Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh (Phần 1)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tn.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh (Phần 1)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Tại Công ty TNHH thương mại – sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh) GVHD: ThS. NGUYỄN PHƯƠNG THÚY SVTH: NGUYỄN THỊ MAI MSSV: 13125051 S K L 0 0 5 0 1 1 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Tại Công ty TNHH thương mại – sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh) Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Phương Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai MSSV : 13125051 Lớp : 131251B Khóa : 2013 - 2017 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017 i
- LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ của Nhà trường và Khoa Kinh tế đã tạo điều kiện cho em đi thực tập trong thời gian hơn 2 tháng tại Công ty TNHH thương mại - sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh. Trong thời gian thực tập này, em đã có cơ hội học hỏi, tiếp cận thực tế, mở mang kiến thức. Tuy thời gian thực tập không nhiều nhưng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn và thời gian thực tập tại doanh nghiệp đã cung cấp cho em những kinh nghiệm, kỹ năng để em có thể áp dụng vào công việc kế toán của mình sau này. Để hoàn thành được báo cáo thực tập này, em xin chân thành cảm ơn Nhà trường và Khoa Kinh tế đã tạo điều kiện cho em đi thực tập, đồng thời em xin chân thành cảm ơn Quý công ty TNHH thương mại - sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh đã cho phép em thực tập tại công ty, giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như cung cấp tư liệu giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Phương Thúy - người đã hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập cũng như trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập. Mặc dù em đã rất cố gắng nhưng trong điều kiện thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót khi thực hiện bài báo cáo này. Vì vậy, em kính mong được sự góp ý của thầy cô, đặc biệt là cô Nguyễn Phương Thúy, cùng với các cô, chú; anh, chị trong công ty nói chung và phòng kế toán nói riêng để giúp em hoàn thiện hơn báo cáo của mình. Cuối cùng em xin kính chúc toàn thể quý thầy cô và toàn thể cô, chú; anh, chị trong công ty sức khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, chúc công ty ngày càng phát triển vững mạnh. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực tập: ii
- Danh mục các từ viết tắt sử dụng: STT Chữ viết tắt Diễn giải 01 BCTC Báo cáo tài chính 02 Đ Đồng 03 GTGT Giá trị gia tăng 04 TK Tài khoản 05 TM - SX & DV Thương mại – Sản xuất và dịch vụ 06 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 07 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 08 TP Thành phố 09 TSCĐ Tài sản cố định 10 VND Việt Nam Đồng iii
- Danh sách các bảng sử dụng: Trang Bảng 1.1: Bảng danh sách thành viên góp vốn của công ty. 5 Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 tại công ty. 66 iv
- Danh mục các sơ đồ: Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty. 7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ ghi sổ kế toán tại công ty. 11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 12 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” 40 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mua bán hàng hóa tại công ty. 43 Sơ đồ 3.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ khâu bán hàng. 45 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ về doanh thu bán hàng. 47 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ giá vốn hàng bán. 49 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí quản lý kinh doanh. 52 Sơ đồ 3.6: Sơ đồ trình tự ghi sổ doanh thu tài chính. 56 Sơ đồ 3.7: Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí tài chính. 58 Sơ đồ 3.8: Sơ đồ TK 911 năm 2016 của công ty. 64 Sơ đồ 4.1: Kết cấu TK 2293. 75 v
- Danh mục các hình ảnh: Trang Hình 1.1: Bơm bùn Bravo. 5 Hình 1.2: Bơm nước thải. 5 Hình 1.3: Bơm thoát nước chìm. 5 Hình 1.4: Bơm ly tâm trục ngang. 5 Hình 1.5: Giao diện excel nhập liệu kế toán. 9 vi
