận xét và kiến nghị. 5. Hướng phát triển khóa luận: Với kết cấu 4 chương, ở chương 2, người viết đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Đối với thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin, người viết đã mô tả chi tiết hơn các thủ tục kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, minh họa thêm các giấy tờ làm việc, bảng mô tả kết quả ở chương 3. Cuối cùng, ở chương 4, người viết đã đưa ra các ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại của Công ty WinWin, đánh giá chung về việc vận dụng Chương trình kiểm toán mẫu tại Công ty và các kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán WinWin. Trang 3
  12. CHƯƠNG 1: GIỚ I THIÊỤ VỀ CÔNG TY TNHH KIỂ M TOÁ N WINWIN 1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Kiểm toán WinWin: Tên công ty : Công ty TNHH Kiểm toán WinWin Tên giao dịch : WinWin Auditing Company Limited Địa chỉ : Số 48 Hoàng Văn Thụ, phường Chánh Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện thoại : 0650.3818.525 Fax : 0650.3818.526 Mã số thuế : 3701716911 Website : winwinaudit.com.vn Ngày thành lập : 07/05/2010 Giám đốc : Nguyễn Ngọc Trí Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đồng 1.2 Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH Kiểm toán WinWin được đổi tên từ Công ty TNHH Kiểm toán Đồng Thắng, được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3701716911 ngày 07 tháng 05 năm 2010 với số vốn điều lệ đăng ký là ba trăm triệu đồng. Văn phòng và trụ sở hoạt động đầu tiên đặt tại số 68 lô C5, khu dân cư Chánh Nghĩa, Phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Bước đầu thành lập vốn điều lệ chỉ có ba trăm triệu đồng cùng với 18 nhân viên còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm. Với quy mô nhỏ cả về vốn lẫn nhân sự, Công ty WinWin đã năng động trong việc tiếp cận thị trường và nhanh chóng hội nhập vào môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh tại tỉnh Bình Dương. Sau 3 năm hoạt động, Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều chỉnh lần thứ tư do Trang 4
  13. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 07 tháng 02 năm 2013 để tăng vốn điều lệ thành ba tỷ đồng và di chuyển văn phòng đến lầu 2, tòa nhà The Sun, số 48 Hoàng Văn Thụ, khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Với mức vốn điều lệ là ba tỷ đồng, số lượng nhân viên cũng tăng thêm và lên đến 50 nhân viên. Tất cả đều góp sức tìm tòi, học hỏi, từng bước nâng cao tay nghề và chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ tốt nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và mở rộng thị trường kinh doanh. Từ năm 2013 cho đến nay, công ty hoạt động khá hiệu quả, có nhiều khách hàng thân thiết, số khách hàng hiện tại của công ty là gần 300 khách hàng trong và ngoài nước. 1.3 Chức năng và lĩnh vực hoạt động: 1.3.1 Chức năng: Công ty TNHH Kiểm toán WinWin cung cấp các dịch vụ giúp cho các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác Tài chính – Kế toán theo đúng quy định pháp luật Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc chuẩn mực quốc tế, nhằm đảm bảo số liệu kế toán phản ánh đúng thực trạng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các doanh nghiệp kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai sót, phòng ngừa những rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. 1.3.2 Lĩnh vực hoạt động: Công ty hiện đang kinh doanh các dịch vụ chính sau: Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính: - Kiểm toán báo cáo tài chính - Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư: Đưa ra ý kiến về sự trung thực và hợp lý của Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành trên sơ sở hồ sơ Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành do chủ đầu tư cung cấp. - Kiểm toán xây dựng cơ bản (quyết toán dự án hoàn thành): Đưa ra ý kiến độc lập xác nhận về Báo cáo quyết toán hoàn thành, Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án, các vấn đề mà chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước cần quan tâm, kiến nghị với chủ đầu tư và các bên liên quan nhằm xác định chi phí hợp lý và hoàn thiện nâng cao chất lượng hồ sơ, thủ tục, quy trình quản Trang 5
