Tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp tại đồng bằng sông Cửu Long

pdf 12 trang phuongnguyen 4060
Bạn đang xem tài liệu "Tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp tại đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftac_dong_cua_quan_tri_tri_thuc_den_hieu_qua_to_chuc_cua_doan.pdf

Nội dung text: Tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp tại đồng bằng sông Cửu Long

  1. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ TRI THỨC ĐẾN HIỆU QUẢ TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Thạch Keo Sa Ráte1 và Lưu Tiến Thuận1 1 Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ ABSTRACT Thông tin chung: Ngày nhận: 07/08/2014 The reasearch conducted a study about the impact of knowledge management Ngày chấp nhận: 31/12/2014 on firm organizational performance in the Mekong Delta in order to propose some recommendations to enhance the implemention of knowledge management Title: more effectiveness. The data were collected from 216 firms in four provinces The impact of knowledge (Can Tho, Vinh Long, Soc Trang and Ca Mau provimces) through management on firm questionnaires. The descriptive statistics, Cronbach Alpha test, Exploratory organizational performance Factor Analysis, Confirmatory Factor Analysis and Structural Equation in the Mekong Delta Modeling methods were used in this study. The results showed that the factor of strategy and organizational characteristics, and the factor of leadership style and motivative employees have a positive impact on the knowledge management Từ khóa: activities. Besides, knowledge management activities also impact positively on Quản trị tri thức, hiệu quả firm organisational performance. The study also showed that there is a tổ chức, doanh nghiệp, mô difference impact of knowledge management to organizational performance hình cấu trúc tuyến tính among enterprises. Particularly, knowledge management activities of large- scale enterprises are more effectiveness than small and medium-sized Keywords: enterprises. Some recommendations had given to enhance the implemention of Knowledge management, knowledge management in enterpirses more effectiveness. Finally, the research organisational contributed theoretical model of the relationship between knowledge performance, enterprise, management activities and organizational performance. structural equation model TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long nhằm đề xuất một số giải pháp giúp doanh nghiệp thực hiện quản trị tri thức hiệu quả hơn. Số liệu được thu thập từ 216 doanh nghiệp tại bốn tỉnh Cần Thơ, Vĩnh Long, Sóc Trăng và Cà Mau qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Phương pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định, kiểm định Cronbach Alpha và phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính được sử dụng trong nghiên cứu này. Kết quả cho thấy nhân tố chiến lược và đặc điểm của tổ chức, và nhân tố phong cách lãnh đạo và động viên nhân viên có tác động tích cực đến các hoạt động quản trị tri thức của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động quản trị tri thức có tác động mạnh và thuận chiều đến hiệu quả tổ chức của các doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có sự khác biệt về tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức giữa các loại hình doanh nghiệp: hoạt động quản trị tri thức của các doanh nghiệp lớn đem lại hiệu quả cao hơn so với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Một số giải pháp khả thi đã được đề xuất giúp doanh nghiệp thực hiện quản trị tri thức hiệu quả hơn. Cuối cùng, bài nghiên cứu đóng góp về mặt học thuật mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa hoạt động quản trị tri thức và hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp. 105
  2. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 1 ĐẶT VẤN ĐỀ nhìn chung những hoạt động này được gọi là hoạt động xây dựng quản trị tri thức (Probst, G., S. Trong nền kinh tế tri thức hiện nay, tri thức – Raub, and K. Romhardt, 2000). Công việc này bao tài sản của công ty nếu không được nhìn nhận và gồm việc thiết lập mục tiêu tri thức, xác định, đạt quản lý tốt sẽ vô tình thất thoát và tạo ra những được, phát triển, phân phối, sử dụng, lưu giữ và khoảng trống phát triển thiếu bền vững không dễ gì đánh giá tri thức. Hoạt động quản trị tri thức nói lắp đầy. Rất nhiều nhà lãnh đạo đã nhìn nhận được chung đang hướng về việc giữ lại, phân tích và tổ giá trị của công ty nằm ở chính mỗi nhân sự giỏi