Chương trình tiếng Anh tiểu học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình tiếng Anh tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuong_trinh_tieng_anh_tieu_hoc.pdf
Nội dung text: Chương trình tiếng Anh tiểu học
- CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH TIỂU HỌC
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM DỰ THẢO CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH TIỂU HỌC HÀ NỘI - Tháng 7/2010
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH TIỂU HỌC PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Giới thiệu Chúng ta đang sống và làm việc trong một thế giới phong phú và đa dạng về văn hóa, trong đó có ngôn ngữ. Học ngôn ngữ là hình thành một công cụ giao tiếp mới để trao đổi những tri thức khoa học kĩ thuật tiên tiến, tìm hiểu các nền văn hóa, qua đó góp phần tạo dựng sự hiểu biết lẫn nhau, hình thành ý thức công dân toàn cầu, góp phần vào việc phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân. Thông qua việc học ngôn ngữ và tìm hiểu nền văn hóa khác nhau, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về ngôn ngữ và nền văn hóa của chính dân tộc mình. Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ quốc tế thông dụng nhất trên thế giới hiện nay. Học tiếng Anh ở tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Đồng thời, việc học tiếng Anh là một trong những điểm khởi đầu góp phần cho việc hình thành và phát triển kĩ năng học tập suốt đời, năng lực làm việc trong tương lai và khả năng tham gia các hoạt động văn hóa – xã hội. Hơn nữa, học tiếng Anh ở tiểu học còn tạo nền tảng cho việc tiếp tục học tiếng Anh ở các bậc học tiếp theo cũng như học các ngôn ngữ cần thiết khác trong tương lai. Ngoài ra, việc học tiếng Anh còn giúp học sinh hình thành năng lực diễn đạt ý tưởng cá nhân một cách tự tin, độc lập và sáng tạo. Chương trình tiếng Anh tiểu học được xây dựng trên cơ sở nhu cầu và khả năng của học sinh tiểu học. Học sinh tiểu học nằm trong độ tuổi khi năng lực nhận thức được hình thành và phát triển trên cơ sở tư duy cụ thể. Do vậy, việc dạy và học tiếng Anh cho học sinh tiểu học cần xuất phát từ những sở thích, mối quan tâm và kinh nghiệm cá nhân của các em. Học sinh ở độ tuổi tiểu học có khả năng 2
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN học một ngôn ngữ mới và có thể đạt kết quả học tập tốt khi việc học ngôn ngữ dựa trên hệ thống chủ điểm (themes) và chủ đề (topics) thú vị, hấp dẫn và gần gũi với đời sống hàng ngày của các em. Do học sinh tiểu học chưa có khả năng nắm bắt ngôn ngữ một cách hệ thống và phân tích ngôn ngữ một cách có ý thức, nên phương pháp học tốt nhất của học sinh ở độ tuổi này là học tiếng Anh thông qua hoạt động, nghĩa là cần phải tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích cực và chủ động vào các hoạt động giao tiếp để hình thành các kĩ năng ngôn ngữ thông qua tình huống giao tiếp phong phú và hấp dẫn. Văn bản Chương trình tiếng Anh Tiểu học được xây dựng và phát triển nhằm thực hiện kế hoạch dạy và học tiếng Anh bắt buộc ở tiểu học, với tổng thời lượng là 420 tiết, từ lớp 3 đến lớp 51. Cụ thể, đối với lớp 3 là 140 tiết, lớp 4 – 140 tiết và lớp 5 – 140 tiết. Văn bản Chương trình này là cơ sở pháp lý để: Quản lý việc dạy học tiếng Anh ở tiểu học; Biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình; Biên soạn, lựa chọn tài liệu dạy học tiếng Anh ở tiểu học (sách giáo khoa, sách hướng dẫn dạy học, tài liệu tham khảo ); Thiết kế đồ dùng và thiết bị dạy học; Định hướng phương pháp dạy học tiếng Anh ở tiểu học theo đường hướng giao tiếp nhằm phát huy tính tích cực, chủ động trong học tập của học sinh; Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh; 1 Theo kế hoạch dạy học hiện tại, 1 tiết là 35 phút đối với các lớp1, 2, 3 và 1 tiết là 40 phút đối với các lớp 4, 5. 3
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý. 2. Các nguyên tắc xây dựng và phát triển chương trình Chương trình được xây dựng và phát triển trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản sau: Đảm bảo hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh cho học sinh. Việc dạy học tiếng Anh tập trung vào luyện tập để hình thành các kĩ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết, đặc biệt là hai kĩ năng nghe và nói thông qua sử dụng có hiệu quả từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp quy định trong chương trình. Đảm bảo xây dựng nội dung chương trình trên cơ sở hệ thống chủ điểm và chủ đề. Một chủ điểm bao gồm nhiều chủ đề. Các chủ điểm và chủ đề có mối liên quan chặt chẽ với nhau, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và môi trường sinh hoạt, học tập của học sinh tiểu học. Hệ thống chủ điểm và chủ đề được lặp lại có mở rộng theo vòng tròn xoáy trôn ốc qua các năm học nhằm củng cố, từng bước phát triển năng lực giao tiếp của học sinh. Đảm bảo coi học sinh là chủ thể của quá trình dạy học. Năng lực giao tiếp của học sinh được hình thành thông qua các hoạt động giao tiếp. Học sinh cần được tham gia tích cực vào các hoạt động nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp với các chủ điểm và chủ đề quen thuộc và có ý nghĩa. Đảm bảo tính liên thông và tiếp nối của việc dạy học tiếng Anh giữa các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Đảm bảo tính tích hợp giữa các chủ điểm và chủ đề, tích hợp 4 kĩ năng giao tiếp, tích hợp với nội dung có liên quan của các môn học khác trong chương trình tiểu học. 4