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM – SX & DV THIẾT BỊ LỘC THANH. 4 1.1. Đặc điểm, tình hình chung. 4 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 4 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty. 6 1.1.2.1. Chức năng 6 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh. 6 1.1.4. Thành tựu 6 1.1.5. Đối tác kinh doanh. 6 1.2. Cơ cấu tổ chức công ty. 7 1.2.1. Sơ đồ tổ chức. 7 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. 7 1.3. Tổ chức kế toán tại công ty. 8 1.3.1. Tổ chức công tác kế toán. 8 1.3.1.1. Các chính sách kế toán tại công ty. 8 1.3.1.2. Phần mềm kế toán đang sử dụng. 8 1.3.1.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. 9 1.3.1.4. Hệ thống tài khoản kế toán. 9 1.3.1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán của công ty. 10 1.3.1.6. Hệ thống báo cáo tài chính công ty sử dụng. 11 1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán. 11 1.3.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. 11 1.3.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 12 1.3.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán. 12 1.4. Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành phát triển của công ty. 12 1.5. Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai. 13 1.5.1. Chiến lược phát triển: 13 1.5.2. Phương hướng: 14 CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. 15 2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh. 15 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 15 vii
- 2.1.1.1. Khái niệm. 15 2.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán. 15 2.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu. 15 2.1.1.4. Chứng từ sử dụng. 16 2.1.1.5. Tài khoản sử dụng. 16 2.1.1.6. Phương pháp hạch toán. 17 2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 18 2.1.2.1. Một số khái niệm về các khoản giảm trừ doanh thu. 18 2.1.2.2. Chứng từ sử dụng. 19 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng. 19 2.1.2.4. Phương pháp hạch toán. 21 2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 22 2.1.3.1. Khái niệm. 22 2.1.3.2. Nguyên tắc hạch toán. 22 2.1.3.3. Chứng từ sử dung. 22 2.1.3.4. Tài khoản sử dụng. 23 2.1.3.5. Phương pháp hạch toán. 23 2.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 24 2.1.4.1. Khái niệm 24 2.1.4.2. Chứng từ sử dụng 24 2.1.4.3. Tài khoản sử dụng: 25 2.1.4.4. Phương pháp hạch toán. 26 2.2. Kế toán hoạt động tài chính. 27 2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 27 2.2.1.1. Khái niệm. 27 2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận. 27 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng 28 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng. 28 2.2.1.5. Phương pháp hạch toán. 28 2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 29 2.2.2.1. Khái niệm 29 viii
- 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng. 29 2.2.2.3. Phương pháp hạch toán. 30 2.3. Kế toán hoạt động khác. 30 2.3.1. Kế toán thu nhập khác. 30 2.3.1.1. Khái niệm. 30 2.3.1.2. Chứng từ sử dụng. 30 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng. 31 2.3.1.4. Phương pháp hạch toán. 31 2.3.2. Kế toán chi phí khác. 32 2.3.2.1. Khái niệm. 32 2.3.2.2. Chứng từ sử dụng. 32 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng. 32 2.3.2.4. Phương pháp hạch toán. 32 2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 33 2.4.1. Một số khái niệm và cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. 33 2.4.2. Chứng từ sử dụng. 34 2.4.3. Tài khoản sử dụng. 34 2.4.4. Phương pháp hạch toán. 35 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 37 2.5.1. Khái niệm về kết quả kinh doanh. 37 2.5.2. Công thức tính. 37 2.5.3. Tài khoản sử dụng. 38 2.5.4. Phương pháp hạch toán. 39 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – SX & DV THIẾT BỊ LỘC THANH. 42 3.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh. 42 3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 42 3.1.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty. 42 3.1.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ. 46 3.1.1.3. Tài khoản sử dụng. 47 3.1.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty. 47 3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 48 ix