chức chuyên môn của người lao động, với mục tiêu mà họ có chứ không phải những cổ máy sản xuất chính là truyền tải tri thức có sẵn đến đúng người hữu hình hay những tòa nhà lớn, Chính xác hơn, và đúng thời điểm. Trong việc thực hiện các hoạt tri thức của mỗi nhân sự mới thật sự là tài sản quan động này, các tổ chức sẽ đạt được khả năng có thể trọng nhất của công ty. Tuy nhiên, không phải tổ cho phép có được lợi thế cạnh tranh và hoạt động chức nào cũng nắm bắt được ý nghĩa của việc quản tốt hơn. Việc phát triển và đạt được khả năng này lý phát huy nguồn tài sản đó (Lê Hoàng, PC phụ thuộc vào chiến lược quản trị tri thức của các World). Một trong những lợi ích của việc thực hiện tổ chức. quản trị tri thức trong tổ chức là những tác động tích cực của nó đối với hiệu quả của tổ chức. Một Trong số các định nghĩa về quản trị tri thức, tác số nghiên cứu cho thấy có một mối quan hệ tích giả cho rằng định nghĩa của B. Smith và C. O’Dell cực giữa các hoạt động quản trị tri thức đến việc có mức độ bao quát cao và được nhiều nghiên cứu cải thiện hiệu quả của tổ chức (Abdel Nasser H. sử dụng trong mô hình nghiên cứu. Theo B. Smith Zaied, 2012); việc quản trị tri thức có ảnh hưởng (1999) và C. O’Dell (1996) “Quản trị tri thức là đến năng lực lãnh đạo và năng lực lãnh đạo này một tiến trình gồm các hoạt động thu thập, tích lũy ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của tổ chức tri thức cho tổ chức; tổ chức, phân bổ và ứng dụng (Francisco Javier Lara, 2008). Như vậy, thực hiện tri thức vào các hoạt động của tổ chức; thực hành tốt việc quản trị tri thức trong doanh nghiệp sẽ đem chia sẻ và bảo hộ quyền lợi người sáng tạo ra tri lại hiệu quả tốt hơn cho tổ chức của mình. Tại Việt thức và thực hiện một số biện pháp động viên nhân Nam nói chung và Đồng bằng sông Cửu Long viên để duy trì những tri thức có giá trị cho tổ (ĐBSCL) nói riêng, việc thực hiện quản trị tri thức chức”. Như vậy, từ khái niệm trên có thể thấy rằng còn rất hạn chế, rất ít doanh nghiệp quan tâm đến những hoạt động chính trong quản trị tri thức gồm: việc thực hiện quản trị tri thức trong doanh nghiệp Tìm kiếm và tích lũy, chia sẻ tri thức trong tổ chức, mình, điều đáng nói ở đây là các doanh nghiệp động viên nhân viên, chuyển đổi và phân bổ tri chưa am hiểu một cách rõ ràng và chưa có nhận thức trong tổ chức và bảo hộ quyền lợi của người thức đầy đủ về tác động của hoạt động quản trị tri sáng tạo ra tri thức. thức đến hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp, điều Về mối quan hệ giữa quản trị tri thức và hiệu này đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của hoạt quả tổ chức của doanh nghiệp, Waheed Akbar động quản trị tri thức trong các doanh nghiệp. Bhatti*, Arshad Zaheer và Kashif Ur Rehman Trong bối cảnh này, việc nhận thức một cách đầy (2010) và Jelena Rašula Vesna, Bosilj Vukšić và đủ về tầm quan trọng cũng như thấy được những Mojca Indihar Štemberger (2012) cho rằng có một tác động tích cực của hoạt động quản trị tri thức mối quan hệ tích cực giữa hoạt động quản trị tri đối với hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp là điều thức và hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp, hay nói tối quan trọng. Xuất phát từ vấn đề trên, việc thực cách khác việc tăng cường thực hiện các hoạt động hiện nghiên cứu Tác động của quản trị tri thức đến quản trị tri thức một cách hiệu quả sẽ làm gia tăng hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp tại ĐBSCL là hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp. Theo Chen, vấn đề cấp thiết hiện nay nhằm đề xuất một số giải M., Huang, M. & Cheng, Y., (2009), Robinson, H. pháp giúp doanh nghiệp thực hiện quản trị tri thức S. et al., (2006), Prahalad và Hamel, (1990) khái hiệu quả hơn. niệm về hiệu quả tổ chức ở đây gồm các nhóm lợi 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG ích: thu hút và giữ chân nhân viên, thu hút và giữ PHÁP NGHIÊN CỨU chân khách hàng, hiệu quả tài chính, cải tiến và đổi 2.1 Phương pháp luận mới tổ chức, tiến trình xử lý nội bộ. 2.2 Phương pháp nghiên cứu Quản trị tri thức liên quan đến việc thực hiện một số hoạt động liên quan đến tri thức của tổ 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu chức. Mặc dù, nhiều tác giả đã đề xuất nhiều dạng Số liệu sơ cấp sử dụng trong bài nghiên cứu hoạt động khác nhau về quản trị tri thức, nhưng được thu thập thông qua việc phỏng vấn trực tiếp 106
