Khóa luận Oàn thiện quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tại Nhà Máy 2 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Oàn thiện quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tại Nhà Máy 2 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_oan_thien_quy_trinh_kiem_soat_chat_luong_san_pham.pdf
Nội dung text: Khóa luận Oàn thiện quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm tại Nhà Máy 2 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY 2 (CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH) GVHD : Th.S Nguyễn Thị Anh Vân SVTH : ĐINH THỊ DIỆU HẰNG MSSV : 13124030 Lớp : 131242A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy SKL 0 0 4 9 9 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY 2 (CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH) SVTH: ĐINH THỊ DIỆU HẰNG MSSV: 13124030 LỚP : 131242A KHÓA: 2013 HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2017 i
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giảng viên hƣớng dẫn ii
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giảng viên phản biện iii
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô khoa kinh tế trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức quý báo trong suốt khoảng thời gian tại trƣờng. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Cô Nguyễn Thị Anh Vân đã luôn tận tình hƣớng dẫn, góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực tập để từng bƣớc hoàn thiện bài báo cáo. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế, học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu từ các anh chị trong phòng ban và đƣợc tham gia vào những công việc hàng ngày của nhân viên trong công ty. Qua đó, tôi có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế và đƣợc học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn. Để hoàn thành tốt chƣơng trình thực tập tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Công ty, các anh chị trong phòng quản lý chất lƣợng và các phòng ban khác đã giúp đỡ, hƣớng dẫn nhiệt tình và cung cấp tài liệu để tôi có thể hoàn thành tốt báo cáo. Cuối cùng, tôi xin kính chúc Quý công ty, các anh chị và Thầy Cô thật nhiều sức khỏe và luôn gặt hái nhiều thành công. Xin chân thành cám ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Sinh viên thực hiện Đinh Thị Diệu Hằng iv
- CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH GIẢI THÍCH 1 BQĐ Ban quản đốc 2 BTP Bán thành phẩm 3 CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 HTCN Hoàn thiện công nghệ 5 KH Khách hàng 6 KHCBSX Kế hoạch chuẩn bị sản xuất 7 KPH Không phù hợp Manufacturing Quality Đánh giá đảm bảo chất lƣợng 8 MQAA Assuarance Auditing sản xuất 9 QA Quality Assurance Đảm bảo chất lƣợng 10 QC Quality Control Kiểm soát chất lƣợng 11 QLCL Quản lý chất lƣợng 12 QTCN Quy trình công nghệ 13 R&D Research & Development Nghiên cứu và phát triển 14 SX Sản xuất Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái 15 TBS Thai Binh Shoes Bình 16 VT Vật tƣ v
- DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Phiếu kiểm tra lỗi trong bản Photocopy 15 Bảng 3.1: Lỗi thƣờng gặp trong giai đoạn chuẩn bị sản xuất và cách khắc phục 30 Bảng 3.2: Các lỗi thƣờng gặp trong công đoạn may và cách khắc phục 32 Bảng 3.3: Quy định thay thố và bàn chải 34 Bảng 3.4: Các lỗi thƣờng gặp tại công đoạn gò và cách khắc phục 36 Bảng 3.5: Giới hạn số lƣợng kiểm tra mỗi đơn hàng 39 Bảng 3.6: Tình hình kiểm hàng tại kho 40 Bảng 4.1: Mẫu theo dõi chƣơng trình 7S 53 Bảng 4.2: Lỗi sản phẩm giày SKECHER 55 Bảng 4.3: Bảng dữ liệu về lỗi sản phẩm giày SKECHER ngày 4 57 vi