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Đảm bảo tính linh hoạt và mềm dẻo của chương trình nhằm đáp ứng nhu cầu và điều kiện dạy học tiếng Anh khác nhau giữa các vùng miền và địa phương. Đảm bảo sau khi học xong Chương trình tiếng Anh Tiểu học, học sinh phải đạt trình độ tiếng Anh tương đương với Cấp độ A1 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ. 3. Mục tiêu 3.1 Mục tiêu chung Dạy và học tiếng Anh ở tiểu học có mục tiêu tạo ra một thế hệ học sinh có lòng ham mê học hỏi về ngôn ngữ và nền văn hóa của các dân tộc khác, bước đầu có khả năng giao tiếp đơn giản bằng tiếng Anh một cách tự tin, tạo cơ sở ban đầu để có thể sử dụng tiếng Anh trong học tập, có sự ham mê học tập suốt đời và có khả năng trở thành những công dân có trách nhiệm với xã hội. 3.2 Mục tiêu cụ thể Chương trình tiếng Anh tiểu học giúp học sinh: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó chủ yếu là 2 kĩ năng nghe và nói. Có kiến thức cơ bản và tối thiểu về ngôn ngữ tiếng Anh bao gồm từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp, và thông qua tiếng Anh có những hiểu biết ban đầu về đất nước, con người và nền văn hóa của các nước nói tiếng Anh. 5
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Xây dựng thái độ tích cực đối với việc học tiếng Anh, từ đó tăng thêm sự hiểu biết và tình cảm trân trọng đối với ngôn ngữ và văn hóa của dân tộc mình. Hình thành các chiến lược học tiếng Anh một cách có hiệu quả, tạo cơ sở cho việc học các ngoại ngữ khác trong tương lai. Về tổng thể, sau khi học xong Chương trình tiếng Anh tiểu học, học sinh có thể đạt được trình độ tiếng Anh tương đương Cấp độ A1 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ. Cụ thể là: Có thể hiểu và sử dụng các kiểu diễn đạt quen thuộc hàng ngày và những cụm từ đơn giản nhằm thỏa mãn nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân hoặc người khác, có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về thông tin cá nhân như người đó sống ở đâu, những người mà người đó biết và những thứ người đó có. Có thể giao tiếp một cách đơn giản với điều kiện người khác nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng trợ giúp. Nguồn: Common European Framework of Reference for Languages: Learning, Teaching, Assessement, CUP, 2001. 3.3 Kết quả học tập cần đạt Trên cơ sở Cấp độ A1, trình độ tiếng Anh tiểu học của học sinh được chi tiết hóa thành 3 cấp độ tương ứng với từng lớp: Cấp độ A1.1 (lớp 3), Cấp độ A1.2 (lớp 4) và Cấp độ A1.3 (lớp 5). Đây là Kết quả học tập cần đạt (Learning outcomes) về 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Các Bảng 1, 2 và 3 dưới đây mô tả Kết quả học tập cần đạt ở từng lớp: 6
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Bảng 1. Kết quả học tập cần đạt đối với học sinh lớp 3 Hết lớp 3, học sinh cần đạt Cấp độ A1.1, cụ thể là cần có khả năng: Nghe Nói Đọc Viết Lớp 3 Nghe và nhận biết các từ Nói được các từ và cụm Đánh vần chữ cái trong Viết các từ và cụm từ (A1.1) và cụm từ quen thuộc, từ quen thuộc, đơn giản. bảng chữ cái, chữ cái đúng chính tả. đơn giản. Hỏi và trả lời các câu rất trong từ. Điền thông tin cá nhân Nghe hiểu và làm theo đơn giản về cá nhân và Đọc hiểu các từ và cụm vào các mẫu rất đơn giản những chỉ dẫn rất đơn những người khác. từ quen thuộc, đơn giản. (tên, địa chỉ ) giản trong lớp học. Hỏi và trả lời các câu hỏi Đọc hiểu các câu ngắn, Viết các câu trả lời cho Nghe hiểu và trả lời các thường dùng trong lớp rất đơn giản. các câu hỏi rất đơn giản câu hỏi rất đơn giản về học. Đọc hiểu các bài rất ngắn về các chủ đề quen các chủ đề quen thuộc Sử dụng các từ và cụm từ và đơn giản về chủ đề thuộc. được nói chậm và rõ ràng. rất đơn giản để nói về quen thuộc. Viết được một hoặc hai Nghe hiểu các đoạn ngắn, chủ đề quen thuộc (có sự câu đơn giản về chủ đề đơn giản về các chủ đề trợ giúp). quen thuộc. quen thuộc được nói chậm và rõ ràng. 7