  3. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 250 doanh nghiệp tại ĐBSCL bằng phương pháp doanh nghiệp được phỏng vấn tại các địa bàn được chọn mẫu thuận tiện. Để tăng tính đại diện tác giả phân bổ theo từng lĩnh vực hoạt động của các chọn ra 4 tỉnh tập trung nhiều doanh nghiệp và tốc doanh nghiệp (Bảng 1). Theo đó, lĩnh vực thương độ tăng trưởng tương đối cao là: Cần Thơ, Vĩnh mại-dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn nhất do số lượng Long, Sóc Trăng và Cà Mau. Sau đó, tác giả tiến doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này rất lớn hành xác định số lượng doanh nghiệp cần phỏng và là đối tượng nghiên cứu chính của đề tài. Sau vấn tại các tỉnh dựa vào đặc điểm của từng địa bàn đó, dựa trên danh bạ doanh nghiệp hoạt động như: số lượng doanh nghiệp tại các địa bàn, tình trong từng lĩnh vực tác giả lựa chọn các doanh hình phát triển kinh tế, đặc điểm doanh nghiệp tại nghiệp để phỏng vấn dựa trên các tiêu chí: quy mô các địa bàn. Cụ thể, tác giả chọn phỏng vấn 100 doanh nghiệp, khả năng tiếp cận để phỏng vấn, doanh nghiệp tại Cần Thơ, 60 doanh nghiệp tại tính đại diện cho ngành, thời gian hoạt động của Vĩnh Long, 40 doanh nghiệp tại Sóc Trăng và 50 doanh nghiệp. doanh nghiệp tại Cà Mau. Ngoài ra, số lượng Bảng 1: Cơ cấu mẫu quan sát theo địa bàn và lĩnh vực hoạt động Cần Thơ Vĩnh Long Sóc Trăng Cà Mau Lĩnh vực hoạt động Tổng Tần số Tần số Tần số Tần số Thương mại - dịch vụ 70 42 28 35 175 Công nghiệp - xây dựng 20 12 8 10 50 Nông, lâm, thủy sản 10 6 4 5 25 Tổng cộng 100 60 40 50 250 Nguồn: Tổng hợp của tác giả chức của doanh nghiệp và xây dựng hai giả thuyết Tuy nhiên, có một số bảng câu hỏi khi trả lời có như sau: chứa các giá trị khuyết và bảng câu hỏi không hợp lệ nên tác giả đã loại bỏ và số lượng quan sát cuối H1: Hoạt động quản trị tri thức chịu sự tác cùng là 216 DN. động của các nhân tố công nghệ thông tin, vốn tri thức của tổ chức, các yếu tố thuộc về tổ chức và 2.2.2 Mô hình nghiên cứu chiến lược của tổ chức. Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên H2: Việc tăng cường thực hiện các hoạt động cơ sở tổng kết lý thuyết và các nghiên cứu trước về quản trị tri thức có tác động thuận chiều đến sự gia sự tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ tăng hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính Thu hút, giữ chân khách hàng Công nghệ thông tin Các yếu tố thuộc về tổ chức Quản trị Hiệu quả Sự cải tiến, đổi mới tri thức tổ chức Vốn tri thức của tổ chức H1 H2 Chiến lược của tổ chức Tiến trình xử lý nội bộ Thu hút, giữ chân nhân viên Hình 1: Mô hình lý thuyết mối quan hệ giữa quản trị tri thức và hiệu quả tổ chức của DN tại ĐBSCL 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN tự sản xuất ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của 3.1 Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu thị trường nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 8%, còn lại là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp 3.1.1 Lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp - xây dựng. Kết quả này có thể được lý giải là do Kết quả thống kê cho biết phần lớn lĩnh vực trong lĩnh nông nghiệp việc kinh doanh tiềm ẩn rất hoạt động của các doanh nghiệp là thương mại và nhiều rủi ro, hoạt động sản xuất kinh doanh phụ dịch vụ chiếm gần 75%. Đối với các doanh nghiệp thuộc rất nhiều vào yếu tố khách quan bên ngoài 107
  4. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 như sản lượng biến động ảnh hưởng đến nguồn vụ lại được quan tâm nhiều hơn do mức độ rủi ro nguyên liệu cung ứng, giá cả thay đổi, điều kiện tương đối thấp. thời tiết, Trong khi đó, lĩnh vực thương mại dịch Bảng 2: Thông tin cơ bản về các doanh nghiệp phân theo lĩnh vực hoạt động và theo địa bàn Cần Thơ Vĩnh Long Sóc Trăng & Cà Mau Lĩnh vực hoạt động Tổng Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) Thương mại - dịch vụ 78 79,60 41 74,55 39 61,90 158 Công nghiệp-xây dựng 11 11,22 11 20,00 18 28,57 40 Nông, lâm, thủy sản 9 9,18 3 5,45 6 9,53 18 Tổng cộng 98 100,00 55 100,00 63 100,00 216 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 3.1.2 Loại hình doanh nghiệp doanh nghiệp nhà nước được thu thập chiếm tỷ lệ khá thấp. Điều này có thể được lý giải như sau. Số Theo kết quả thống kê cho thấy, phần lớn các lượng các công ty TNHH trên địa bàn nhiều hơn doanh nghiệp được phỏng vấn tại địa bàn nghiên các loại hình khác rất nhiều và là đối tượng dễ tiếp cứu là Công ty TNHH, chiếm tỷ lệ 52,31 %, tiếp cận nhất nên trong cơ cấu theo loại hình doanh đến là các công ty cổ phần chiểm tỷ lệ 30,56%. nghiệp loại hình này chiếm tỷ trọng lớn nhất. Trong khi đó, số lượng doanh nghiệp tư nhân và Bảng 3: Thông tin cơ bản về doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp Cần Thơ Vĩnh Long Sóc Trăng và Cà Mau Loại hình doanh Tỷ lệ Tổng nghiệp Tần số Tần số Tỷ lệ (%) Tần số Tỷ lệ (%) (%) Cty TNHH 50 51,02 21 38,18 42 66,67 113 Cổ phần 35 35,71 22 40,00 9 14,29 66 DN tư nhân 12 12,25 8 14,55 12 19,04 32 DN nhà nước 1 1,02 4 7,27 0 0,00 5 Tổng cộng 98 100,00 55 100,00 63 100,00 216 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 3.