Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT-Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT-Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_dich_vu_int.pdf

Nội dung text: Khóa luận Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT-Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ÐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5 GVHD: TS. VÒNG THÌN NAM SVTH: VŨ THỊ YẾN 12124122 S KL 0 0 4 4 4 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5 Giảng viên hướng dẫn: TS. Vòng Thình Nam Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Yến MSSV: 12124122 Khóa: 2012 Hệ: Đại học chính quy Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016 i
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ KHÓA LUẬN  Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Hội đồng bảo vệ khóa luận ii
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN  Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Giảng viên hướng dẫn TS. Vòng Thình Nam iii
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ  NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN  Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Giảng viên phản biện iv
  6. LỜI CÁM ƠN Tất cả sinh viên trước khi tốt nghiệp đều phải trải qua thời gian tiếp cận thực tế tại các đơn vị tổ chức sản xuất kinh doanh để trau dồi thêm vốn kiến thức thực tế cho bản thân. Để đạt được những điều này, em xin được gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Ban Giám đốc chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 và các Anh/chị trong phòng Kinh doanh của Công ty đã tiếp nhận và hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình thực tập tại Công ty, qua đó em có thể tiếp thu thêm những kiến thức thực tế, kiến thức khác mà bản thân chưa được học trên giảng đường. Em cũng xin được cám ơn Thầy Vòng Thình Nam, người đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tận tình từ khi bắt đầu lựa chọn đề tài, cách tiếp cận những công tác thực tế tại đơn vị thực tập, đến từng chi tiết để hoàn thành bài báo cáo này. Cùng với sự chỉ bảo hướng dẫn nhiệt tình của các Anh/chị trong công ty đã giúp em có thêm nhiều kiến thức để hoàn thành tốt bài báo cáo. Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn hạn chế, chỉ là lý thuyết và là lần đầu tiếp xúc với thực tế nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu xót. Mong Thầy giúp đỡ để em có thể ngày càng hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin được gửi đến Thầy Vòng Thình Nam và các Anh/chị những lời chúc tốt đẹp nhất và luôn thành công trong cuộc sống. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Vũ Thị Yến v
  7. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1 ADSL Cáp đồng 2 BCVT Bưu chính viễn thông 3 CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên 4 DN Doanh nghiệp 5 DV Dịch vụ 6 FTTH Cáp quang 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 TGĐ Tổng Giám Đốc 9 TT&TT Thông tin & Truyền thông 10 VT Viễn thông vi
  8. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 1.1: Gía gói dịch vụ Internet cáp quang (FTTH) 7 Bảng 1.2: Giá gói dịch vụ truyền hình FPT 8 Bảng 3.1 Số thuê bao ASDL và FTTH tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (2013 – 2015) 27 Bảng 3.2: Gía gói cước FTTH của VNPT Telecom 29 Bảng 3.3: Bảng giá gói cước FTTH của Viettel Telecom (đồng/tháng) 29 Bảng 3.4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh tại chi nhánh Công ty FPT Telecom – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 30 Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 38 Bảng 3.6: Kết quả doanh thu các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 43 Bảng 3.7: Tình hình chi phí các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 46 Bảng 3.8: Tình hình lợi nhuận các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 49 Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 51 vii
  9. DANH DÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của FPT Telecom 10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 11 Biểu đồ 3.1: Thị phần (thuê bao) của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định Việt Nam năm 2015 28 Biểu đồ 3.2: Kết quả doanh thu dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 39 Biểu đồ 3.3: Kết quả doanh thu các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 44 Biểu đồ 3.4: Tình hình chi phí các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 47 Biểu đồ 3.5: Tình hình lợi nhuận các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) 50 Biểu đồ 3.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 52 viii