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Bảng 2. Kết quả học tập cần đạt đối với học sinh lớp 4 Hết lớp 4, học sinh cần đạt Cấp độ A1.2, cụ thể là cần có khả năng: Nghe Nói Đọc Viết Lớp 4 Nghe và nhận biết được Nói được các câu đơn Đọc các câu đơn giản với Viết các câu đơn giản (A1.2) trọng âm từ. giản với sự phát âm sự phát âm tương đối đúng chính tả, sử dụng Nghe hiểu và làm theo đúng trọng âm từ. chuẩn xác. đúng dấu ngắt câu. những chỉ dẫn đơn giản Nói được các câu chỉ Đọc hiểu các câu đơn giản Điền thông tin vào các trong lớp học. dẫn và đề nghị đơn về chủ đề quen thuộc. mẫu đơn giản (thời khóa Nghe hiểu và trả lời các giản. Đọc và nhận biết các nhân biểu, thiếp sinh nhật, ) câu hỏi đơn giản về các Hỏi và trả lời các câu vật chính, sự kiện và nơi Viết thư đơn giản (theo chủ đề quen thuộc. đơn giản về chủ đề chốn trong câu chuyện gợi ý). Nghe hiểu các thông tin quen thuộc. ngắn, đơn giản. Viết được một đoạn cụ thể của các bài nghe rất Sử dụng các từ và Đọc hiểu các bài đọc ngắn ngắn, đơn giản (khoảng ngắn và đơn giản về các cụm từ đơn giản để và đơn giản về các chủ đề ba hoặc bốn câu) về các chủ đề quen thuộc. nói về chủ đề quen quen thuộc, đọc nhận biết chủ đề quen thuộc (theo thuộc (có sự trợ các thông tin cụ thể. gợi ý). giúp). 8
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Bảng 3. Kết quả học tập cần đạt đối với học sinh lớp 5 Hết lớp 5, học sinh cần đạt Cấp độ A1.3, cụ thể là cần có khả năng: Nghe Nói Đọc Viết Lớp 5 Nghe nhận biết ngữ điệu các Nói được các câu đơn giản, Đọc được các câu đơn giản với sự Viết các câu đơn giản, (A1.3) câu đơn giản. đúng trọng âm và ngữ phát âm tương đối chuẩn xác, đúng chính tả, sử dụng Nghe hiểu và làm theo điệu. đúng ngữ điệu cơ bản. được dấu ngắt câu, những chỉ dẫn trong lớp học. Nói được các câu chỉ dẫn Đọc hiểu ý chính bài đọc ngắn và đúng ngữ pháp. Nghe hiểu và trả lời các câu và đề nghị thích hợp để đơn giản về chủ đề quen thuộc. Viết bưu thiếp cho bạn hỏi đơn giản về các chủ đề người khác đáp lại. Đọc và nhận biết các nhân vật bè, người thân trong quen thuộc với nội dung Hỏi và trả lời các câu hỏi chính, hành động, nơi chốn và tiến gia đình phong phú và đa dạng hơn. đơn giản về các chủ đề trình câu chuyện ngắn và đơn Viết được thư cá nhân, Nghe hiểu các câu chuyện quen thuộc với nội dung giản. thư mời bạn bè, người đơn giản. phong phú và đa dạng hơn. Đọc hiểu các bài đọc ngắn, đơn thân (theo gợi ý). Nghe hiểu các thông tin Kể các câu chuyện ngắn, giản về các chủ đề quen thuộc, Viết được một đoạn chính và cụ thể của các bài đơn giản có liên quan đến đọc nhận biết các thông tin cụ thể ngắn, đơn giản nghe ngắn, đơn giản về các các chủ đề quen thuộc (có với nội dung phong phú và đa (khoảng năm câu) về chủ đề quen thuộc. sự trợ giúp). dạng hơn. các chủ đề quen thuộc (theo gợi ý). 9
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN 4. Phương pháp dạy học Phương pháp chủ đạo trong giảng dạy tiếng Anh tiểu học là phương pháp dạy ngôn ngữ giao tiếp (communicative language teaching – CLT), xem học sinh là chủ thể của quá trình dạy học và giáo viên là người tổ chức, hướng dẫn, điều chỉnh hoạt động học của học sinh. Phương pháp dạy ngôn ngữ giao tiếp tuân theo 3 nguyên tắc: (i) nguyên tắc giao tiếp (communication principle), (ii) nguyên tắc dựa vào nhiệm vụ (task principle), (iii) nguyên tắc sử dụng ngôn ngữ có ý nghĩa (meaningfulness principle). Hoạt động dạy học cần được tổ chức thông qua môi trường giao tiếp đa dạng, phong phú với các hoạt động tương tác (trò chơi, bài hát, đóng vai, kể chuyện, câu đố, vẽ tranh, ) và dưới các hình thức hoạt động cá nhân, theo cặp và theo nhóm. Các hoạt động giao tiếp cần được tiến hành thông qua các chủ điểm và chủ đề, tình huống giao tiếp hấp dẫn cả về nội dung và hình thức. Học sinh cần được tham gia hoạt động giao tiếp tích cực, chủ động, sáng tạo và có ý thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Học sinh cần được luyện tập kết hợp các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó tập trung vào 2 kĩ năng nghe và nói. Kiến thức ngôn ngữ như từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp là phương tiện để hình thành các kĩ năng ngôn ngữ. Việc dạy học cần giúp học sinh bước đầu hình thành và củng cố phương pháp học ngoại ngữ (ví dụ: kĩ thuật ghi nhớ từ, cụm từ và cách đánh vần; suy đoán nghĩa của từ hoặc cụm từ dựa vào ngữ cảnh giao tiếp; sử dụng những tài liệu đơn giản như từ điển tranh một cách phù hợp và hiệu quả; ) Giáo viên cần tạo cơ hội tối đa cho học sinh sử dụng tiếng Anh trong lớp học. Tiếng Việt cần được sử dụng hợp lí để học sinh có thể nắm vững kiến thức tiếng Anh nhanh hơn và phát triển các kĩ năng giao tiếp bằng tiếng Anh có hiệu quả hơn. 10
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Các tài liệu và phương tiện dạy học như sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị nghe nhìn, và các phương tiện kĩ thuật cần được sử dụng đồng bộ để hỗ trợ việc học tiếng Anh thông qua các chủ điểm và chủ đề. 5. Nội dung Chương trình 5.1 Hệ thống chủ điểm và chủ đề (Themes and Topics) Chương trình tiếng Anh tiểu học bao gồm 4 chủ điểm sau: Me and My Friends Me and My School Me and My Family Me and My Community Những chủ điểm này được lặp lại qua mỗi năm học thông qua các chủ đề, trên cơ sở đó học sinh có thể củng cố và phát triển năng lực giao tiếp. 5.2 Năng lực giao tiếp (Communicative Competences) Năng lực giao tiếp là khả năng sử dụng kiến thức ngôn ngữ để tham gia vào quá trình giao tiếp một cách phù hợp trong tình huống giao tiếp cụ thể. 11