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số tố thuộc về tổ chức, vốn tri thức của tổ chức và Cronbach Alpha chiến lược của tổ chức. Khái niệm hoạt động quản trị tri thức được đo lường bởi 5 biến quan sát phản Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua việc xem ánh mức độ thực hiện các hoạt động quản trị tri xét các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng thức. Khái niệm hiệu quả tổ chức được đo lường nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại bỏ ra khỏi mô hình. Hệ số tải bởi 5 nhóm lợi ích chính và 5 nhóm lợi ích này nhân tố của các biến quan sát phải lớn hơn 0,5. Tuy được đo lường bởi 27 biến quan sát phản ánh mức nhiên, với cỡ mẫu ≥ 200 thì có thể chấp nhận hệ số độ gia tăng 5 nhóm lợi ích này. Kết quả phân tích tải nhân tố là 0,4 (Hair, 2010). Tiêu chuẩn để chọn cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo đều thang đo là có độ tin cậy Alpha từ 0,6 trở lên lớn hơn 0,7 và hệ số tương quan biến tổng của các nhưng tốt nhất là lớn hơn 0,7 (Nunnally & biến quan sát đều lớn hơn 0,3, điều này cho thấy Burnstein, 1994). các biến đo lường là tốt (Nunnally & Burnstein, Các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị tri 1994). Kết quả phân tích được trình bày ở Bảng 3, thức được đo lường bởi 22 biến phản ánh sự tác 4 và 5. động của các nhân tố công nghệ thông tin, các yếu 108
  5. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 Bảng 4: Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị tri thức Hệ số tương Alpha nếu Nhân tố Biến đo lường quan biến – tổng bị loại biến Công nghệ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị tri thức 0,682 0,818 thông tin Chất lượng của các công cụ và hệ thống thông tin 0,756 0,742 0,845 Các tiện ích của các công cụ thông tin 0,703 0,793 Văn hóa của tổ chức, doanh nghiệp 0,520 0,779 Loại hình doanh nghiệp 0,442 0,799 Các yếu tố Quy mô doanh nghiệp 0,463 0,789 thuộc về tổ Phong cách lãnh đạo và trình độ quản lý của người lãnh đạo 0,503 0,771 chức 0,810 Sự cộng tác trong tổ chức 0,487 0,780 Sự động viên nhân viên trong tổ chức 0,408 0,794 Ngữ điệu trong giao tiếp 0,478 0,787 Mức độ tích lũy nguồn tri thức cho tổ chức 0,682 0,799 Mức độ ứng dụng của tri thức 0,694 0,799 Vốn tri thức Thực hành chia sẻ tri thức cho tổ chức 0,723 0,795 0,839 Việc xác nhận quyền sở hữu tri thức trong tổ chức 0,539 0,839 Sự hợp tác giữa các nguồn lực tri thức trong tổ chức 0,696 0,802 Mục tiêu của chiến lược trong tổ chức 0,702 0,865 Kế hoạch thời gian thực hiện chiến lược 0,718 0,865 Chiến lược Tổ chức, phân bổ nguồn nhân lực, tài lực thực hiện chiến lược 0,718 0,862 của tổ chức Môi trường thực hiện chiến lược 0,765 0,863 0,884 Chiến lược để đổi mới những điểm nào trong tổ chức 0,627 0,873 Kiểm soát và học tập trong thực hiện chiến lược 0,649 0,868 Các kỹ thuật hỗ trợ 0,628 0,873 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 Bảng 5: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo hoạt động quản trị tri thức Alpha nếu Hệ số tương Kí hiệu Biến đo lường bị loại quan biến tổng biến QTTT1 Tiềm kiếm và tích lũy nguồn tri thức cho doanh nghiệp. 0,595 0,762 Thực hiện chia sẻ nguồn tri thức trong doanh nghiệp để đảm bảo có được tri thức của nhân viên, lãnh đạo giỏi khi họ rời khỏi DN cũng QTTT2 0,545 0,777 như đảm bảo các nhân viên trong cùng một chuyên môn đều có tri thức đó. Thực hiện nhiều biện pháp động viên nhân viên, các chính sách ưu QTTT3 0,604 0,759 đãi để duy trì những tri thức có giá trị đối với DN. Tổ chức phân bổ nguồn lực tri thức cho phù hợp với từng hoạt động QTTT4 0,651 0,745 và tạo lợi thế cạnh tranh cho DN. Thực hiện bảo hộ quyền lợi của người sáng tạo ra tri thức mới có giá QTTT5 0,544 0,780 trị đối với DN và khuyến khích sáng tạo ra tri thức mới. Cronbach’s alpha = 0,803 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 109
