Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH TM DV Phước Hải đến năm 2020 (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH TM DV Phước Hải đến năm 2020 (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_chien_luoc_kinh_doanh_cho_cong_ty_tnhh_tm.pdf

Nội dung text: Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH TM DV Phước Hải đến năm 2020 (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG CHIẾN LUỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH TM DV PHUỚC HẢI ÐẾN NĂM 2020 GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ HỒNG SVTH : NGUYỄN SONG HẬU 12124025 S KL 0 0 4 4 4 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM KHOA KINH TẾ  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH TM DV PHƯỚC HẢI ĐẾN NĂM 2020 GVHD : ThS. Nguyễn Thị Hồng SVTH : Nguyễn Song Hậu MSSV : 12124025 Lớp : 121241A Khóa : 2012 - 2016 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TP. HCM, ngày tháng 06 năm 2016 Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Hồng SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang i
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN TP. HCM, ngày tháng 06 năm 2016 Giảng viên phản biện SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang ii
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô trong khoa Kinh tế đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và làm việc trong một môi trường tốt, các thầy cô đã tận tình chỉ bảo cũng như truyền đạt những kiến thức bổ ích để tôi đủ hành trang bước vào đời. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến công ty TNHH TM DV Phước Hải đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty trong thời gian qua. Để hoàn thành bài này, tôi xin chân thành cảm ơn quý anh chị trong phòng kinh doanh đã cung cấp tài liệu và hướng dẫn tôi rất nhiệt tình, nhờ đó tôi mới hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Và đặc biệt tôi xin cám ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô Nguyễn Thị Hồng. Cô đã nhiệt tình tư vấn và góp ý để tôi có thể hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô. Kính chúc tất cả mọi người sức khỏe, thành công và hạnh phúc! Sinh viên thực hiện Nguyễn Song Hậu SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang iii
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG STT Từ viết tắt Giải thích 1 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 TM Thương mại 4 DV Dịch vụ 5 web Website 6 GĐ Giám Đốc SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang iv
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2015 6 Bảng 1.2: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm 2013-2015 6 Bảng 1.3: Số lượng lao động năm 2015 10 Bảng 2.1. Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ công ty X 24 Bảng 2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty Y 25 Bảng 2.3. Tổng số điểm quan trọng trong ma trận IE 27 Bảng 2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Z với đối thủ 1,2 28 Bảng 2.5. Ma trận SWOT 29 Bảng 2.6. Ma trận QSPM 30 Bảng 3.1. Một số nhà cung ứng sản phẩm cho công ty TNHH TM DV Phước Hải 37 Bảng 3.2. Bảng giá gia công một số sản phẩm 39 Bảng 3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM của Công ty TNHH TM DV Phước Hải 41 Bảng 4.1. Ma trận SWOT 48 Bảng 4.2. Ma trận IFE các yếu tố bên trong 53 Bảng 4.3. Ma trận EFE các yếu tố bên ngoài 55 Bảng 4.4. Ma trận IE 58 Bảng 4.5. Ma trận QSPM 59 SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang v
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG Biểu đồ 1.1. Tổng chi phí và lợi nhuận của công ty các năm 2013 - 2015 7 Biểu đồ 3.1. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trước và sau khi gia nhập TPP từ 2012 - 2030 (tỷ USD) 33 Biểu đồ 3.2. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam vào thị trường Mỹ trước và sau khi gia nhập TPP 2020 (tỷ USD) 33 Biểu đồ 3.3. Lạm phát ở Việt Nam qua các năm 35 Biểu đồ 3.4. Top 10 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam năm 2014 36 Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng cung cấp sản phẩm vải lót trong nước 38 Biểu đồ 3.6: Tỷ trọng cung cấp sản phẩm vải lót với đối tác lâu năm 39 SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang vi