- 3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 48 3.1.3.1. Tính giá xuất kho hàng bán. 48 3.1.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ. 49 3.1.3.3. Tài khoản sử dụng. 50 3.1.3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty. 50 3.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 51 3.1.4.1. Nội dung 51 3.1.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ. 51 3.1.4.3. Tài khoản sử dụng. 52 3.1.4.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty. 52 3.2. Kế toán hoạt động tài chính. 55 3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 55 3.2.1.1. Nội dung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính tại công ty. 55 3.2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ. 55 3.2.1.3. Tài khoản sử dụng: 56 3.2.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty. 56 3.2.2. Kế toán chi phí tài chính 57 3.2.2.1. Nội dung phản ánh. 57 3.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ. 58 3.2.2.3. Tài khoản sử dụng. 59 3.2.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty. 59 3.3. Kế toán hoạt động khác. 60 3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty. 60 3.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 61 3.5.1. Nội dung phản ánh. 61 3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng và trình tự luân chuyển chứng. 61 3.5.3. Tài khoản sử dụng. 61 3.5.4. Thực hiện kết chuyển doanh thu, thu nhập khác, chi phí để xác định kết quả kinh doanh 61 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 68 4.1. Nhận xét. 68 4.1.1. Ưu điểm. 68 x
- 4.1.1.1. Công tác kế toán tại công ty nói chung. 68 4.1.1.2. Công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 69 4.2. Một số tồn tại cần hoàn thiện. 70 4.2.1. Công tác kế toán nói chung. 71 4.2.2. Công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 71 4.3. Kiến nghị. 72 4.3.1. Công tác kế toán tại công ty. 72 4.3.1.1. Tổ chức công tác kế toán. 72 4.3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán. 73 4.3.2. Công tác kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 73 4.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 73 4.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 74 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO xi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế thế giới đang phát triển với một “nhịp độ“ chóng mặt, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang từng bước bắt nhịp với sự phát triển đó. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường cần phải có chiến lược kinh doanh hợp lý, phù hợp với hoàn cảnh khách quan của thế giới, của đất nước và của cả bản thân doanh nghiệp. Đặc biệt, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu được các doanh nghiệp quan tâm đến. Mỗi một doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng tất cả những mục tiêu đó đều hướng về một mục đích cuối cùng đó là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra tương ứng thấp nhất. Sự phát triển của doanh nghiệp được phản ánh rõ qua kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả đó có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp cũng như trình độ quản lý của công ty. Vì vậy, công tác kế toán về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết. Qua việc xác định các khoản doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể biết được chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào; lời, lỗ sao? Ngoài ra công ty cũng sẽ xác đinh được nguyên nhân của việc lãi, lỗ đó là xuất phát từ khoản mục nào để từ đó, doanh nghiệp có thể tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và phát triển mở rộng hoạt động của công ty. Do đó, kết quả của việc xác định kết quả kinh doanh – lợi nhuận - trở nên rất quan trọng. Vì đây là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính, là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô của doanh nghiệp. Như vậy, công tác kế toán là phải cung cấp những thông tin đáng tin cậy để nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm lựa chọn phương án tối ưu nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề xác định kết quả kinh doanh, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM – SX & DV thiết bị Lộc Thanh”. 1