- DANH SÁCH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ Pareto về các dạng khuyết tật 177 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ xƣơng cá dạng tổng quát 18 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ kiểm soát dạng tổng quát 19 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ so sánh tỉ lệ sửa lại tháng 1 và tháng 2 399 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ so sánh tỉ lệ phế phẩm tháng 1 và tháng 2 40 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ Pareto về khuyết tật sản phẩm chuyền 6 422 Biểu đồ 4.1: Biểu đồ kiểm soát tỉ lệ sản phẩm lỗi 566 Biểu đồ 4.2: Biểu đồ Pareto về khuyết tật sản phẩm ngày thứ 4 588 Biểu đồ 4.3: Biểu đồ nhân quả phân tích lỗi hở keo 588 Biểu đồ 4.4: Biểu đồ nhân quả phân tích lỗi đứt chỉ 60 DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 3.1: Các lỗi thƣờng xảy ra tại công đoạn may 322 Hình 3.2: Sử dụng thố và bàn chải 355 Hình 3.3: Các lỗi thƣờng gặp tại công đoạn gò 377 Hình 3.4: Bảng thông tin chất lƣợng 422 Hình 3.5: Sắp xếp thùng carton và tẩy 444 DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của nhà máy 2 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng QLCL 8 Sơ đồ 2.3: Lƣu đồ tổng quát 14 Sơ đồ 4.4: Sơ đồ nhân quả phân tích lỗi hở keo 58 Sơ đồ 4.5: Sơ đồ nhân quả phân tích lỗi đứt chỉ 60 vii
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đềtài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Kết quả đạt đƣợc của đề tài: 2 6. Kết cấu các chƣơng của báo cáo thực tập 3 PHẦN NỘI DUNG 4 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH 4 1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình 4 1.1.1. Giới thiệu khái quát 4 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 4 1.2. Tổng quan về nhà máy 2 6 1.2.1. Cơ cấu tổ chức 6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 6 1.3. Giới thiệu phòng quản lý chất lƣợng 8 1.3.1. Sơ đồ tổ chức 8 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 9 1.4. Định hƣớng phát triển của công ty 9 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 11 2.1. Lý thuyết cơ bản về chất lƣợng 11 2.2. Kiểm soát quá trình bằng thống kê – SPC (Statistical Process Control) 12 2.2.1. Lƣu đồ 13 2.2.2. Phiếu kiểm tra 15 2.2.3. Biểu đồ Pareto 16 2.2.4. Biểu đồ nhân quả 17 2.2.5. Biểu đồ kiểm soát 19 2.3. Chƣơng trình 5S 21 viii
- 2.3.1. Khái niệm: 21 2.3.2. Nội dung của 5S 21 2.3.3. Lợi ích khi thực hiện 5S 22 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY 2 24 3.1 Quy trình kiểm soát chất lƣợng 24 3.2 Kiểm soát chất lƣợng đầu vào 28 3.2.1 Kiểm soát chất lƣợng nguyên vật liệu, phụ liệu 28 3.2.2. Kiểm soát chất lƣợng tại phân xƣởng chuẩn bị sản xuất 29 3.3 Kiểm soát chất lƣợng quá trình may và gò 31 3.3.1. Kiểm soát chất lƣợng tại phân xƣởng may 31 3.3.2. Kiểm soát chất lƣợng tại phân xƣởng gò 33 3.4 Kiểm soát chất lƣợng đầu ra 38 3.4.1 Kiểm tra giày thành phẩm cuối cùng tại chuyền gò 38 3.4.2 Kiểm soát chất lƣợng hàng thành phẩm tại kho 38 3.5. Kết quả kiểm tra chất lƣợng sản phẩm tháng 1 và tháng 2 năm 2017 39 3.6. Thực trạng ứng dụng các công cụ thống kê vào kiểm soát chất lƣợng sản phẩm tại nhà máy 2 41 3.6.1 Phiếu kiểm tra 41 3.6.2 Biểu đồ Pareto 41 3.7. Thực trạng áp dụng 7 S tại các phân xƣởng sản xuất 43 3.8. Nhận xét chung về tình hình kiểm soát chất lƣợng tại nhà máy 2: 46 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG TẠI NHÀ MÁY 2 49 4.2. Vấn đề nguồn nhân lực 49 4.3. Giải pháp thực hiện chƣơng trình 7S 53 4.4. Kiểm soát số lƣợng sản phẩm lỗi 54 PHẦN KẾT LUẬN 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO 37 PHỤ LỤC 38 ix
