Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hữu Niên (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hữu Niên (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hữu Niên (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI HỮU NIÊN GVHD: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM SVTH: HOÀNG THỊ BẢO YẾN S K L 0 0 4 9 9 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI HỮU NIÊN Giảng viên hƣớng dẫn : Nguyễn Thị Huyền Trâm Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Bảo Yến Lớp : 131252A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn của mình tới cô Nguyễn Thị Huyền Trâm, là giáo viên hƣớng dẫn của em. Cô luôn dành thời gian của mình để chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp em giải đáp các thắc mắc của mình để có thể đạt đƣợc kết quả tốt nhất. Chính sự nhiệt tình đầy nhiệt huyết và thân thiện của cô mà em mới có thể làm tốt bài báo cáo thực tập này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến các thầy cô trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật, những ngƣời đã giúp em rất nhiều trong quá trình học tập để đem đến cho em một kiến thức dồi dào, trang bị cho em những kinh nghiệm quý báu để bƣớc vào hành trang mới trong tƣơng lai. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Giám đốc công ty cũng nhƣ các nhân viên trong văn phòng Kế toán đã giúp đỡ em rất nhiều trong những ngày đầu bƣớc vào công ty. Thời gian thực tập ở công ty tuy ngắn nhƣng nó giúp em nhận biết đƣợc thêm nhiều điều về công việc kế toán thuế cũng nhƣ trách nhiệm của mình về sau này. Bài khóa luận tốt nghiệp của em có thể còn nhiều sai sót mong thầy cô chỉ bảo thêm để em hoàn thiện bài khóa luận này đƣợc tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CSKD Cơ sở kinh doanh CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh LNKT Lợi nhuận kế toán NNT Ngƣời nộp thuế NHTM Ngân hàng thƣơng mại NSNN Ngân sách nhà nƣớc SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân TNCT Thu nhập chịu thuế TNTT Thu nhập tính thuế TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệt iii
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty. iv
  7. MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN i LỜI CẢM ƠN ii CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG iii DANH MỤC SƠ ĐỒ iv MỤC LỤC v LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI HỮU NIÊN 4 1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên 4 1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty 4 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 4 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 5 1.1.3.1 Chức năng của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 5 1.1.3.2 Nhiệm vụ của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 5 1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 6 1.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty: 6 1.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: 6 1.1.5 Chiến lƣợc, phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai: 8 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 9 1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: 9 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: 9 1.2.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: 11 Tóm tắt chƣơng I: 14 CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 15 2.1 Những vấn đề cơ bản về thuế: 15 2.1.1 Khái niệm: 15 2.1.2 Đặc điểm của thuế: 15 v
  8. 2.2 Thuế GTGT: 16 2.2.1 Khái niệm: 16 2.2.2 Vai trò và đặc điểm của thuế GTGT: 16 2.2.3 Đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế GTGT: 17 2.2.4 Căn cứ tính thuế GTGT: là giá tính thuế và thuế suất 18 2.2.4.1 Giá tính thuế GTGT: 18 2.2.4.2 Thuế suất thuế GTGT 19 2.2.5 Phƣơng pháp kế toán thuế GTGT: 20 2.2.5.1 Phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT: 22 2.2.5.2 Phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT: 24 2.2.6 Kê khai, nộp thuế GTGT: 26 2.3 Thuế TNDN 28 2.3.1 Khái niệm: 28 2.3.2 Vai trò, đặc điểm của thuế TNDN: 28 2.3.3 Phạm vi áp dụng thuế TNDN: 28 2.3.4 Căn cứ để tính thuế TNDN: 28 2.3.4.1 Thu nhập tính thuế 29 2.3.4.2 Thuế suất thuế TNDN 33 2.3.5 Khai quyết toán, nộp thuế TNDN: 34 2.3.6 Lý luận chung về thuế TNDN: 35 2.3.6.1 Kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”: 35 2.3.6.2 Phƣơng pháp kế toán thuế TNDN: 37 Tóm tắt chƣơng II: 39 CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI HỮU NIÊN 40 3.1 Kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 40 3.1.1 Đặc điểm thuế GTGT tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 40 vi