  10. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 1 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 5. Kết cấu 2 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT 3 1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT 3 1.1.1. Sơ lược về sự hình thành của công ty 3 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty 4 1.1.3. Phương châm hoạt động 5 1.1.4. Định hướng chiến lược của công ty 5 1.1.5. Các lĩnh vực hoạt động của công ty 6 1.1.6. Các sản phẩm kinh doanh của công ty 6 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 9 1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT 9 1.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 11 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12 2.1. Một số vấn đề chung về dịch vụ Internet 12 2.1.1. Dịch vụ 12 2.1.2. Internet 13 2.1.3. Dịch vụ Internet 14 2.2. Một số vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh 14 2.2.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh 14 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 18 2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 24 ix
  11. CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5 25 3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh FTP Telecom – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 25 3.1.1. Yếu tố bên ngoài 25 3.1.2. Yếu tố bên trong 31 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 37 3.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT - Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 42 3.3.1. Phân tích tình hình doanh thu các dịch vụ Internet (ADSL và FTTH) tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 42 3.3.2. Phân tích tình hình chi phí các dịch vụ Internet tại chi nhánh công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT - Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 45 3.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận các dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT - Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 48 3.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 51 3.4. Đánh giá chung về thực trạng kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh sài Gòn 5 54 3.4.1. Những kết quả đạt được trong thời gian qua tại chi nhánh 54 3.4.2. Một số tồn tại về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 trong thời gian qua 56 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5 58 4.1. Tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng Internet hiện nay tại Việt Nam 58 4.2. Định hƣớng phát triển của Công ty 59 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 60 4.3.1. Tập trung vào các dịch vụ chăm sóc khách hàng 60 x
  12. 4.3.2. Đào tạo nhân viên một cách chuyên nghiệp không những về trình độ chuyên môn mà còn về thái độ, tác phong và trang phục 61 4.3.3. Hoàn thiện dịch vụ cung cấp, lắp đặt Internet cho khách hàng 63 4.3.4. Xây dựng chính sách chất lượng cho từng hoạt động cung cấp dịch vụ Internet và chú trọng đến đảm Internet hoạt động ổn định 64 4.3.5. Đẩy mạnh triển khai những công cụ xúc tiến bán hàng mang lại hiệu quả cao 65 4.3.6. Giảm thiểu việc nhân viên rời bỏ Công ty 68 KẾT LUẬN 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO 71 xi
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây sự cạnh tranh trên thị trƣờng viễn thông đã trở nên rất sôi động và gay gắt. Ngành viễn thông đã xóa dần vị thế độc quyền, thị phần từng bƣớc bị thu hẹp do ngày càng xuất hiện các nhà khai thác, các doanh nghiệp mới cùng với sự cung cấp các dịch vụ, các sản phẩm viễn thông với mức giá vô cùng ƣu đãi. Sự tăng trƣởng của ngành viễn thông đã tạo ra những thách thức cũng nhƣ những cơ hội mới đối với các nhà khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông. Cùng với cuộc cách mạng hóa, toàn cầu hóa và sự nới lỏng của thị trƣờng viễn thông, ngày càng nhiều các doanh nghiệp viễn thông không ngừng nghiên cứu, phát triển cái mới; đa dạng hóa các dịch vụ để tăng năng lực cạnh tranh và nguồn thu mới. Bên cạnh đó, muốn tồn tại và phát triển, các nhà cung cấp phải giải quyết vấn đề là làm sao để quản lý và hạ thấp nhất mức rủi ro có thể để đảm bảo sự bền vững và phát triển ổn định của doanh nghiệp cũng nhƣ chiếm đƣợc thị phần cao tại thị trƣờng Việt Nam. Với thị trƣờng viễn thông hiện nay, Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT không chỉ đối mặt rất nhiều khó khăn với thị trƣờng trong nƣớc mà còn các thị trƣờng trong khu vực cũng nhƣ trên toàn thế giới về các nguồn lực, vốn, thiết bị, công nghệ, Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 em nhận thấy rằng để có thể đối phó với mọi biến động của môi trƣờng ngành viễn thông đòi hỏi công ty phải có sự đổi mới, dự báo, phân tích và đề ra các giải pháp để thích ứng với sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh hay nói cách khác là phải có các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty. Đó cũng chính là lý do em chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5” để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích đƣợc thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ Internet tại công ty. Đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt đông kinh doanh Internet. Từ đó đƣa ra những điểm nổi bật và những điểm còn hạn chế tại công ty. SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 1