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Hệ thống năng lực giao tiếp trong chương trình tiếng Anh tiểu học được thể hiện qua các chức năng, nhiệm vụ giao tiếp và là cơ sở để xây dựng các đơn vị bài học. Năng lực giao tiếp được thể hiện thông qua 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Ở tiểu học, những kĩ năng này có nội dung cụ thể như sau: Nghe (Listening): nghe hiểu các từ/cụm từ, các câu ngắn, đơn giản; nội dung chính các đoạn hội thoại, đoạn văn ngắn, đơn giản trong phạm vi chủ điểm và chủ đề đã học. Nói (Speaking): hỏi và trả lời các câu ngắn, đơn giản về các chủ điểm và chủ đề đã học; sử dụng các từ, câu cơ bản đã học để nói về bản thân, gia đình, bạn bè và các hoạt động học tập, vui chơi. Đọc (Reading): đọc hiểu nội dung chính các bài đọc liên quan đến các chủ điểm và chủ đề đã học; đọc và nhận biết một số thông tin cụ thể của nội dung bài đọc. Viết (Writing): viết các câu, đoạn văn ngắn liên quan đến chủ điểm và chủ đề và tình huống giao tiếp trong phạm vi ngôn ngữ đã học; điền các phiếu đơn giản về thông tin cá nhân, bưu thiếp, thời khoá biểu, 5.3 Kiến thức ngôn ngữ (Language Focus) Kiến thức ngôn ngữ đóng vai trò như một phương tiện để giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực giao tiếp thông qua 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Kiến thức ngôn ngữ bao gồm: Từ vựng (Vocabulary) Số lượng từ vựng cần dạy học ở tiểu học khoảng 500 - 700 từ. Đó là những từ thông dụng trong tiếng Anh phục vụ cho các tình huống giao tiếp trong phạm vi hệ thống chủ điểm và chủ đề của chương trình. Số lượng từ vựng thụ động (cần thiết cho các kĩ năng thu nhận ngôn ngữ) nhiều hơn số lượng từ vựng tích cực (cần thiết cho các kĩ năng sản sinh ngôn ngữ). 12
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Ngữ âm (Phonology) Ngữ âm được thể hiện trong lĩnh vực ngôn ngữ nói (domain of oral language) và lĩnh vực ngôn ngữ đọc và viết (domain of literacy). Trong lĩnh vực ngôn ngữ nói, nội dung này bao gồm khả năng nói tiếng Anh đảm bảo phát âm đúng các nguyên âm, phụ âm (trong đó chú trọng đến các âm khó, không có trong tiếng Việt) và một số tổ hợp phụ âm; nói đúng trọng âm từ và ngữ điệu câu. Trong lĩnh vực ngôn ngữ đọc và viết, nội dung này bao gồm khả năng nhận biết mối quan hệ tương ứng giữa âm thanh và chữ viết để đánh vần, đọc và viết đúng những từ ngữ đã học. Ngữ pháp (Grammar) Ở tiểu học, ngữ pháp không nhất thiết phải được dạy học một cách chính thức và theo hệ thống. Các cấu trúc ngôn ngữ khác nhau được giới thiệu thông qua các ngữ cảnh sinh động, tự nhiên, phù hợp với lứa tuổi. Nội dung ngữ pháp tiếng Anh trong chương trình tiểu học bao gồm: Các loại câu giao tiếp chủ yếu như câu trần thuật, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định/phủ định; các câu đơn, câu ghép, câu phức; trật tự từ trong câu. Động từ ở thì hiện tại đơn giản, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn giản, tương lai đơn giản, động từ tình thái, danh từ số ít/ số nhiều, danh từ đếm được/không đếm được, sở hữu cách của danh từ, dạng so sánh hơn của tính từ, đại từ nhân xưng, chỉ định, nghi vấn, số đếm đến 100, số thứ tự đến 30, những giới từ thông dụng, những liên từ thông dụng, quán từ, 13
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN 6. Đánh giá Kết quả học tập của học sinh cần được thực hiện qua hai phương thức kiểm tra: thường xuyên và định kì, dựa trên bằng chứng về năng lực giao tiếp học sinh đạt được trong quá trình học tập. Việc đánh giá còn dựa trên cơ sở quan sát và nhận xét của của giáo viên trong suốt cả năm học. Các hình thức kiểm tra cần đa dạng, bao gồm kiểm tra nói và kiểm tra viết. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phải bám sát mục tiêu chương trình. Kết thúc tiểu học, học sinh cần phải đạt trình độ tiếng Anh tương đương Cấp độ A1 của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ. Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh phải dựa trên Kết quả học tập cần đạt ở mỗi lớp. Đánh giá kết quả học tập của học sinh phải được thực hiện thông qua cả 4 kĩ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết. 7. Điều kiện thực hiện chương trình hiệu quả Chương trình tiếng Anh Tiểu học được áp dụng cho các trường dạy học cả ngày và phải đảm bảo đủ thời lượng theo thiết kế của Chương trình. Phải có đủ số lượng giáo viên; giáo viên phải có trình độ cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành sư phạm tiếng Anh với trình độ năng lực tiếng Anh tương đương cấp độ B2 trở lên của Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ. Cán bộ quản lí và giáo viên phải được tham gia các khóa bồi dưỡng về chương trình, sách giáo khoa và phương pháp dạy học. Mỗi tỉnh/thành phố và mỗi quận/huyện phải có chuyên viên phụ trách dạy học tiếng Anh tiểu học. 14