  14. lý dự án theo đúng quy định của Nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tế trong suốt quá trình thực hiện dự án. - Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế - Kiểm toán hoạt động: Kiểm tra sự hữu hiệu, tính hiệu quả, tính kinh tế của các hoạt động dưới sự kiểm soát của nhà quản lý, đồng thời đưa ra những kiến nghị để cải tiến. - Kiểm toán nội bộ - Soát xét thông tin tài chính - Soát xét thông tin tài chính dựa trên các thủ tục thỏa thuận trước Dịch vụ kế toán: - Soát xét báo cáo tài chính - Ghi sổ kế toán hàng tháng và lập báo cáo tài chính cuối năm - Lập lại sổ kế toán cho nhiều năm để giải trình quyết toán với cơ quan thuế - Chuẩn bị tài liệu, sổ sách và giải trình số liệu kế toán cho kiểm tra quyết toán thuế - Dịch vụ kế toán trưởng - Dịch vụ cho thuê nhân viên kế toán/kế toán trưởng - Đào tạo nghiệp vụ kế toán theo thực tế phát sinh tại doanh nghiệp - Thiết kế, triển khai, hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán Dịch vụ tư vấn thuế: - Dịch vụ đăng ký thuế - Dịch vụ kê khai thuế - Dịch vụ lập hồ sơ quyết toán thuế - Dịch vụ nộp hồ sơ hoàn thuế - Dịch vụ soát xét tình trạng thuế Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp: - Tư vấn hồ sơ thành lập mới doanh nghiệp - Tự vấn hồ sơ điều chỉnh giấy đăng ký kinh doanh - Tư vấn hồ sơ giải thể doanh nghiệp - Tư vấn hồ sơ xin cấp thẻ lưu trú và giấy phép lao động - Tư vấn lập hồ sơ xin cấp hộ chiếu Việt Nam Trang 6
  15. 1.4 Tổ chức quản lý của Công ty: 1.4.1 Sơ đồ tổ chức: BAN GIÁM ĐỐC Trưởng bộ phận Trưởng bộ phận Trưởng bộ phận Trưởng bộ phận hành chính dịch vụ kiểm dịch vụ kế toán xây dựng cơ bản toán Nhân viên hành Trưởng nhóm dịch Trưởng nhóm chính vụ kiểm toán dịch vụ kế toán Nhân viên phiên Nhân viên cấp Nhân viên cấp dịch độ 1 độ 1 Nhân viên cấp độ Nhân viên cấp Nhân viên lái xe 2 độ 2 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chứ c bô ̣má y công ty ( Nguồn: Phòng Hành chính) 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:  Ban giám đốc: Ban Giám đốc là đại diện pháp nhân cho công ty, chịu trách nhiệm chính về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ của công ty. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn có nhiệm vụ quyết định và chỉ đạo các hoạt động của công ty, trực tiếp quản lý các bộ phận, phân công công việc cho các bộ phận, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Ban Giám đốc cũng chính là người đại diện cho công ty ký phát hành Báo cáo Kiểm toán cho khách hàng.  Bộ phận hành chính: Bộ phận hành chính bao gồm bốn nhân viên, đứng đầu là trưởng bộ phận, tiếp theo là nhân viên hành chính, nhân viên phiên dịch và nhân viên lái xe. Các nhân viên sẽ có các nhiệm vụ khác nhau. Bộ phận hành chính chịu trách nhiệm về tổ chức công tác hành chính văn phòng, thực hiện các thủ tục pháp lý, tuyển dụng nhân viên. Ngoài ra, khi ký kết hợp đồng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng là công ty nước ngoài thì nhân viên phiên dịch sẽ phiên dịch theo yêu cầu của Ban Trang 7