- 2. Mục tiêu nghiên cứu. Thực hiện báo cáo thực tập này nhằm: - Tìm hiểu việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH TM – SX & DV thiết bị Lộc Thanh. - So sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán tại doanh nghiệp. Qua đó tự mình có thể củng cố những kiến thức đã học, học hỏi những kinh nghiệm để áp dụng cho công việc kế toán sau này. 3. Đối tượng nghiên cứu. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 tại công ty TNHH TM – SX & DV thiết bị Lộc Thanh. 4. Phạm vi nghiên cứu. - Không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH TM - SX & DV thiết bị Lộc Thanh. - Thời gian thực tập: Từ ngày 02/01/2017 đến hết ngày 07/04/2017. 5. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan tại công ty, nghiên cứu, tham khảo tài liệu trên internet, giáo trình thư viện, thông qua quan sát trực tiếp, thực hành thực tế và phỏng vấn kế toán viên của công ty. - Phương pháp phân tích: Phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực tế. 6. Điểm mới và kết quả đạt được của đề tài. Từ những kết quả đạt được của bài báo cáo thực tập, người viết đã có một số định hướng và phát triển đề tài để hoàn thiện công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM – SX & DV thiết bị Lộc Thanh như sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Tìm hiểu về lưu đồ luân chuyển chứng từ trong công tác bán hàng, sơ đồ luân chuyển chứng từ về doanh thu, thu nhập khác và chi phí tại công ty. 2
- - Hoàn thiện hơn phần nhận xét – kiến nghị: Tác giả đi sâu hơn vào nhận xét công tác kế toán tại công ty để từ đó đưa ra những kiến nghị cụ thể. 7. Kết cấu đề tài. Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm bốn chương: Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH TM – SX & DV thiết bị Lộc Thanh. Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Chương 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại TNHH TM – SX & DV thiết bị Lộc Thanh. Chương 4: Nhận xét và kiến nghị. 3
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM – SX & DV THIẾT BỊ LỘC THANH. 1.1. Đặc điểm, tình hình chung. 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Tên công ty viết bằng Tiếng việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại - Sản xuất và dịch vụ thiết bị Lộc Thanh. Tên tiếng anh: Locthanh Trading - Production and Service Equipment Co.,Ltd. Tên công ty viết tắt: Loc Thanh TPSE Co.,Ltd. Địa chỉ trụ sở chính: 363/31 Bình Lợi, phường 13, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 54450196; Fax: 54450196. Email: locthanhtpse@gmail.com. Website: www.locthanhtpse.com. Mã số thuế: 0305502910. Vốn điều lệ đã đăng ký: 680.000.000 VND. Trong đó: Hiện kim: 500.000.000 VND; hiện vật: 180.000.000 VND. Công ty TNHH TM - SX & DV thiết bị Lộc Thanh được thành lập theo đăng ký kinh doanh số 4102058487 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 18/02/2008. Đây là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, có quyền tự chủ trong kinh doanh. - Đầu năm 2008, khi công ty mới thành lập thì công ty chỉ kinh doanh bán hàng trong khu vực miền Nam. - Cuối năm 2008: Công ty mở rộng địa bàn kinh doanh ra khắp cả nước và mở văn phòng phát triển tại Hà Nội. - Từ năm 2013: Công ty đã bắt đầu xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài. 4
- Danh sách thành viên góp vốn: Phần Số chứng S Tên Nơi đăng ký hộ vốn nhận đăng T Giá trị vốn thành khẩu thường trú góp ký kinh T góp (đồng) viên (%) doanh 363/31 Bình Lợi, phường 13, quận 1 Nguyễn 408.000.000 60 023623850 Bình Thạnh, TP. Hà Lộc Hồ Chí Minh Lô B3 Khu văn phòng Quốc Hội, Lương 2 ngõ 217 La 272.000.000 40 011575294 Ngọc Thành, quận Thanh Đống Đa, Hà Nội Bảng 1.1: Bảng danh sách thành viên góp vốn. (Nguồn: Công ty Lộc Thanh) Một số mặt hàng chủ yếu của công ty: Hình 1.1: Bơm bùn Bravo Hình 1.2: Bơm nước thải Hình 1.3: Bơm thoát nước chìm Hình 1.4: Bơm ly tâm trục ngang (Nguồn: Website công ty Lộc Thanh) 5
- 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty. 1.1.2.1. Chức năng. Công ty TNHH TM – SX & DV thiết bị Lộc Thanh có chức năng thực hiện lưu thông hàng hóa và dịch vụ (chủ yếu là máy bơm) trên thị trường trong và ngoài nước. Cụ thể là: Mua bán, lắp đặt, sửa chữa, máy móc thiết bị ngành công nghiệp; thi công xây lắp công trình công nghiệp, thủy lợi, cấp thoát nước và hệ thống xử lý nước thải, 1.1.2.2. Nhiệm vụ. - Phải thực hiện đúng các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn mà Nhà nước quy định về chất lượng hàng hoá. - Nghiên cứu thị trường và khả năng khai thác các sản phẩm để xây dựng kế hoạch, phương hướng theo quy định hiện hành và chỉ dẫn của công ty, từ đó bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty. 1.1.2.3. Quyền hạn: - Được quyền tự chủ và vay vốn trong sản xuất kinh doanh. - Có quyền thừa kế và thực hiện các hợp đồng kinh tế. 