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Giáo viên phải được sinh hoạt chuyên môn theo trường/cụm trường và mỗi trường/cụm trường phải có giáo viên tiếng Anh tiểu học cốt cán. Số lượng học sinh tối đa cho một lớp học không quá 35. Ngoài sách giáo khoa (sách học sinh, sách giáo viên và băng/đĩa), khuyến khích sử dụng các nguồn tài liệu khác và khai thác thông tin từ hệ thống Internet. Có đủ trang thiết bị để hỗ trợ việc dạy học (máy cát-xét, đĩa CD, máy computer, mạng Internet .) Có môi trường học tập để học sinh có thể tham gia vào các hoạt động giao tiếp có ý nghĩa bằng tiếng Anh (tổ chức câu lạc bộ tiếng Anh: thi nói tiếng Anh, thi viết tiếng Anh, thi hát bằng tiếng Anh, diễn kịch bằng tiếng Anh, ). 15
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN PHẦN THỨ HAI: ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG DẠY HỌC TỪNG LỚP 1. LỚP 3 Thời lượng: 4 tiết/tuần x 35 tuần = 140 tiết 1.1 Chủ điểm, chủ đề và năng lực giao tiếp THEMES TOPICS COMMUNICATIVE COMPETENCES EXAMPLES Me and My Meeting Greeting Hello/Hi. Friends Thanking someone How are you? I’m fine. Thank you. Goodbye Saying farewell Goodbye/See you later. Myself Introducing oneself I’m Tom. Spelling someone’s name That’s T-O-M. My friends Asking someone’s name What’s your name? My name’s Lan. Introducing friends This is my friend, Linda. Greeting someone friendly Nice to meet you. Identifying someone Who’s he? He’s my friend. Filling in someone’s name Me and My My school Introducing someone’s school This is my school. School Asking for the name of someone’s school What’s the name of your school? It’s Thang Long School. School objects Asking about school facilities/objects Is your school library big? Yes, it is./ No, it isn’t. Identifying classroom objects What’s this? It’s a ruler. What are these? They’re pens. 16
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Classroom Expressing classroom commands/negative Open your book, please. activities commands Don’t talk, please. Asking for permission May I go out? Sure./Yes, please. School activities Suggesting an activity Let’s play table tennis. Filling in simple school forms Me and My Family members Introducing family members Nga, this is my father. Family Meeting someone politely Pleased to meet you, Mr Smiths. Identifying family members Who’s that? It’s my sister. Asking about people’s names What’s her name? Her name’s Mary. Describing people She’s young. She is pretty. Ages Counting 1-20 Asking and telling ages How old are you? I’m eight years old. How old is she? She’s seven. Talking about quantities of objects in the There are four chairs in the living room. house Is there a TV in the living room? Yes, there is/ No, there isn’t. Objects in the Describing rooms My bedroom is small. house Asking about location Where’s the telephone? It’s in the kitchen. Activities in the Describing on-going actions My father is reading. house Is your brother playing computer games? Yes, he is./ No, he isn’t. Filling in someone’s home address 17
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Me and My The weather Asking about the weather How’s the weather today? Community Describing the weather It’s sunny. Pets Asking about the number of pets How many cats do you have? I have two cats. Asking about possession Do you have a parrot? Yes, I do. I have a parrot./ No, I don’t. Toys Talking about quantities of toys She has some dolls. They have five robots. Specifying location of toys Where is the doll? It’s in the bed. Where are the balls? They are under the table. Flowers Identifying colours What colour is it? It’s red. Describing flowers These tulips are pink. Expressing likes and dislikes I like roses. I don’t like sun flowers. Writing about someone’s favourite pets and flowers 1.2 Kiến thức ngôn ngữ LANGUAGE FOCUS Vocabulary: Words to greet friends: Hello, Hi, Good bye, See you later. The English alphabet English names: Tom (T-O-M), John (J-O-H-N), Linda (L-I-N-D-A), Words about school facilities and objects: school, classroom, library, bag, pencil, book, Words to describe school objects: big, small, beautiful, Words to indicate actions: open, close, read, write, talk, go out, play, Title words to address someone formally: Miss, Mr, Mrs 18
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Words to name family members: mother, father, brother, sister, Words to describe people: tall, short, young, pretty Words to indicate house objects (singular/plural): table, TV, telephone, chair, computer, Words to name rooms in the house: living room, bedroom, bathroom, kitchen, Numbers: 1 – 20 Words to indicate actions: read, write, listen, open, close, play, Words describing the weather: hot, sunny, cold, warm, Words to name pets, toys and flowers: dog, cat, doll, robot, rose, tulip, sun flower, Words describing pets, toys and flowers: big, small, fat, thin, beautiful, Words describing colours: red, pink, blue, green, yellow, white, Phonology: Vowel sounds Diphthong sounds Grammar: Present simple, Present continuous Simple sentences Determiners: This/That/ These/Those Let's There is/There are Wh- questions: what, where, who, how old, how many Yes/No questions Imperatives: (e.g. Stand up, please/ Don’t talk, please.) Modal: may Personal/impersonal pronouns: I, you, he, she, it, we, they 19