  16. Giám đốc. Vì là công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán, các KTV cần di chuyển đến công ty khách hàng, nên nhân viên lái xe sẽ có nhiệm vụ đưa đón nhân viên đi công tác. Trưởng bộ phận có nhiệm vụ giám sát các nhân viên trong bộ phận.  Bộ phận kiểm toán: Bộ phận kiểm toán có 25 nhân viên được chia thành năm nhóm, mỗi nhóm sẽ thực hiện các hợp đồng kiểm toán BCTC và các hợp đồng có liên quan đến kiểm toán khác. Các nhân viên trong nhóm sẽ thực hiện công việc dưới sự phân công của trường nhóm. Trưởng nhóm chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về các công việc của các thành viên trong nhóm, phân công công việc cho từng thành viên.  Bộ phận kế toán: Bộ phận kế toán bao gồm 20 nhân viên và được chia thành bốn nhóm, mỗi nhóm có một trưởng nhóm và ba nhân viên. Ba nhóm thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ về kế toán, thuế và dịch vụ tư vấn doanh nghiệp cho khách hàng. Một nhóm còn lại sẽ thực hiện việc chấm công, tính lương, thưởng hàng tháng và thực hiện các quy định về bảo hiểm cho nhân viên trong công ty, theo sát kết quả kinh doanh để báo cáo với Ban Giám đốc, đảm bảo tài chính công ty và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.  Bộ phận xây dựng cơ bản: Bộ phận xây dựng cơ bản chỉ có một nhân viên. Nhân sự của bộ phận này là kỹ sư xây dựng cơ bản, thẩm định giá chịu trách nhiệm trong lĩnh vực kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản của công ty. Công việc sau khi thực hiện sẽ được xét duyệt bởi Ban Giám đốc. Chức năng chính của bộ phận này là cung cấp dịch vụ kiểm toán các công trình xây dựng. 1.4.3 Đội ngũ nhân viên: Tất cả các KTV, trợ lý kiểm toán viên và kế toán viên đều tốt nghiệp Đại học chuyên ngành về tài chính kế toán, kiểm toán. Số KTV có bằng kiểm toán CPA do Bộ Tài chính cấp là 05 KTV. Các Trưởng bộ phận có trình độ chuyên môn và nhiều kinh nghiệm. Trưởng bộ phận kiểm toán và kế toán nắm vững các kiến thức về luật pháp, chế độ, chính sách hiện hành trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế Trang 8
  17. của Việt Nam cũng như Quốc tế. Vì vậy, việc phục vụ cung cấp các dịch vụ kiểm toán và kế toán cho khách hàng sẽ mang lại hiệu quả cao. 1.5 Chiến lược, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai: 1.5.1 Chiến lược: Công ty đang dần dần chiếm lĩnh và mở rộng thị trường, trở thành nhà cung cấp dịch vụ cho các công ty trong và ngoài nước. Phát triển và mở rộng thị trường trên toàn tỉnh Bình Dương. Đồng thời duy trì các khách hàng cũ để phát huy kinh doanh có hiệu quả. Công ty WinWin sẽ nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ cho khách hàng để tạo uy tín với khách hàng. Ngoài ra, còn nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên trong công ty và đặc biệt là các nhân viên mới của bộ phận kiểm toán và bộ phận kế toán. Đối với những nhân viên mới này thì có chương trình đào tạo để cung cấp dịch vụ cho khách hàng được hiệu quả hơn. 1.5.2 Phương hướng phát triển Ban Giám đốc công ty quyết tâm phát triển WinWin trong thời gian 05 năm sắp tới sẽ trở thành công ty dịch vụ kế toán kiểm toán có số lượng khách hàng nhiều nhất tại Bình Dương. Vì khách hàng là yếu tố quyết định sự thành công, mang lại nguồn thu nhập cho công ty nên công ty cần có những chính sách làm thỏa mãn và hài lòng khách hàng. Và công ty thường xuyên cập nhập thông tin về thị trường, yêu cầu khách hàng và các thông tin chiến lược, giá cả của đối thủ cạnh tranh để đưa ra được những quyết định đúng đắn nhất. 1.6 Sơ lược chương trình kiểm toán BCTC áp dụng tại công ty: “Chương trình kiểm toán mẫu được xây dựng trên cơ sở các quy định của Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, kinh nghiệm thực hành kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán quốc tế và các doanh nghiệp kiểm toán lớn ở Việt Nam, các hướng dẫn chi tiết của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và kinh nghiệm của các chuyên gia trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực kiểm toán tại Việt Nam. Chương trình kiểm toán mẫu đã nhận được sự đánh giá cao của các KTV và doanh nghiệp kiểm toán, đến nay, đã có trên 100 công ty kiểm toán vừa và nhỏ ở Việt Trang 9