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG Hình 2.1: Mô hình quản trị chiến lược trong kinh doanh 11 Hình 2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 15 Hình 2.3. Sơ đồ môi trường vi mô 18 SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang vii
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do hình thành đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Đối tượng nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Phương pháp nghiên cứu 2 6. Kết cấu đề tài 2 7. Giới hạn đề tài 3 Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV PHƯỚC HẢI 4 1.1. Giới thiệu chung 4 1.1.1 Giới thiệu công ty 4 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 4 1.1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 5 1.1.4 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty 5 1.2. Tình hình nhân sự 7 1.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty 7 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 8 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 11 2.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh 11 2.2. Vai trò và nhiệm vụ của quản trị chiến lược 11 2.3. Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh 12 2.3.1 Xác định hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp 12 2.3.2 Phân tích môi trường kinh doanh 14 2.3.3 Phạm vi chiến lược 22 2.3.4 Hệ thống các hoạt động chiến lược và năng lực cốt lõi 23 2.4. Các công cụ hỗ trợ việc phân tích 24 2.4.1 Ma trận IFE (Ma trận các yếu tố nội bộ) 24 2.4.2 Ma trận EFE (Ma trận các yếu tố bên ngoài) 25 SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang viii
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng 2.4.3 Ma trận IE (Ma trận yếu tố bên trong - bên ngoài) 26 2.4.4 Ma trận CPM (Ma trận hình ảnh cạnh tranh) 27 2.4.5 Ma trận SWOT (Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) 28 2.4.6 Ma trận QSPM (Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng) 30 Chương 3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM DV PHƯỚC HẢI 32 3.1. Môi trường vĩ mô 32 3.1.1 Nhân tố Chính trị - Pháp luật 32 3.1.2 Nhân tố Kinh tế 35 3.1.3 Nhân tố Văn hóa – Xã hội 37 3.2. Môi trường vi mô 37 3.2.1 Nhà cung ứng 37 3.2.2 Khách hàng 38 3.2.3 Đối thủ cạnh tranh 39 3.2.4 Đối thủ tiềm ẩn 43 3.2.5 Sản phẩm thay thế 43 3.3. Môi trường nội bộ 43 3.3.1 Nguồn nhân lực 43 3.3.2 Cơ sở vật chất 44 3.3.3 Các nguồn lực vô hình 45 3.3.4 Marketing 45 Chương 4. XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH TM DV PHƯỚC HẢI 48 4.1. Ma trận SWOT 48 4.1.1 Điểm mạnh (S) 49 4.1.2 Điểm yếu (W) 50 4.1.3 Cơ hội (O) 50 4.1.4 Thách thức (T) 51 4.1.5 Kết hợp SO 51 4.1.6 Kết hợp WO 52 4.1.7 Kết hợp ST 52 4.1.8 Kết hợp WT 52 SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang ix
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng 4.2. Ma trận IE 53 4.2.1 Ma trận IFE 53 4.2.2 Ma trận EFE 55 4.2.3 Ma trận IE 58 4.3. Ma trận QSPM 59 4.4. Đề xuất các chiến lược kinh doanh cho công ty 60 4.5. Giải pháp hỗ trợ 61 4.6. Kiến nghị 62 4.6.1 Đối với Nhà nước 62 4.6.2 Đối với công ty 62 KẾT LUẬN 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 PHỤ LỤC 67 SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang x