  6. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 Bảng 6: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo hiệu quả tổ chức Nhóm lợi Hệ số tương Alpha nếu bị Biến đo lường ích quan biến tổng loại biến Doanh nghiệp dễ dàng thu hút nhân viên 0,546 0,805 Thu hút, giữ Nhân viên gắn bó lâu dài với tổ chức 0,637 0,776 chân nhân Mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc 0,666 0,770 viên 0,820 Nhân viên có động lực làm việc cao 0,641 0,775 Các chính sách ưu đãi nhân viên 0,578 0,794 Dễ dàng giữ chân khách hàng hiện tại 0,520 0,881 Mức độ trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp 0,442 0,873 Thu hút, giữ Khách hàng có thái độ tích cực đối với doanh nghiệp 0,463 0,867 chân khách Sự giới thiệu của khách hàng về doanh nghiệp cho người khác 0,503 0,874 hàng 0,894 Việc mua hàng thường xuyên và lặp lại nhiều lần 0,487 0,874 Giá trị mà doanh nghiệp đưa cho khách hàng 0,408 0,881 Chất lượng sản phẩm và dịch vụ kèm theo 0,478 0,895 Lợi nhuận tăng 0,832 0,927 Doanh thu tăng 0,876 0,933 Hiệu quả tài ROI ( Lợi nhuận trên vốn đầu tư) 0,848 0,925 chính 0,940 ROE (Lợi nhuận trên vốn) 0,831 0,927 ROS (Lợi nhuận trên doanh thu) 0,808 0,930 ROA (Lợi nhuận trên tổng tài sản) 0,814 0,929 Sự cải tiến, Sự cải tiến về sản phẩm 0,611 0,749 đổi mới tổ Số lượng sản phẩm mới được tạo ra 0,701 0,702 chức Đổi mới về cơ cấu tổ chức 0,569 0,769 0,799 Nâng cao kỹ năng và năng lực làm việc của nhân viên 0,567 0,769 Mức độ áp dụng những tri thức mới vào hoạt động của tổ chức 0,598 0,820 Tiến trình Sử cải tiến trong việc sử dụng tài sản 0,655 0,805 xử lý nội bộ Hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng 0,669 0,801 0,840 Mở rộng mối quan hệ khách hàng 0,658 0,805 Xây dựng hệ thống truyền tải thông tin trong tổ chức hiệu quả 0,642 0,808 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) yêu cầu. Tuy nhiên, biến Tochuc1 và Tochuc7 có 3.3.1 EFA thang đo các nhân tố ảnh hưởng hệ số tải nhân tố lần lượt là 0,284 và 0,323 nhỏ hơn đến hoạt động quản trị tri thức 0,4 nên bị loại khỏi thang đo. Kết quả EFA lần cuối được trình bày ở Bảng 4. Kiểm định KMO và Bartlett trong EFA được dùng để kiểm tra mối quan hệ tương quan giữa các Kiểm tra điều kiện của EFA, ta có KMO = biến và sự phù hợp của mô hình phân tích nhân tố, (0,5 50%) đạt nghệ thông tin. 110
  7. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 Bảng 7: Kết quả phân tích nhân tố thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tri thức Hệ số tải nhân tố Nhân tố Biến quan sát 1 2 3 4 VonTriThuc3 Thực hành chia sẻ tri thức trong tổ chức 0,824 VonTriThuc2 Mức độ ứng dụng của tri thức 0,789 VonTriThuc5 Sự hợp tác giữa các nguồn lực tri thức trong tổ chức 0,733 VonTriThuc1 Mức độ tích lũy nguồn tri thức cho tổ chức 0,702 VonTriThuc4 Xác nhận quyền sở hữu tri thức trong tổ chức 0,638 ToChuc3 Quy mô doanh nghiệp 0,817 ToChuc2 Loại hình doanh nghiệp 0,814 ChienLuoc5 Chiến lược để đổi mới những điểm nào trong tổ chức 0,677 ChienLuoc7 Các kỹ thuật hỗ trợ 0,556 ChienLuoc4 Môi trường thực hiện chiến lược 0,532 ChienLuoc2 Kế hoạch thời gian thực hiện chiến lược 0,480 ChienLuoc3 Tổ chức, phân bổ nguồn nhân lực, tài lực thực hiện chiến lược 0,453 ChienLuoc1 Mục tiêu của chiến lược trong tổ chức 0,435 ChienLuoc6 Kiểm soát và học tập trong thực hiện chiến lược 0,418 ToChuc5 Sự cộng tác trong tổ chức 0,965 ToChuc6 Sự động viên nhân viên trong tổ chức 0,751 ToChuc4 Phong cách lãnh đạo và trình độ quản lý của người lãnh đạo 0,639 CNTT2 Chất lượng của các công cụ và hệ thống thông tin 0,696 CNNT3 Các tiện ích của các công cụ thông tin 0,637 CNTT1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị tri thức 0,543 KMO = 0,895; Sig. = 0,000; Tổng phương sai trích = 55,10% Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 3.3.2 EFA thang đo quản trị tri thức 0,4. KMO = 0,821 (>0,5 và 50%) đạt yêu cầu. EFA được trình bày ở Bảng 5. Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều lớn hơn Bảng 8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo khái niệm quản trị tri thức Hệ số tải Kí hiệu Biến đo lường nhân tố QTTT1 Tiềm kiếm và tích lũy nguồn tri thức cho doanh nghiệp. 0,755 Thực hiện chia sẻ nguồn tri thức trong doanh nghiệp để đảm bảo có được tri thức của QTTT2 nhân viên, lãnh đạo giỏi khi họ rời khỏi DN cũng như đảm bảo các nhân viên trong cùng 0,715 một chuyên môn đều có tri thức đó. Thực hiện nhiều biện pháp động viên nhân viên, các chính sách ưu đãi để duy trì những QTTT3 0,764 tri thức có giá trị đối với DN. Tổ chức phân bổ nguồn lực tri thức cho phù hợp với từng hoạt động và tạo lợi thế cạnh QTTT4 0,797 tranh cho DN. Thực hiện bảo hộ quyền lợi của người sáng tạo ra tri thức mới có giá trị đối với DN và QTTT5 0,714 khuyến khích sáng tạo ra tri thức mới. KMO = 0,821; Sig = 0,000; Tổng phương sai trích = 56,19% Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 111