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đềtài Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hiện nay cùng với sự phát triển của nền khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại và xu thế hội nhập khu vực hóa, toàn cầu hóa đã tạo nên những cơ hội cũng nhƣ thách thức cho với các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không những cạnh tranh lẫn nhau để tồn tại, phát triển mà còn cạnh tranh gay gắt với thị trƣờng quốc tế. Với xu hƣớng chuyển từ cạnh tranh giá thành sang cạnh tranh chất lƣợng sản phẩm thì việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm là con đƣờng kinh tế nhất, đồng thời cũng chính là một trong những chiến lƣợc quan trọng, đảm bảo cho sự phát triển chắc chắn nhất của doanh nghiệp. Chính vì vậy các nhà quản lý coi trọng vấn đề chất lƣợng gắn với sự thành công của doanh nghiệp đó cũng chính là tạo nên sự phát triển của nền kinh tế trong mỗi quốc gia. Các doanh nghiệp ngành da giày cũng không ngoại lệ, để có thề đứng vững trên thị trƣờng thì buộc doanh nghiệp phải kiểm soát và không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm của công ty mới có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng. Vì vậy vấn đề quản lý chất lƣợng sản phẩm trở thành vấn đề ƣu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình là một trong những công ty hàng đầu trong ngành da giày. Tuy nhiện, quy trình kiểm soát chất lƣợng tại công ty vẫn chƣa đƣợc hoàn thiện, tình trạng các sản phẩm lỗi vẫn thƣờng xuyên xuất hiện, ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Xuất phát từ mong muốn tìm hiểu sâu hơn về quy trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm từ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm soát và nâng cao chất lƣợng sản phẩm em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm tại nhà máy 2 - Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu rõ quy trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm tại nhà máy 2. - Xác định thực trạng quản lý chất lƣợng sản phẩm tại nhà máy 2. - Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chất lƣợng sản Trang 1
- phẩm tại nhà máy 2. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: - Quy trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm tại nhà máy 2. - Các yếu tố liên quan trực tiếp và gián tiếp đến quá trình nhƣ: nhân sự, máy móc, quy trình làm việc. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: tập trung chủ yếu phân xƣởng may và gò khu vực sản xuất giày SKECHERS tại nhà máy 2. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập các tài liệu về lƣu trình kiểm soát chất lƣợng, các số liệu về tình hình chất lƣợng sản phẩm và các báo các chất lƣợng hàng tuần, hàng tháng, từ phòng quản lý chất lƣợng. - Tham khảo ý kiến của các anh chị bộ phận sản xuất và bộ phận QA/QC trong việc tìm ra hƣớng xử lý, khắc phục khi xuất hiện các sản phẩm không phù hợp và cải tiến chất lƣợng sản phẩm. - Quan sát thực tế và tham gia trực tiếp vào từng khâu sản xuất tại mỗi phân xƣởng may và gò. - Tổng hợp, phân tích các số liệu thu thập đƣợc để đƣa ra các giải pháp khắc phục và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. 