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Possessive adjectives: my, your, his, her, its, our, their Nouns (singular and plural): pen(s), book(s), chair(s) Numbers: 1-20 Descriptive adjectives: tall, short, big, small, new, young, Quantifiers: a lot, many, some, Conjunctions: and Articles: (a)n, the Prepositions (of place): in, at, on,, 1.3 Gợi ý hoạt động SUGGESTED ACTIVITIES Songs Chants Drawing Colouring Matching (pictures with words or numbers) Filling in missing letters or words Role playing Picture card games Crossword puzzles Labelling Odd one out 20
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN 2. LỚP 4 Thời lượng: 4 tiết/tuần x 35 tuần = 140 tiết 2.1 Chủ điểm, chủ đề và năng lực giao tiếp THEMES TOPICS COMMUNICATIVE COMPETENCES EXAMPLES Me and My My homeland Greeting Good morning. Friends Saying goodbye See you later. Naming countries Identifying where someone is from Where are you from? I’m from Vietnam. Spelling someone’s name My name’s Alan. That’s A - L - A - N. My birthday Asking when someone’s birthday is When’s your birthday? It’s in May. Congratulating on someone’s birthday Happy birthday to you. Thanking and responding to thanks Thank you./You’re welcome. Apologizing I’m sorry./Not at all. Filling in a birthday card Things we can do Offering food/drink Would you like some milk? Accepting/Refusing an offer Yes, please./No, thanks. My hobby Talking about abilities I can swim. Identifying hobbies I like singing. Talking about likes and dislike I don’t like table tennis. Me and My My classmates Introducing oneself and others I’d like you to meet my friend Nam. School Replying to an introduction I’m glad to meet you. Describing friends He’s got black hair. He’s taller than me. 21
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN My classroom Identifying school objects These are maps. Talking about location of school objects They are on the wall. Counting 21 - 100 Giving quantity of school objects There are sixteen books on the table. My school subjects Identifying school subjects I have an English lesson today. Talking about favourite school subjects I like Music because I like singing. My school Identifying days of the week It’s Monday today. timetable Talking about school timetable I have Maths lessons on Monday and Friday. Talking about activities in the classroom I learn to read and write during English lessons. Filling in a school timetable Me and My My day Telling the time What time is it? It’s six o’clock. Family Describing daily routine What time do you go to school? I go to school at eight o’clock. Things we do every Identifying someone’s job What’s his job? He’s a doctor. day Talking about jobs of family members Where does he work? He works in a hospital. My favourite food Talking about favourite food and drink I like chicken. It’s my favourite food. and drink Asking about someone’s state What’s the matter with you? I’m hungry. Holidays Identifying popular holidays New Year is my favourite holiday. Talking about future plans What are you going to do on the New Year’s Day? We’re going to visit Grandpa in the country. 22
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Writing a letter Me and My Zoo animals Naming zoo animals I like monkeys./I don’t like bears. Community Talking about favourite zoo animals I like monkeys because they can swing. Giving reasons Neighbourhood Making suggestions Let’s go to the post office. Identifying location in the neighbourhood It’s near my house. Asking and giving reasons (cont.) Why do you want to go to the post office? Because I want some stamps. Clothes Talking about children’s clothes I like this T-shirt. Asking about prices How much is the shirt? It’s 20,000 dong. Travelling Making and answering a phone call Hello. It’s Nam speaking. Naming famous places Ha Long Bay is a beautiful place in Vietnam. Talking about activities in the past What did you do last weekend? We went to the Water Park. Writing a paragraph 2.2 Kiến thức ngôn ngữ LANGUAGE FOCUS Vocabulary: Names of countries: England, America, Singapore, Australia, Words to indicate months: January, February, March, April, May, June, July, Words to indicate days of the week: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Words to indicate parts of the day: morning, afternoon, evening, am, pm Words to indicate food and drinks: milk, chocolate, juice, chicken, water, fish, beef, 23