  8. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 3.3.3 EFA thang đo hiệu quả tổ chức thấy các biến có tương quan với nhau và dữ liệu phù hợp để CFA. Do có sự xáo trộn các biến quan Kết quả EFA lần 1 trích được 4 nhóm lợi ích sát giữa các nhân tố giả định ban đầu nên bốn với tổng phương sai trích là 56,97% (>50%) đạt nhóm nhân tố sau EFA được đặt tên lại là: 1- Hiệu yêu cầu. Tuy nhiên, biến THKH7 có hệ số tải nhân quả tài chính, 2 – Cải tiến tổ chức, 3 – Thu hút, giữ tố là 0,363 nhỏ hơn 0,4 nên bị loại khỏi thang đo. chân khách hàng, 4 – Thu hút, giữ chân nhân viên. Ta có KMO = 0,936 và p-value=0,00 < 0,05 cho Kết quả EFA lần cuối được trình bày ở Bảng 8. Bảng 9: Kết quả phân tích nhân tố thang đo hiệu quả tổ chức Nhóm lợi Hệ số tải nhân tố Biến đo lường ích 1 2 3 4 HQTC4 ROE (Lợi nhuận trên vốn) 0,990 HQTC3 ROI ( Lợi nhuận trên vốn đầu tư) 0,914 HQTC5 ROS (Lợi nhuận trên doanh thu) 0,851 HQTC1 Lợi nhuận tăng 0,762 HQTC6 ROA (Lợi nhuận trên tổng tài sản) 0,747 HQTC2 Doanh thu tăng 0,722 TTNB2 Sự cải tiến trong việc sử dụng tài sản 0,787 TTNB3 Hiệu quả quản trị chuỗi cung ứng 0,759 Mức độ áp dụng những tri thức mới vào hoạt động của tổ TTNB1 0,737 chức CTTC4 Nâng cao kỹ năng và năng lực làm việc của nhân viên 0,681 CTTC3 Đổi mới về cơ cấu tổ chức 0,592 CTTC2 Số lượng sản phẩm mới được tạo ra 0,573 Xây dựng hệ thống truyền tải thông tin trong tổ chức hiệu TTNB5 0,537 quả CTTC1 Sự cải tiến về sản phẩm 0,497 TTNB4 Mở rộng mối quan hệ khách hàng 0,472 THKH3 Khách hàng có thái độ tích cực đối với doanh nghiệp 0,857 THKH5 Việc mua hàng thường xuyên và lặp lại nhiều lần 0,815 THKH2 Mức độ trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp 0,777 Sự giới thiệu của khách hàng về doanh nghiệp cho người THKH4 0,642 khác THKH1 Dễ dàng giữ chân khách hàng hiện tại 0,530 THKH6 Giá trị mà doanh nghiệp đưa cho khách hàng 0,460 THNV2 Nhân viên gắn bó lâu dài với tổ chức 0,855 THNV3 Mức độ hài lòng của nhân viên đối với công việc 0,766 THNV4 Nhân viên có động lực làm việc cao 0,628 THNV1 Doanh nghiệp dễ dàng thu hút nhân viên 0,488 THNV5 Các chính sách ưu đãi nhân viên 0,480 KMO = 0,936; Sig. = 0,00; Tổng phương sai trích = 57,77% Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 112
  9. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 3.4 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) chuẩn hóa đều có ý nghĩa thống kê (Pvalue 0,5 nên thang đo đạt được giá trị hội tụ (Gerbring & Anderson, Kết quả kiểm định Chi-bình phương của mô 1988). Bên cạnh đó, kết quả kiểm định cho thấy hình tới hạn có giá trị p-value = 0,000 <0,05, các các giá trị Pvalue đều <0.05 nên hệ số tương quan chỉ tiêu Chi-square/df = 1,511 (<2), các giá trị TLI của từng cặp khái niệm < 1 ở độ tin cậy 95%, do đó = 0,902 và CFI = 0,909 đều lớn hơn 0,9 và các khái niệm đạt giá trị phân biệt. RMSEA = 0,049 <0,08. Như vậy, các chỉ tiêu đều đạt yêu cầu nên mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường (Thọ & Trang, 2008). Các trọng số chưa Chi-square = 1773,879; df = 1174; p = 0,000 Chi-square/df = 1,511; GFI = 0,773; TLI = 0,902; CFI = 0,909; RMSEA = 0,049; Hình 2: Kết quả CFA mô hình tới hạn Giải thích các biến trong mô hình: VTT: vốn tri thức của tổ chức THKH: thu hút, giữ chân khách hàng CTTC: cải tiến tổ chức HQTC: hiệu quả tài chính CL&TC: chiến lược, đặc điểm tổ chức QTTT: hoạt động quản trị tri thức THNV: thu hút, giữ chân nhân viên TOCHUC: phong cách lãnh đạo, động viên nhân viên Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 113
  10. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 3.5 Kiểm định tác động của quản trị tri hóa đều mang dấu dương cho thấy các nhân tố trên thức đến hiệu quả tổ chức của các doanh nghiệp có tác động mạnh và thuận chiều đến các hoạt động tại ĐBSCL quản trị tri thức với mức ảnh hưởng lần lượt là 3.5.1 Kiểm định mô hình lý thuyết bằng SEM 0,566 và 0,196 và hoạt động quản trị tri thức có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả tổ chức của doanh Kết quả ước lượng chưa chuẩn hóa của các nghiệp với mức ảnh hưởng là 0,726. Khả năng giải tham số chính cho thấy các mối quan hệ giả thuyết thích cho các biến phụ thuộc trong mô hình cũng đều có ý nghĩa thống kê (Pvalue<0,05): Quản trị tri khá cao, cụ thể quản trị tri thức được giải thích thức – Chiến lược và đặc điểm của tổ chức (0,000), 48,5% bởi các nhân tố trên và hiệu quả tổ chức Quản trị tri thức – Phong cách lãnh đạo và động được