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Internet tại công ty trong thời gian tới. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, đã sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập thông tin thứ cấp trên trang web chính thức của công ty, thu thập từ những ngƣời đi trƣớc trong công ty. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu: Tổng hợp các số liệu, so sánh các con số đã thu thập đƣợc sau đó tiến hành phân tích số liệu cho ra kết quả. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5. Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 (giai đoạn 2013-2015). 5. Kết cấu Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo, báo cáo chuyên đề đƣợc kết cấu theo 4 chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5 SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 2
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT 1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT 1.1.1. Sơ lược về sự hình thành của công ty Đƣợc thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) khởi đầu từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến với 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam -TTVN”. Sau hơn 18 năm hoạt động, FPT Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet hàng đầu khu vực với trên 24000 nhân viên, hiện diện tại 19 quốc gia bao gồm 4 lĩnh vực kinh doanh cốt lõi Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT có tên viết tắt là: FPT TELECOM Logo Công ty: Trụ sở chính : 48 Vạn Bảo, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam Tel : (84-4) 7300 8888 Fax : (84-4) 7300 8889 Chi nhánh tại TP. HCM : Lô 37 -39 A, đƣờng số 19 KCX Tân Thuận F Tân Thuận Đông, Q7, TP. HCM Tel : (84-8) 7300 8888 Fax : (84-8) 7300 8889 Vốn điều lệ: 831,067,620,000 VNĐ Vốn sở hữu của FPT: 340,278,050,000 VNĐ (40,94%) Địa chỉ website: SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 3
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.2. Quá trình phát triển của công ty Năm 1997: Công ty đã thành lập Trung tâm dịch vụ trực tuyến (FPT Online Exchange) với nhiệm vụ xây dựng và phát triển mạng trí tuệ Việt Nam (TTVN). Năm 1998: Là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam với 31% thị phần. Năm 1999: Phát triển mới 13000 thuê bao Internet. Năm 2001: Ra đời tin nhanh Việt Nam VnExpress.net. Năm 2002: Chính thức trở thành Nhà cung cấp dịch vụ cổng kết nối Internet (IXP), ra đời báo điện tử VnExpress. Năm 2003: Đƣợc cấp giấy phép cung cấp dịch vụ Internet Phone thành lập công ty Truyền thông FPT. Năm 2005: Thành lập Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT. Đƣợc cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông. Năm 2000: Đƣợc Bộ Thông tin và Truyền thông trao giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông”. Năm 2008: Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành viên của liên minh AAG (Asia-American Gateway), cùng tham gia vào tuyến đầu tƣ vào tuyến cáp quang biển quốc tế trên biển Thái Bình Dƣơng. Năm 2009: FPT Telecom triển khai gói cƣớc mới: Triple Play - tích hợp 3 dịch vụ trên cùng một đƣờng truyền: truy cập internet, điện thoại cố định, và truyền hình internet. Sản phẩm Triple Play cho phép khách hàng thụ hƣởng mọi tiện ích cơ bản về thông tin liên lạc trong công việc và giải trí với chất lƣợng cao, giá cả hợp lý. Năm 2010: Tháng 1/2010, Công ty Viễn Thông FPT Miền trung, thuộc Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT (FPT telecom) chính thức đƣợc thành lập. Năm 2011: Top 10 giải thƣởng Sao Vàng Đất Việt do báo Đầu Tƣ bình chọn. SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 4
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Năm 2012: Ngày 21/7/2012, vệ tinh tƣ nhân đầu tiên do các kỹ sƣ 8x thuộc Phòng Nghiên cứu Không gian (FSpace), ĐH FPT, chế tạo trong 4 năm, đã phóng thành công lên vũ trụ bằng tên lửa đẩy HII-B từ Trung tâm Vũ trụ Tanegashima, Nhật Bản. Tháng 2/2012: FPT quyết định đầu tƣ mở rộng chuỗi bán lẻ FPT với mục tiêu đạt 150 cửa hàng vào năm 2014. Năm 2013: Sản phẩm e-Customs đoạt giải eAsia Awards 2013 của Hội đồng AFACT Châu Á - Thái Bình Dƣơng. Tháng 6/2014: FPT hoàn tất thƣơng vụ M&A đầu tiên thông qua việc mua công ty RWE IT Slovakia, đơn vị thành viên của RWE, tập đoàn năng lƣợng hàng đầu châu Âu. 1.1.3. Phương châm hoạt động Với phƣơng châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom luôn không ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng trên cùng một đƣờng truyền Internet nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng sử dụng. Đồng thời, việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới, xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hƣớng đi đƣợc triển khai mạnh mẽ để đƣa các dịch vụ tiếp cận với thị trƣờng toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của FPT Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Việt Nam nói chung. 1.1.4. Định hướng chiến lược của công ty Kết nối mọi lúc, mọi nơi: Khách hàng có thể kết nối với FPT Telecom một cách đa dạng qua cáp (ADSL, Fiber), WiFi, Wimax. Cung cấp mọi dich vụ trên một kết nối: FPT Telecom tích hợp mọi dịch vụ có thể cung cấp dƣới dạng điện tử và truyền dẫn đến khách hàng nhƣ Voice, Video, Data. Xây dựng cộng đồng và nền tảng: Hợp nhất cộng đồng ngƣời dùng; phát triển và vận hành hệ thống nền tảng cung cấp dịch vụ điện tử tất cả các đối tác cùng khai thác cộng đồng chung. SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 5