5. Kết quả đạt đƣợc của đề tài: Đề tài đã phân tích đƣợc quy trình kiểm soát chất lƣợng tại công ty, đồng thời tìm ra đƣợc những ƣu điểm cần phát huy cũng nhƣ các hạn chế trong quy trình kiểm soát chất lƣợng tại công ty. Để có thể khắc phục đƣợc những hạn chế và nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm của công ty hiện tại và lâu dài, công ty nên phổ biến mục tiêu, chính sách chất lƣợng đến toàn thể nhân viên, giải quyết tốt các vấn đề về nguồn nhân lực và sử dụng phối hợp các công cụ thống kê một cách có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất lƣợng toàn công ty. Trang 2
- 6. Kết cấu các chƣơng của báo cáo thực tập Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Thực trạng quy trình kiểm soát chất lƣợng sản phẩm tại nhà máy 2 Chƣơng 4: Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm tại nhà máy 2 Trang 3
- PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH 1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình 1.1.1. Giới thiệu khái quát . Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH . Tên viết tắt: TBS’ Group . Tên giao dịch nƣớc ngoài: Thai Binh Joint Stock Company . Địa chỉ: Số 5A, Xa Lộ Xuyên Á – Phƣờng An Bình – Thị xã Dĩ An – tỉnh Bình Dƣơng . Tel: (08)837241241 . Fax: (08)838960223 . E-mail: tbsgroup.vn . Website: Giấy phép thành lập: Số 106/GP.UB ngày 05 tháng 3 năm 1993. Tài khoản số: 431101.000025 tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Khu Công nghiệp Sóng Thần. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: sản xuất và kinh doanh các loại giày dép thời trang nam nữ xuất khẩu, các loại bao bì cho hàng xuất khẩu. Kinh doanh các loại vật tƣ phục vụ sản xuất hàng may mặc, giày dép, túi xách, cho thuê máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, văn phòng. Ngoài ra, công ty còn đầu tƣ tài chính và kinh doanh địa ốc. Năng lực sản xuất: 21.000.000 đôi giày/năm với 18.000 lao động và 6.000.000 túi xách/năm với 17.000 lao động. Tăng trƣởng hàng năm từ 10 –20% trong hơn 20 năm. Thị trƣờng tiêu thụ chủ yếu là các nƣớc EU và Mỹ. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Giai đoạn 1989 – 2000 Trang 4
- Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình do một nhóm nhỏ cán bộ sỹ quan thuộc trung đoàn 165, sƣ đoàn 7, quân đoàn 4 kết hợp một số kĩ sƣ mới ra trƣờng thành lập năm 1989. Ngày 06/10/1992, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Bình ra đời theo quyết định số 141/GB –UB ngày 29/9/1992 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dƣơng. Tháng 8/1993, công ty chính thức đi vào hoạt động, những năm đầu chỉ là thực hiện gia công. Năm 1995, công ty từng bƣớc chuyển đổi dây chuyền, chuyển đổi từ hình thức gia công sang hình thức mua nguyên vật liệu, bán thành phẩm. Đầu năm 1999, công ty đã xây dựng 1 văn phòng diện tích 200m2đúng tiêu chuẩn quốc tế. Năm 2000, phân xƣởng sản xuất giày cao cấp ra đời với thiết bị hoàn toàn mới và hiện đại làm nền tảng cho mục tiêu lớn mạnh của công ty. Ngày 24/4/2000, công ty Thái Bình đã đầu tƣ thành lập một công ty hoạt động trong lĩnh vực địa ốc mang tên Công ty Cổ phần địa ốc ARECO. Ngày 8/5/2000, công ty lại tiếp tục đầu tƣ thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thanh Bình chuyên sản xuất để phục vụ cho sản xuất giày xuất khẩu. Giai đoạn 2001 – 2010 Ngày 6/11/2001, ban lãnh đạo công ty quyết