giải thích 52,7% bởi hoạt động quản trị viên nhân viên (0,017) và Quản trị tri thức – Hiệu tri thức. quả tổ chức (0,000). Hơn nữa, các trọng số chuẩn Chi-square = 1357,777; df = 840; p = 0,000 Chi-square/df = 1,616 GFI = 0,787; TLI = 0,900; CFI = 0,907; RMSEA = 0,054; Hình 3: Kết quả mô hình SEM lần 2 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN 3.5.2 Kiểm định sự khác biệt về sự tác động Bảng 10: Kết quả kiểm định chi-square của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức giữa các loại hình doanh nghiệp Chi-square df p-value Mô hình khả biến 2922,716 1680 Theo kết quả từ bảng kiểm định Chi-square có thể kết luận rằng có sự khác biệt về tác động Mô hình bất biến 2913,474 1683 0,026 của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức của Sai biệt 9,242 3 doanh nghiệp giữa hai loại hình doanh nghiệp. Do Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN p-value =0,026 <0,05 vì vậy mô hình bất biến sẽ của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 được chọn. 114
  11. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 Qua kết quả ở Bảng 11 cho biết nhân tố chiến các doanh nghiệp lớn, mức độ tác động của các lược và đặc điểm của tổ chức và nhân tố phong hoạt động quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức của cách lãnh đạo và động viên nhân viên có tác động doanh nghiệp lại mạnh hơn. Kết quả này hoàn toàn cùng chiều đến quản trị tri thức và tương tự quản phù hợp với thực tế, đối với các DN lớn ngoài yếu trị tri thức cũng có tác động cùng chiều đến hiệu tố chiến lược và phong cách lãnh đạo thì nguồn lực quả tổ chức của doanh nghiệp ở cả hai loại hình tri thức và nguồn lực tài chính cũng có sự ảnh doanh nghiệp. Tuy nhiên, mức độ tác động của các hưởng rất lớn đối với các hoạt động quản trị tri nhân tố đến hoạt động quản trị tri thức và của hoạt thức. Mặt khác, các doanh nghiệp lớn họ đầu tư động quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức giữa hai nhiều hơn cho các hoạt động quản trị tri thức do có loại hình doanh nghiệp là khác nhau. Theo kết quả các nguồn lực mạnh nên hoạt động động quản trị phân tích, nhân tố chiến lược và đặc điểm của tổ tri thức trong các DN lớn có sự tác động mạnh hơn chức và nhân tố phong cách lãnh đạo và động viên đối với hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp so với nhân viên có tác động mạnh hơn đến các hoạt động các DNNVV. quản trị tri thức ở các DNNVV. Ngược lại, đối với Bảng 11: Các trọng số chuẩn hóa trong mô hình khả biến Ước lượng Mối quan hệ DNNVV DN LỚN Quản trị tri thức < Chiến lược và đặc điểm của tổ chức 0,571 0,421 Quản trị tri thức < Phong cách lãnh đạo và động viên nhân viên 0,242 0,145 Hiệu quả tổ chức < Quản trị tri thức 0,686 0,801 2 2 R QTTT DNNVV = 53,9%; R HQTOCHUC DNNVV =47,0% 2 2 R QTTT DNLON=23,6%; R HQTOCHUC DNLON=64,2% Nguồn: Kết quả xử lý số liệu đều tra trực tiếp 216 DN của nhóm nghiên cứu, 2013-2014 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU sáng tạo ra tri thức. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRI THỨC tăng cường công tác tìm kiếm và tích lũy nguồn tri CỦA CÁC DOANH NGHIỆP thức cho doanh nghiệp. Thư nhất, các doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ về Thứ ba, xây dựng các chiến lược phù hợp với tầm quan trọng cũng như tác động của hoạt động mục tiêu phát triển bền vững của tổ chức. Các quản trị tri thức đối với hiệu quả của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải xây dựng chiến lược quản để từ đó có những định hướng rõ ràng để tìm hiểu trị tri thức dựa trên các mục tiêu và chiến lược phát kỹ về cách thức thực hiện và áp dụng vào hoạt triển toàn diện của tổ chức. Ngoài ra, về vấn đề tài động của doanh nghiệp. Thông qua việc tìm hiểu từ chính các doanh nghiệp cần thành lập một quỹ các phương tiện thông đại chúng như: ti vi, chuyên dùng để thực hiện công tác quản trị tri thức internet, các mạng xã hội, các tờ báo nổi tiếng, tạp trong tổ chức. Các doanh nghiệp cần đầu tư lâu dài chí, tạp san, Bên cạnh đó, các nhà lãnh đạo của cho các hoạt động này, đặc biệt là các doanh doanh nghiệp cần tăng cường trao đổi và tìm hiểu nghiệp lớn có nguồn lực tài chính mạnh. Tuy việc thực hiện quản trị tri thức từ các đối tác, đặc nhiên, đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thì đây biệt từ đối thủ cạnh tranh. Tham gia nhiều vào không phải là điều đơn giản, họ không có đủ nguồn những cuộc hội thảo hoặc các khóa huấn luyện lực tài chính để thực hiện tốt tất cả các hoạt động ngắn hạn có liên quan đến vấn đề quản trị tri thức quản