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Words to indicate classroom objects: pen, pencil, map, book, notebook, Words to indicate school subjects: Maths, English, Music, Vietnamese, Geography, Words to describe people’s state: hungry, thirsty, Words to describe people’s appearance: tall, short, fat, thin, long, big, small, Words to talk about hobbies: music, film, computer games, drawing, song, dance, Words to indicate actions: play, go, see, cook, visit, learn, sing, swim, draw, meet, Words to indicate jobs: engineer, doctor, cleaner, nurse, teacher, artist, Numbers: 21-100 Words to indicate zoo animals: bear, monkey, tiger, zebra, giraffe, elephant, Money currency: dollar, pound, cent, dong Words to indicate buildings: post office, shop, supermarket, hospital, bakery, Words to indicate clothes: T-shirt, blouse, trousers, dress, jeans, shorts, Words to indicate colour: red, blue, yellow, brown, black, Phonology: Consonant sounds (clusters) Word stress Grammar: Verb tense phrases: Present Simple, Past Simple Simple sentences Compound sentences Complex sentences Future with be going to Wh-questions Yes/No questions Modal: can, would Countable/Uncountable nouns 24
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Comparatives Indicative pronouns Conjunctions: and, but, or, because Prepositions: in, at, on, to, during, with, near, behind, next to, opposite, by, 2.3 Gợi ý hoạt động SUGGESTED ACTIVITIES Chants Songs Colouring Drawing Filling in missing letters or words Matching (pictures with words or numbers) Making sentences (organising the words) Games (e.g. Hangman, Slap the Board, ) Odd one out Putting the objects into groups Performing the dialogues 25
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN 3. LỚP 5 Thời lượng: 4 tiết/tuần X 35 tuần = 140 tiết 3.1 Chủ điểm, chủ đề và năng lực giao tiếp THEMES TOPICS COMMUNICATIVE COMPETENCES EXAMPLES Me and My New friends Talking about nationalities Where is he from? Friends He’s from America. He’s American. New places Identifying home addresses I live at 197 Tay Son Street. Describing homeland My country is beautiful. Birthday party Talking about dates Where and when were you born? Identifying when and where someone was I was born on September 2nd in Ha Noi born My dreams Talking about future plans/jobs I will have my holiday on the beach. I want to be a dancer. Expressing favourite activities/jobs What does your father do? He teaches English at a primary school. Writing a personal letter Me and My Primary school Talking about pupils’ activities during break Do you want to play chess? School life time Let’s play hide-and-seek. They are playing badminton in the school yard. Children’s sports Identifying popular sports and games of I like playing badminton. and games school children 26
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Expressing frequency How often do you play football? I play football twice a week. School festivals Identifying school festivals I was at the school festival yesterday. Talking about past events We sang and danced on Teacher’s Day. Talking about activities at a school festival Filling in a simple school forms Learning English Talking about the importance of English I like learning English because it is important. and how it is learnt. She speaks English every day. When I have free time, I read stories. Me and My Health and Naming parts of the body and sicknesses What’s the matter with you? I have a Family common Expressing concern headache. sicknesses Giving advice You should see a doctor. You shouldn’t eat too many candies. Holidays and Talking about family events in the past We had a dinner party yesterday. vacations Naming popular family holidays It was Mother’s Day last Sunday. A tale Talking about children’s popular tales I like the story about Snow White and Seven Telling a story Dwarves. Once upon a time, . Hobbies of my Talking about hobbies of family members We like outdoor activities. family members Expressing future activities/plans What are you doing tomorrow? We are going to the movies. Writing a post card 27
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Me and My Seasons and Asking about the weather What’s the weather like in summer? Community weather Describing seasons and weather It’s hot in summer. Places of interest Talking about plan for an excursion to We are visiting Cuc Phuong National Park places of interest this weekend Identifying processes First, we will visit the mountain. Then, we will go to the beach. Directions and Talking about means of transport How does your mother go to work? road signs She goes to work by bus. Giving directions Go straight ahead and turn right. Asking about distances How far is it from your house to your school? It’s two miles. The village/city Describing villages/cities Ho Chi Minh City is very large. life Comparing village/city lifestyles It is more exciting than Hanoi. Writing an invitation letter 3.2 Kiến thức ngôn ngữ LANGUAGE FOCUS Vocabulary: Words to express cities/countries/nationalities: England, English, China, Chinese, Words to indicate ordinal numbers: 1st , 2nd, 3rd, and months: January, March, May Words to name jobs: doctor, nurse, teacher, farmer, factory worker, Words to talk about parts of the body: head, hair, ear, nose, face, hand, Words relating to common sicknesses: fever, cold, headache, 28