định thành lập Công ty Liên doanh Pacific góp phần vào sự phát triển vững mạnh của nhóm công ty TBS’ Group. Tháng 09/2002 thành lập Nhà máy sản xuất khuôn mẫu kỹ thuật cao TBS với công suất chế tạo 1.000 khuôn/năm. Tháng 05/2003, thành lập Nhà máy sản xuất đế gồm 1 phân xƣởng sản xuất Evapholy, một phân xƣởng cán luyện ép đế và một xƣởng hoàn thiện đế. Tháng 03/2004 thành lập xƣởng may Đồng Xoài với 27 chuyền may. Năm 2005, công ty chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình. Tháng 12/2005 thành lập xí nghiệp giày Hiệp Bình. Tháng 10/2006, thành lập Nhà máy 434. Giai đoạn 2011 đến nay Năm 2011, công ty thành lập nhà máy túi xách đầu tiên. Tháng 2/2014, khởi công dự án Nhà máy giày Kiên Giang tại Khu công nghiệp Thạnh Lộc thuộc tỉnh Kiên Giang với tổng mức đầu tƣ trên 1.200 tỉ đồng. Với công Trang 5
- suất thiết kế khoảng 15 triệu đôi giày thể thao/năm. Tất cả những chi nhánh trên đã góp phần tạo nên một tập đoàn TBS vững mạnh. 1.2. Tổng quan về nhà máy 2 1.2.1. Cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC KHỐI VĂN PHÒNG KHU VỰC SẢN XUẤT P. P. HÀNH P. NHÂN P. P. P. QLCL KHCBSX MAY ĐẾ GÒ 3 GÒ 4 GÒ 5 CHÍNH SỰ HTCN R&D (Nguồn: Phòng nhân sự) Sơ đồ1.1: Cơ cấu tổ chức của nhà máy 2 Khối văn phòng: gồm các phòng ban nhƣ phòng hành chính, phòng nhân sự, , phòng thí nghiệm vàquản lý chất lƣợng,phòng hoàn thiện công nghệ, phòng R&D,phòng kế hoạch chuẩn bị sản xuất. Khu sản xuất: gồm các xƣởng sản xuất là mũ giày, đế giày, may, chuẩn bị sản xuất, 1 tổng kho nguyên vật liệu đầu vào, 1 tồn kho bán thành phẩm (mũ giày, đế giày, tẩy, da lót tẩy) và 1 kho thành phẩm. - Phân xƣởng chuẩn bị sản xuất: gồm 60 máy chặt và một số máy ép, lạng, - Phân xƣởng may: gồm 36 chuyền may. - Phân xƣởng gò: gồm 3 gò (gò 3, gò 4, gò 5) mỗi gò có 5 chuyền sản xuất. 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc: là ngƣời điều hành mọi hoạt động của công ty. Giám đốc là ngƣời cuối cùng quyết định phƣơng thức thực hiện, lãnh đạo công ty thực hiện và hoàn thành nghị quyết, quyết định, chỉ thị của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Phòng hành chính Trang 6
- - Tham mƣu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lao động, - Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty.Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty. Phòng nhân sự: - Xây dựng sơ đồ quản lý, sắp xếp cơ cấu tổ chức trong công ty, quản lý cán bộ công nhân viên theo cấp quản lý. - Tham mƣu cho giám đốc tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên, - Quản lý việc thực hiện quyền lợi của ngƣời lao động khi tham gia bảo hiểm, có trách nhiệm lo các thủ tục về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ nhân viên trong công ty, Phòng hoàn thiện công nghệ - Nghiên cứu phát triển áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đổi mới công nghệ đảm bảo kiểm soát việc áp dụng các quy trình công nghệ, chất lƣợng sản phẩm theo đúng các tài liệu đã ban hành. - Tham gia về mặt kỹ thuật cho các phân xƣởng, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng đơn vị sản phẩm. Phòng kế hoạch chuẩn bị sản xuất - Xây dựng kế hoạch đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn, kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản, kế hoạch bảo trì các công cụ, dụng cụ sản xuất. Tổ chức thực hiện, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện. Điều độ sản xuất, phối hợp các phân xƣởng trong việc triển khai sản