trị tri thức, nên các doanh nghiệp này cần từ đó rút kết và áp dụng cho chính doanh nghiệp phải xác định đâu là hoạt động cần thiết và phù hợp của mình. với tình hình thực tế của doanh nghiệp để có thể cân đối được nguồn lực của tổ chức và đưa ra lựa Thứ hai, tăng cường thực hiện bảo hộ quyền lợi chọn các hoạt động phù hợp. của người sáng tạo ra tri thức có giá trị và khuyến khích sáng tạo ra những tri thức mới cho doanh Thứ tư, phong cách lãnh đạo và cách thức động nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải có những biện viên nhân viên cũng có ảnh hưởng rất lớn đến các pháp bảo hộ và chế độ đãi ngộ công bằng với hoạt động quản trị tri thức. Do đó, các nhà lãnh đạo những gì mà nhân viên trong tổ chức tạo ra, phải của các doanh nghiệp cần có thái độ, cư xử phù đăng ký bản quyền hay chứng nhận từ các cơ quan hợp với từng nhân viên trong tổ chức để tạo ra môi có thẩm quyền nhằm bảo hộ quyền lợi của người trường làm việc tốt, nâng cao sự cộng tác của các nhân viên trong tổ chức. 115
  12. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 35 (2014): 105-116 5 KẾT LUẬN 5. Francisco Javier Lara (2008). “The effect of knowledge management on organizational Một số lượng lớn các doanh nghiệp tại ĐBSCL performance”. chưa nắm rõ hoàn toàn về hoạt động quản trị tri thức và chưa áp dụng tất cả các hoạt động quản trị 6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, tri thức vào trong tổ chức của mình. Đặc biệt là sự (2008). Phân tích dữ liệu với SPSS. Tp Hồ hiểu biết về tầm quan trọng cũng như những lợi ích Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức . thiết thực mà việc thực hiện quản trị tri thức mang 7. Jelena Rašula Vesna, Bosilj Vukšić và lại. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho thấy Mojca Indihar Štemberger (2012). “The quản trị tri thức chịu sự tác động bởi hai nhân tố là effect of knowledge management on chiến lược và đặc điểm của tổ chức và phong cách organizational performance”. lãnh đạo và động viên nhân viên. Riêng nhân tố 8. Kovačič, A., Bosilj Vukšić, V. & Lončar, A. chiến lược và đặc điểm của tổ chức có ảnh hưởng (2006). A Process-Based Approach to rất lớn đối với các hoạt động quản trị tri thức trong Knowledge Management. Economic tổ chức. Quản trị tri thức có tác động tích cực đến Research, 19 (2), 53–66. hiệu quả tổ chức của doanh nghiệp. Mặt khác, 9. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai nghiên cứu cũng cho thấy có sự khác biệt lớn về Trang, (2008). “Nghiên cứu khoa học tác động của quản trị tri thức đến hiệu quả tổ chức marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc giữa hai loại hình DNNVV và DN lớn. Cụ thể, hoạt tuyến tính SEM”. Tp Hồ Chí Minh: Đại học động quản trị tri thức tại các DN lớn có tác động Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. mạnh hơn đến hiệu quả tổ chức so với các DNNVV. Đồng thời, đối với các DN lớn thì mức 10. Nguyễn Khánh Duy, (2009). “Bài giảng độ tác động của nhân tố chiến lược và đặc điểm Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) của tổ chức và nhân tố phong cách lãnh đạo và với phần mềm AMOS”. Tp Hồ Chí Minh: Đại động viên nhân viên thấp hơn so với các DNNVV. học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 11. O’Dell, C. (1996). “A current review of TÀI LIỆU THAM KHẢO knowledge management best practice”, 1. Abdel Nasser H. Zaied (2012). “The role of Conference on Knowledge Management knowledge management in enhancing and the Transfer of Best Practices, Business organizational performance”. Intelligence, London. 2. B. Smith (1999). “A framework of 12. Prahalad và Hamel, (1990). “The core knowledge management”. competence of the corperation”. 3. Chen, C. & Huang, J. (2007). How 13. Probst, G., S. Raub, and K. Romhardt organizational climate and structure affect (2000). Managing Knowledge: Building knowledge management – The social Blocks for Success. John Wiley & Sons, Ltd. interaction perspective. International Journal 14. Robinson, H. S. et al. (2006). STEPS: a of Information Management, 27, 104-118. knowledge management maturity roadmap 4. Chen, M., Huang, M. & Cheng, Y. (2009). for corporate sustainability. Business Process Measuring knowledge management Management Journal, 12 (6), 793–808. performance using a competitive 15. Waheed Akbar Bhatti*, Arshad Zaheer và perspective: An empirical study. Expert Kashif Ur Rehman (2010). “The effect of Systems with Applications, (36), 8449–8459. knowledge management practices on organizational performance: A conceptual study”. 116