  18. Nam đang áp dụng (toàn bộ, hoặc một phần) Chương trình kiểm toán mẫu này.” (Hướng dẫn sử dụng CTKTM, 2013, VACPA, trang 1). Công ty TNHH Kiểm toán WinWin áp dụng Chương trình kiểm toán mẫu cho kiểm toán BCTC. Chương trình kiểm toán mẫu do Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA) xây dựng và ban hành theo Quyết định số 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013 của Chủ tịch VACPA và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. Công ty TNHH Kiểm toán WinWin sử dụng Excel để thiết kế hồ sơ kiểm toán. Theo Chương trình kiểm toán mẫu thì quy trình kiểm toán BCTC được chia thành 3 giai đoạn: - Kế hoạch kiểm toán (Chuẩn bị kiểm toán) - Thực hiện kiểm toán - Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo (Hoàn thành kiểm toán) Trang 10
  19. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Ở chương 1, người viết đã giới thiệu chung về Công ty TNHH Kiểm toán WinWin bao gồm quá trình hình thành và phát triển, chức năng và lĩnh vực hoạt động, tổ chức quản lý của công ty, chiến lược, phương hướng phát triển của công ty trong tương lai, trình bày sơ lược về chương trình kiểm toán BCTC áp dụng tại công ty để giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quát về công ty và chương trình kiểm toán BCTC mà công ty áp dụng. Trang 11
  20. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 2.1 Khái quát chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng: 2.1.1 Khái niệm, bản chất, đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng: 2.1.1 .1 Khái niệm: Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tiền diễn ra không cùng thời điểm. Hay nói cách khác, “Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.” (Giáo trình Kế toán tài chính, 2014, Nhà xuất bản Tài chính, trang 361). 2.1.1.2. Bản chấ t: Khoản phải thu thưc̣ chất là đồng vốn của doanh nghiêp̣ bi ̣đối tác chiếm duṇ g, đối tác có thể là khách hàng hoăc̣ nhà cung cấp. Quy mô và tính chất của các khoản phải thu phu ̣ thuôc̣ vào loaị hình kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong từ ng thời kì. Ví du ̣ như kinh doanh bán lẻ phải thu se ̃ thấp, kinh doanh bán buôn thì khoản phải thu se ̃ cao hơn. 2.1.1.3. Đăc̣ điểm: o “Trong các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, khoản phải thu khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất.” (Giáo trình Kế toán tài chính, 2015, Nhà xuất bản Kinh tế Tp. HCM, trang 38). o Nợ phải thu khách hàng là một tài sản khá nhạy cảm với gian lận như bị nhân viên chiếm dụng, tham ô, biển thủ tiền bán hàng thu đươc̣ , gian lâṇ trong khâu xét duyêṭ bán hàng. Trang 12
  21. o Nợ phải thu khách hàng là một tài sản có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để doanh nghiêp̣ sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị. o Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. o Khoản muc̣ nơ ̣ phải thu chứ a đưṇ g nhiều rủi ro do tính phứ c tap̣ trong viêc̣ xử lý kế toán đối với khoản muc̣ nơ ̣ phải thu và đối với những khoản nơ ̣ đã xóa. 2.1.2 Những yêu cầu đối với kế toán nợ phải thu: Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời. Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu phát sinh, số đã thu; số còn phải thu; đặc biệt là đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu lớn. Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế. Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc, đá quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế. Phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán. Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ (hoặc bên có) của các tài khoản phải thu để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên nợ, có với nhau. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, hoặc nợ phải thu chưa đến hạn nhưng khách nợ lâm vào tình trạng phá sản, giải thể, có nguy cơ không thu hồi được khoản nợ thì kế toán cần trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định. Trang 13
  22. S K L 0 0 2 1 5 4