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế, chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng cho hoạt động trong tương lai thông qua việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh, nó luôn chịu sự ảnh hưởng và chi phối bởi các yếu tố bên ngoài và bên trong. Điều đó có thể giúp doanh nghiệp phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng cao vị thế của mình trên thị trường, doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội cũng như đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của doanh nghiệp. Khi đất nước chuyển sang cơ chế thị trường, ngành dệt may cũng phải đối đầu với những thách thức mới đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ về kỹ thuật, mẫu mã và sự phát triển của văn hoá – xã hội. Bởi vậy ngành dệt may thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước thì vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh hàng dệt may và việc tạo lập tên tuổi thương hiệu sản phẩm là vấn đề cần có sự quan tâm chú ý hơn nữa của các cấp, các ngành và chính bản thân các doanh nghiệp. Sản phẩm dệt may là ngành truyền thống lâu đời ở Việt Nam và là một ngành mũi nhọn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, sản xuất tăng trưởng nhanh, kim ngạch xuất nhập khẩu không ngừng gia tăng với nhịp độ cao, nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu, thu hút ngày càng nhiều lao động, đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách Nhà nước. Các doanh nghiệp dệt may lớn hiện nay thường áp dụng chiến lược gia công ngoài để đáp ứng được nhu cầu doanh nghiệp, cũng như giảm chi phí về quản lý, nhanh chóng tìm được nguồn cung cấp dồi dào, từ đó ngày càng có nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên gia công sản phẩm cho các công ty lớn xuất hiện. Để tìm hiểu các hoạt động của các doanh nghiệp trong ngành này, tôi quyết định chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH TM DV Phước Hải đến năm 2020”. SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 1
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH TM DV Phước Hải đến năm 2020. Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện những vấn đề còn tồn đọng tại công ty TNHH TM DV Phước Hải. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu đề tài là chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Phước Hải 4. Phạm vi nghiên cứu Không gian: tại Công ty TNHH TM DV Phước Hải Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến năm 2015 5. Phương pháp nghiên cứu Quan sát và đặt vấn đề: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết, sơ đồ tổ chức và quan sát sơ bộ thực tế tại công ty Thu thập dữ liệu: + Dữ liệu thứ cấp: Quy trình, hướng dẫn, biểu mẫu Các báo cáo tổng hợp và báo cáo tài chính trong năm 2015 + Dữ liệu sơ cấp: Quan sát và đánh giá chiến lược kinh doanh diễn ra tại công ty Điều tra, phỏng vấn trực tiếp nhân viên, quản lý và những người có liên quan trong công ty 6. Kết cấu của đề tài Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM DV Phước Hải Chương 2: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh Chương 3: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH TM DV Phước Hải Chương 4: Xây dựng và lựa chọn chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH TM DV Phước Hải SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 2
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng 7. Giới hạn đề tài Theo mô hình quản trị chiến lược trong kinh doanh gồm 3 bước là hình thành, thực hiện, đánh giá. Trong đề tài khóa luận này là xây dựng chiến lược kinh doanh nên chỉ có bước hình thành chứ không có 2 bước còn lại. Thời gian thực tập tại công ty là 3 tháng nên nhiều bảng biểu về kết quả hoạt động kinh doanh cũng như là kiến thức về công ty còn thiếu sót, chưa được tìm hiểu sâu. Nhiều số liệu được lấy từ những năm trước nên độ chính xác về thực tế là tương đối SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 3
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV PHƯỚC HẢI 1.1. Giới thiệu chung 1.1.1 Giới thiệu công ty - Tên công ty: Công ty TNHH TM DV Phước Hải - Trụ sở : 544/29 Lạc long Quân, P5, Q11, Tp. Hồ Chí Minh - Xưởng: Lô E1 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh – Thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam. - Kho: 544/20 Lạc Long Quân, P5, Q11, Tp. Hồ Chí Minh - Điện thoại: (08) 3766319 - Email: phuochaicongty@gmail.com - Vốn điều lệ: 3,000,000,000 VNĐ - Ngày được cấp phép: 20/07/2007 - Ngày bắt đầu hoạt động: 01/08/2007 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH TM DV XD Phước Hải được thành lập vào năm 2008 theo nghị định 0305082286 của sở kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh. Trụ sở công ty đặt tại 544/29 Lạc Long Quân, P5, Q11, Tp. Hồ Chí Minh, xưởng đặt tại lô E1 KCN Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh – Tp. Hồ Chí Minh - Việt Nam Tầm nhìn: Phát triển bền vững, đột phá công nghệ vải sợi trong may mặc. Trở thành một doanh nghiệp dẫn đầu trong nước về sản xuất và cung cấp các loại vải sợi SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 4