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Words to express sports and games of children: skipping rope, badminton, football, Words to indicate frequency: usually, often, sometimes, never, once a week, twice a day Words to talk about festivals: Teacher’s Day, song festival, English language festival, Names of seasons: spring, summer, autumn, winter, Words to describe the weather: hot, cold, windy, snowy, cloudy, Words to indicate processes: first, then, after that, finally, Words to express places of interest: museum, cinema, amusement park, swimming pool, Words to talk about means of transport: bus, car, train, plane, motorbike, Words to describe directions: straight ahead, on the right, on the left, turn right, Words to talk about lifestyles: quiet, noisy, exciting, cheap, expensive, Time expressions : last week, last month, yesterday, next week, next year, tomorrow, Phonology: Word stress Rhythm and intonation Grammar: Verb tense phrases: Present continuous, Past simple, Future simple Complex sentences: clauses of time, place, reason, . Wh-questions: what, when, how, what's the matter ? Yes/No questions Modal: should, could, would Nouns: countable/uncountable, Adjectives: sick, tired, cloudy, wet, Adverbs (manner): fast, hard, well, (frequency): usually, often, never, Prepositions: by, on, Connectives: because, when, 29
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN 3.3 Gợi ý hoạt động SUGGESTED ACTIVITIES Chants (Jobs, Word chain, ) Songs (e.g. Teacher’s Day, Go Away, ) Games (e.g. The birthday game, What and where, .) Role playing: TPR activities Filling in missing letters or words Matching (pictures with words or numbers) Putting the objects into groups Labelling Miming Odd one out Listening and acting Telling stories 30
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN PHỤ LỤC Các cấp độ tham chiếu chung: Phạm vi toàn cầu (The Common Reference Levels: global scale) Can understand with ease virtually everything heard or read. Can summarise information from different spoken and written sources, reconstructing arguments and accounts in a coherent C2 presentation. Can express him/herself spontaneously, very fluently and precisely, differentiating Proficient User finer shades of meaning even in more complex situations. Can understand a wide range of demanding, longer texts, and recognize implicit meaning. Can express him/herself fluently and spontaneously without much obvious searching for expressions. C1 Can use language flexibly and effectively for social, academic and professional purposes. Can produce clear, well-structured, detailed text on complex subjects, showing controlled use of organisational patterns, connectors and cohesive devices. Can understand the main ideas of complex text on both concrete and abstract topics, including technical discussions in his/her field of specialisation. Can interact with a degree of fluency and B2 spontaneity that makes regular interaction with native speakers quite possible without strain for Independent either party. Can produce clear, detailed text on a wide range of subjects and explain a viewpoint User on a topical issue giving the advantages and Independent disadvantages of various options. 31
- Chương trình tiếng Anh Tiểu học – 2010 – Viện KHGD VN Can understand the main points of clear standard input on familiar matters regularly encountered in work, school, leisure, etc. Can deal with most situations likely to arise whilst travelling in an B1 area where the language is spoken. Can produce simple connected text on topics which are familiar or of personal interest. Can describe experiences and events, dreams, hopes and ambitions and briefly give reasons and explanations for opinions and plans Can understand sentences and frequently used expressions related to areas of most immediate relevance (e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography, A2 employment). Can communicate in simple and routine tasks requiring a simple and direct Basic User exchange of information on familiar and routine matters. Can describe in simple terms aspects of his/her background, immediate environment and matters in areas of immediate need. Can understand and use familiar everyday expressions and very basic phrases aimed at the satisfaction of needs of a concrete type. Can introduce him/herself and others and can ask and A1 answer questions about personal details such as where he/she lives, people he/she knows and things he/she has. Can interact in a simple way provided the other person talks slowly and clearly and is prepared to help. Nguồn: Common European Framework of Reference for Languages: Learning, Teaching, Assessement, CUP, 2001. 32