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh. Mua bán, lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị ngành công nghiệp và thuỷ sản (không chế biến hàng thực phẩm tươi sống tại trụ sở). Thi công xây lắp công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, cấp thoát nước và hệ thống xử lý nước thải. 1.1.4. Thành tựu. - Chất lượng máy bơm và thiết bị công nghiệp tốt, đội ngũ lãnh đạo, nhân viên năng động và có tinh thần trách nhiệm cao; cơ sở vật chất hiện đại. - Cung cấp và lắp đặt máy bơm cho trạm bơm nước và nhà máy xử lý nước thải tại các khu công nghiệp và các tòa nhà lớn, 1.1.5. Đối tác kinh doanh. Nhà cung cấp chủ yếu là nhà sản xuất máy bơm nổi tiếng nước ngoài như: Grindex AB (Thuỵ Điển), YBM (Nhật Bản), Regent (Úc), Lowara (Ý), 6
- Khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp trong nước. 1.2. Cơ cấu tổ chức công ty. 1.2.1. Sơ đồ tổ chức. Sơ đồ tổ chức công ty như sau: Giám đốc Phó giám đốc Văn Phòng Phòng kỹ Phòng tài phòng Hà kinh thuật - dự chính - kế Nội - Phát doanh án toán triển thị trường miền Bắc Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty. (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán công ty Lộc Thanh) Ở bài viết này tác giả chỉ đề cập tới trụ sở chính của công ty chứ không đề cập tới văn phòng Hà Nội – Phát triển thị trường miền Bắc. 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. Mỗi phòng ban là một hệ thống không thể tách rời nhau và nằm dưới sự chỉ đạo và điều hành của ban giám đốc. - Ban giám đốc: Bao gồm một giám đốc và một phó giám đốc. Đây là chủ thể điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty theo chức năng Nhà nước quy định, ký kết các văn bản, chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật. - Văn phòng Hà Nội – Phát triển thị trường miền Bắc: Nghiên cứu phát triển thị trường miền Bắc. - Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh có chức năng tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, các hợp đồng kinh tế. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ phát triển tình hình kinh doanh của công ty, xây dựng tổ chức kinh doanh. 7
- - Phòng kỹ thuật - dự án: Phụ trách về mặt kỹ thuật và chất lượng thiết bị, dịch vụ mà công ty cung cấp; thiết kế thi công các công trình, dự án, lập kế hoạch vật tư, hàng hóa phục vụ dự án kinh doanh, - Phòng tài chính – kế toán: Quản lý vấn đề tài chính, kế toán để phục vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của công ty trong lĩnh vực tài chính nhằm đánh giá, tham mưu cho ban giám đốc. 1.3. Tổ chức kế toán tại công ty. 1.3.1. Tổ chức công tác kế toán. 1.3.1.1. Các chính sách kế toán tại công ty. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng. - Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán nhật ký chung, sử dụng excel hỗ trợ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước - xuất trước. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên giá được xác định theo nguyên tắc giá gốc. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. - Chế độ kế toán: Trước ngày 01/01/2017 áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006, từ ngày 01/01/2017 thay thế bằng thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. 1.3.1.2. Phần mềm kế toán đang sử dụng. Công ty không sử dụng phần mềm kế toán mà chỉ sử dụng Excel để hỗ trợ cho kế toán. 8
- Khi sử dụng Excel thì mọi nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi nhận vào sheet “PHATSINH”, sau đó kế toán dùng hàm excel để chuyển các nghiệp vụ qua các sổ sách khác. Cuối năm kế toán dựa vào những sổ sách đó để lập báo cáo tài chính. Hình 1.5: Giao diện excel nhập liệu kế toán. (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán của công ty) 1.3.1.3. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán. Tại công ty, hình thức tổ chức chứng từ và lưu chuyển chứng từ đơn giản, gọn nhẹ. Hàng ngày, phòng tài chính - kế toán sẽ nhận được chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của chứng từ, kế toán định khoản, nhập liệu vào sổ kế toán trên excel. Sau đó, chứng từ sẽ được phân loại, đóng thành tập, bảo quản lưu trữ cẩn thận trong các tủ hồ sơ của phòng tài chính - kế toán. 1.3.1.4. Hệ thống tài khoản kế toán. Trước ngày 01/01/2017, công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. 9