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng Sứ mệnh: Thấu hiểu, đồng hành cùng con người trong việc làm đẹp cũng như là bảo vệ con người khỏi những tác nhân có hại của môi trường Chiến lược: Định hướng đến đối tượng khách hàng dự án, các đơn vị tư vấn, chuyên gia, kiến trúc sư về ứng dụng công nghệ vải sợi thông thoáng 1.1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Lĩnh vực hoạt động: + Sản xuất các loại vải lót: Chuyên sản xuất và kinh doanh vải sợi như: vải kaki, cotton, TC 65/35, TC 83/17, silk. + Sản xuất và kinh doanh vải lót cho may mặc, chăn, ra, gối, nệm. + Nhuộm gia công các loại vải lót theo yêu cầu. + Nhận in các loại hoa văn với màu sắc khác nhau lên vải lót. Các công ty mà Phước Hải đang liên kết: + Công ty TNHH MTV TM DV vải sợi Nhật Tân + Công ty cổ phần Vikor + Công ty cổ phần may mặc Phúc Cường + Công ty TNHH Không gian 1.1.4 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty Nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống người dân càng được nâng cao, nhu cầu thể hiện ở mỗi cá nhân ngày càng được chú trọng, đặc biệt thể hiện rõ nhất ở nhu cầu về nơi ở, ăn mặc sao cho phù hợp và mang lại sự thoải mái cho người sử dụng. Phát triển chất liệu sản phẩm và mẫu mã mới cho các sản phẩm vải là một vấn đề lớn không chỉ về khối lượng, chất lượng mà còn phức tạp về công đoạn sản xuất, do đó sẽ xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh trên trị trường. Chính vì vậy để đứng vững trên thị trường, công ty cần có một tầm nhìn rộng, đồng thời ban lãnh đạo cần linh hoạt hơn nữa trong việc giải quyết nghiên cứu thị trường, phải có những chiến lược, sách lược cụ thể cho từng mốc thời gian, địa điểm. SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 5
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2013-2015 TT CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 01 Doanh thu thuần bán hàng và cung 759.691.653 869.433.766 982.644.199 S năm 2011 02 Giá vốn hàng bán 407.729.479 549.608.799 612.563.700 03 cLấợpi nhudịchậ nv ụgộ p về bán hàng và cung 351.962.174 319.824.967 370.080.499 04 Doanh thu hoạt động tài chính 14.826.433 13.516.943 18.516.908 05 cCấhip pdhịchí tà vi ục hính 12.872.300 10.709.470 13.740.760 06 Chi phí bán hàng 42.920.100 30.375.274 64.578.214 07 Chi phí quản lý doanh nghiệp 162.637.945 174.483.568 179.543.636 08 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 148.358.262 117.773.598 130.734.797 09 Thu nhập khác 10 Lợi nhuận khác 11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 148.358.262 117.773.598 130.734.797 12 Thuế TNDN phải nộp 32.638.818 25.910.192 28.761.655 13 Lợi nhuận sau thuế 172.348.207 143.136.200 198.663.535 Nguồn: Phòng Kế hoạch-Tài chính Bảng 1.2: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm 2013-2015 Giai đoạn Tổng doanh Tổng chi phí Tổng lợi Thuế TNDN thu nhuận (25%) Năm 2013 759.691.653 626.159.824 148.358.262 32.638.818 Năm 2014 869.433.766 765.177.111 117.773.598 25.910.192 nhuận (25%) Năm 2015 982.644.199 870.426.310 130.734.797 28.761.655 Nguồn: Phòng Kế hoạch-Tài chính SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 6