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trở thành Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầy đủ và Nội dung số thế hệ mới. 1.1.5. Các lĩnh vực hoạt động của công ty Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng. Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet. Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động. Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động. Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động. Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet. Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet. 1.1.6. Các sản phẩm kinh doanh của công ty  Internet Với mong muốn đem lại những ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất, đáp ứng nhu cầu truy cập internet cao nhất của khách hàng tại Việt Nam, FPT Telecom đã xây dựng những gói dịch vụ FTTH dành riêng cho từng đối tƣợng khách hàng. FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đƣờng truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính ƣu việt của công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, và tốc độ cao hơn công nghệ ADSL (cáp đồng) gấp nhiều lần. SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 6
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Dƣới đây là bảng giá gói dịch vụ FTTH dành riêng cho từng đối tƣợng khách hàng nhƣ sau: Bảng 1.1: Gía gói dịch vụ Internet cáp quang (FTTH) CÁP QUANG GIA ĐÌNH GÓI CƢỚC F5 F4 F3 Cƣớc phí/tháng 231,000 262,000 308,000 (VNĐ) Tốc độ 16 Mbps 22 Mbps 27 Mbps upload/download CÁP TỐC ĐỘ CAO GÓI CƢỚC FIBER FIBER FIBER F2 BUSSINESS PLAY PLUS Cƣớc phí/tháng 363,000 880,000 1,650,000 2,200,000 (VNĐ) Tốc độ 32 Mbps 45 Mbps 50 Mbps 80 Mbps upload/download (Nguồn: Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5) Ngoài ra Internet FPT còn có chƣơng trình ƣu đãi nhƣ sau: Trả từng tháng: Tặng 1 account Fshare VIP 3 tháng chuyên download/upload với tốc độ cực nhanh. Trả trƣớc 6 tháng: Khách hàng đƣợc tặng thêm 1 tháng cƣớc (tháng thứ 7) và 1 account Fshare VIP 6 tháng. Trả trƣớc 12 tháng: Tặng thêm 2 tháng cƣớc (tháng thứ 13 và 14) và 1 account Fshare VIP 12 tháng.  Truyền hình FPT Truyền hình FPT là sản phẩm tích hợp công nghệ giải trí hiện đại và thông minh nhất, đƣợc cung cấp bởi FPT Telecom, truyền hình FPT sẽ truyền tải đến nhà bạn một hệ thống thông tin giải trí phong phú. Trên 180 kênh Truyền hình đặc sắc trong và ngoài nƣớc, trong đó bao gồm hơn 30 kênh HD. SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 7
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kho phim khổng lồ, đa dạng với nhiều thể loại và đặc biệt đƣợc cập nhật liên tục đạt chuẩn HD, âm thanh sống động 5.1, giúp bạn có thể thƣởng thức những bộ phim yêu thích một cách thoải mái vào bất cứ lúc nào bạn thích. Tận hƣởng các trận cầu siêu kinh điển gay cấn trên K+ HD; xem truyền hình với hình ảnh cực nét, chất lƣợng vƣợt trội qua các kênh VTC HD, VTV Cab HD, Bảng 1.2: Giá gói dịch vụ Truyền hình FPT Đơn vị: đồng/tháng Gói kênh dịch Số lƣợng kênh truyền hình Cƣớc thuê bao trọn gói vụ 100, 000 đồng/tháng tại VOD 150 kênh truyền hình HD TP. HCM Trên 150 kênh truyền hình Premium HD 140,000 (trong đó có hơn 20 kênh HD) VTC HD 05 kênh HD 27,300 VTVCab HD 17 kênh SD và 02 kênh HD 30,000 K+1 HD, K+NS HD, K+PM K+ 136,400 HD và K+PC HD (Nguồn: Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5)  FPT Play FPT Play là sản phẩm giải trí đa phƣơng tiện cho phép xem truyền hình trực tuyến, phim truyện, thể thao, ca nhạc trên nhiều nền tảng khác nhau (mobile, web, Smart TV). Là dịch vụ lƣu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam hiện nay với nền tảng công nghệ điện toán đám mây (cloud computing) với dung lƣợng, hệ thống lƣu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt chuẩn quốc tế của FPT Telecom. SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 8
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Fshare Fshare là dịch vụ lƣu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam hiện nay với nền tảng công nghệ điện toán đám mây (cloud computing) với dung lƣợng, hệ thống lƣu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt chuẩn quốc tế của FPT Telecom. Là dịch vụ lƣu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam hiện nay với nền tảng công nghệ điện toán đám mây (cloud computing) với dung lƣợng, hệ thống lƣu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt chuẩn quốc tế của FPT Telecom.  Nhạc số Nhạc số đƣợc đánh giá là một trong những website âm nhạc trực tuyến nổi tiếng nhất Việt Nam, do Tập đoàn FPT thành lập từ năm 2005. Ngƣời dùng có thể nghe nhạc theo chủ đề, theo cảm xúc, chia sẻ cảm nhận và sự yêu thích về các bài hát. 1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT SVTH: VŨ THỊ YẾN Trang 9
  22. S K L 0 0 2 1 5 4