xuất theo kế hoạch và đơn hàng đã có hiệu lực. - Có trách nhiệm về các hoạt động mua sắm thiết bị, công cụ lao động, vật tƣ sản xuất kinh doanh. Kiểm tra định mức vật tƣ, nguyên liệu để mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Phòng quản lý chất lƣợng - Thực hiện kiểm travật tƣ và mẫu đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn. - Kiểm soát để loại bỏ những khiếm khuyết về vật tƣ ở đầu vào cũng nhƣ những sản phẩm kém chất lƣợng ở đầu ra của dây chuyền sản xuất, bảo đảm sản phẩm sản Trang 7
- xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lƣợng và kỹ thuật. - Phối hợp với phòng kỹ thuật, nhà máy tổ chức xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm, không ngừng cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Liên hệ với cơ quan thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa theo quy định. Phòng R&D Nghiên cứu và thiết kế mẫu mã nhằm đáp ứng thị hiếu của ngƣời tiêu dùng và yêu cầu của khách hàng. Thiết kế, sản xuất mẫu chào hàng đến khách hàng. 1.3. Giới thiệu phòng quản lý chất lƣợng 1.3.1. Sơ đồ tổ chức GIÁM ĐỐC CL CHUYÊN VIÊN KIỂM TRA TRƢỞNG PHÒNG CHUYÊN VIÊN HÓA CHẤT TBS1 TBS 2 NM. KIÊN GIANG NM. AN GIANG TRƢỞNG TEAM TRƢỞNG TEAM P. KIỂM HÀNG QA GÒ 3 QA GÒ 4 QA GÒ 5 QA MAY QA MQAA MQAA MQAA MQAA QC QC QC QC QC (Nguồn: Phòng QLCL) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng QLCL Do nhà máy 2 là nhà máy chịu trách nhiệm chính cho việc quản lý chất lƣợng giày SKECHERS nên toàn bộ vấn đề liên quan đến chất lƣợng và các báo cáo về chất lƣợng sản phẩm của các nhà máy 1, An Giang, Kiên Giang đều phải báo cáo về phòng QLCL tại nhà máy 2. Tổ chức nhân sự QLCL tại các nhà máy trên tƣơng tự nhƣnhà máy 2 (Trƣởng team – QA – MQAA – QC). Trang 8
- 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận Giám đốc chất lượng - Giám sát và phân công cho nhân viên phòng QLCL thực hiện công việc đảm bảo sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn chất lƣợng và kỹ thuật. - Là đại diện của công ty khi liên hệ với khách hàng và tổ chức đánh giá liên quan đến hê ̣thống quản lý chất lƣơṇ g. Chuyên viên Audit - Tiếp nhận, triển khai, kiểm soát chất lƣợng, giám sát QTCN, sản xuất đại trà tìm giải pháp xử lý nhanh phát sinh trong sản xuất. - Quản lý, khi nhận các thay đổi trong yêu cầu của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm thông qua các bảng tiêu chuẩn do khách hàng cung cấp. - Thực hiện việc kiểm tra nội bộ giữa các nhà máy. Trưởng team - Kiểm soát chất lƣợng sản phẩm, quản lý điều hành QA&QC. - Triển khai trọng điểm mã mới QA : Xử lý các vấn đề liên quan đến chất lƣợng BTP đầu vào, quá trình sản xuất và giày thành phẩm đồng thời xử lý các yêu cầu và thực hiện các khuyến cáo của khách hàng.Quản lý, điều hành QC và kiểm soát chất lƣợng sau QC. MQAA: Kiểm tra lƣu trình, máy móc thiết bị, báo cáo, thông số nhiệt độ đảm bảo chuyền sản xuất thực hiện đúng theo QTCN. QC: Kiểm tra, giám sát chất lƣợng sản phẩm trong các công đoạn, thống kê và báo cáo chất lƣợng trong ngày. Vị trí thực tập: - Nhân viên phòng quản lý chất lƣợng - Ngƣời hƣớng dẫn: chuyên viên kiểm tra 1.4. Định hƣớng phát triển của công ty Mục tiêu Thời gian đầu, sản phẩm của công ty đƣợc tiêu thụ chủ yếu ở thị trƣờng EU và Mỹ. Hiện tại, công ty đã mở rộng thị trƣờng sang các nƣớc Nhật Bản, Singapore và đã có đối tác ở 3 châu lục. Hƣớng sắp tới công ty sẽ thâm nhập thị trƣờng các quốc gia ở Trang 9
- S K L 0 0 2 1 5 4