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng Biểu đồ 1.1. Tổng chi phí và lợi nhuận của công ty các năm 2013 - 2015 900000000 800000000 700000000 Tổng lợi 600000000 nhuận 500000000 Tổng chi phí 400000000 300000000 200000000 100000000 0 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguồn: Phòng kế hoạch - Tài chính Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh và bảng doanh thu, chi phí và lợi nhuận các năm 2013-2015, ta thấy được hoạt động kinh doanh của công ty hoạt động có những hiệu quả nhất định. Dù đang trong thời buổi kinh tế đang khó khăn, sự cạnh tranh gay gắt từ cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhưng công ty vẫn có kết quả kinh doanh tốt để duy trì thể hiện qua lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2013-2015 là 514.147.942 VNĐ. Chi phí năm 2013 là 626.159.824 VNĐ, năm 2014 là 765.177.11 VNĐ, năm 2015 là 870.426.310 VNĐ cho thấy chi phí cho hoạt động kinh doanh của công ty còn ở mức cao, cần thực hiện các biện pháp kiểm soát chi phí như quản lý chi phí về nguyên vật liệu, về nhân công trực tiếp sản xuất để tăng doanh thu của công ty. 1.2. Tình hình nhân sự 1.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 7
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng Ban Giám Đốc Phòng Phòng Phòn g Phòng Kinh Kế toán Nhân Sự Sản xu ất doanh tổng hợp Tuyển dụng Marketing Ban quản Kế toán đố c Kinh Quản lý Mua hàng Đào tạo doanh nội chất lượng địa An toàn lao Bảo trì sửa động chữa Tổ sản xuất Nguồn: Phòng nhân sự 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Ban Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu công ty, là người điều hành công việc sản xuất, kinh doanh hằng ngày của công ty, từ việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện đến việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và lựa chọn các phương án và huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phòng Nhân sự: có nhiệm vụ tuyển chọn, tuyển mộ nhân lực phù hợp cho công ty, xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất của công ty. Tham mưu và giúp Giám đốc SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 8
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS Nguyễn Thị Hồng về công tác tổ chức và nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra, an ninh quốc phòng, pháp chế. Phòng kinh doanh: quản lý điều hành thực hiện các hoạt động phân tích, mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm, khai thác nội địa và nhập khẩu để cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh và quản lý các hoạt động xuất khẩu các sản phẩm do công ty sản xuất, phân phối. Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia hội thảo, hội chợ, tìm kiếm đối tác; thực hiện liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường nội địa và phát triển kinh doanh. Chủ động giao dịch, đàm phán trong nước, ký các thư từ, đơn chào hàng, trao đổi thông tin với khách hàng trong quá trình giao dịch khi đi đến ký kết hợp đồng kinh doanh của Công ty. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty như: chuẩn bị nguồn cung ứng kịp thời, các khâu giám định, kiểm dịch, hải quan, giao nhận, bảo hiểm, khiếu nại đòi bồi thường và giải quyết các khiếu nại tranh chấp với khách hàng. Nhà máy sản xuất: đây là nơi thực hiện công tác sản xuất sản phẩm theo số lượng và chỉ tiêu kế hoạch công ty đưa xuống. Thực hiện công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất, quản lý thiết bị, quản lý lao động. thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động. Phòng Kế hoạch tổng hợp: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực như công tác tài chính, công tác kế toán tài vụ, công tác kiểm soát nội bộ, công tác quản lý tài sản, công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế. Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác quản lý thu chi tài chính của cơ quan Văn phòng Công ty, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho Cán bộ công nhân viên khối Văn phòng theo phê duyệt của Giám đốc. Chủ trì hướng dẫn công tác hoạch toán nghiệp vụ kế toán tài chính trong toàn Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, kiểm tra việc thực hiện chế độ hoạch toán kế toán, quản lý tài chính và các chế độ chính sách khác liên quan đến SVTH: Nguyễn Song Hậu Trang 9
  22. S K L 0 0 2 1 5 4