  9. 3.1.1.1 Phƣơng pháp tính thuế , thuế suất áp dụng và căn cứ pháp lý: 40 3.1.1.2 Tài khoản sử dụng: 41 3.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào: 41 3.1.2.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ: 43 3.1.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ: 44 3.1.3 Kế toán thuế GTGT đầu ra: 45 3.1.4 Quy trình kê khai, tính và nộp thuế GTGT: 46 3.1.4.1 Kê khai thuế GTGT: 46 3.1.4.2 Nộp tờ khai và thuế GTGT: 49 3.2 Kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 50 3.2.1 Đặc điểm thuế TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 50 3.2.1.1 Mức thuế suất đƣợc áp dụng: 51 3.2.1.2 Tài khoản sử dụng: 51 3.2.1.3 Sổ kế toán sử dụng: 51 3.2.2 Hạch toán ban đầu kế toán thuế TNDN: 51 3.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng: 51 3.2.2.2 Cách xác định thuế TNDN: 52 3.2.3 Trình tự kế toán thuế TNDN: 54 3.2.3.1 Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác: 54 3.2.3.2 Kế toán chi phí hợp lý, hợp lệ đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế: 56 3.2.3.3 Kế toán thu nhập chịu thuế: 59 3.2.3.4 Kế toán thuế TNDN: 60 3.2.3.5 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính: 61 3.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN: 62 3.2.4.1 Kê khai quyết toán thuế TNDN: 62 3.2.4.2 Nộp thuế TNDN: 65 3.3 Những sai sót thƣờng gặp trong công tác kế toán thuế: 66 vii
  10. 3.3.1 Sai sót trong vấn đề hóa đơn: 66 3.3.2 Những sai sót trong doanh thu: 66 3.3.3 Những sai sót khi tính chi phí đƣợc trừ: 67 Tóm tắt chƣơng III: 67 CHƢƠNG IV: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 68 4.1 Nhận xét chung: 68 4.2 Đánh giá tình hình kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 69 4.2.1 Các điều kiện thuận lợi của công ty: 69 4.2.2 Những mặt hạn chế của công ty: 70 4.3 Những kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thuế GTGT và TNDN tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 71 Tóm tắt chƣơng IV: 73 KẾT LUẬN 74 PHỤ LỤC 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 102 viii
  11. LỜI MỞ ĐẦU Sự phát triển của một quốc gia gắn liền với sự phát triển và ổn định của nền kinh tế, để có một nền kinh tế bền vững thì chúng ta phải có một chính sách vĩ mô nói chung và chính sách thuế nói riêng. Thuế là một nguồn thu chủ yếu của NSNN, gắn liền với các vấn đề về sự tăng trƣởng kinh tế, sự công bằng trong phân phối và ổn định xã hội. Đối với các DN, thuế tác động đến mọi hoạt động kinh doanh, đến việc xác định giá bán, chi phí và KQHĐKD của doanh nghiệp. Do đó, việc tiến hành theo dõi, hạch toán kế toán thuế và lập báo cáo là rất quan trọng. Kế toán thuế ngoài việc tuân thủ các chính sách, chuẩn mực kế toán còn phải thực hiện đầy đủ các điều Luật thuế liên quan. Ở Việt Nam có rất nhiều loại thuế nhƣng thuế GTGT và thuế TNDN đƣợc xem là hai loại thuế điển hình và quan trọng nhất trong sự phát triển sản xuất - kinh doanh của DN. 1. Lý do chọn đề tài Để đƣa đất nƣớc ngày càng phát triển chính sách thuế của nƣớc ta đã có những sửa đổi và bổ sung để phù hợp với thông lệ quốc tế. Và việc các DN hiểu rõ cũng nhƣ áp dụng một cách đúng đắn luật thuế nói chung, đặc biệt là hai loại thuế trên là vấn đề đáng quan tâm trong tình hình hiện nay. Nhƣ vậy, một vấn đề cấp thiết đặt ra, đó là làm thế nào để các DN hiểu, thực hiện và hạn chế sai sót phát sinh trong công tác kế toán thuế. Từ đó có thể đƣa ra những giải pháp khắc phục phù hợp với quy định của luật thuế hiện hành. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài là mô tả quy trình, trình tự hạch toán, kê khai và nộp thuế cũng nhƣ tìm hiểu cách tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp khắc phục phù hợp với quy định của luật thuế hiện hành, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất - Trang 1
  12. kinh doanh của DN. Đồng thời góp phần xây dựng giá trị và tầm quan trọng của ngành kế toán đặc biệt là công tác kế toán thuế. 3. Phương pháp nghiên cứu: + Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Tìm kiếm thu thập tài liệu liên quan: Luật Quản lý thuế: Số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 Luật thuế GTGT: Số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008, số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013, số 71/2014/QH13 kèm thông tƣ 130/2016/TT-BTC Hƣớng dẫn Luật thuế GTGT; thông tƣ 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT; thông tƣ 219/2013/TT- BTC; thông tƣ 193/2015/ TT-BTC Hƣớng dẫn thi hành Luật thuế GTGT Luật thuế TNDN: Số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008, số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 kèm theo thông tƣ 96/2015/TT-BTC Hƣớng dẫn về thuế TNDN; thông tƣ 78/2014/TT-BTC; ; chuẩn mực số 17; Chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC và các chứng từ hóa đơn liên quan của công ty. + Phƣơng pháp nghiên cứu thực tế: Quan sát công tác kế toán thuế tại công ty nhƣ cách thực hiện, triển khai, lƣu trữ tài liệu. Đƣa ra những câu hỏi cho nhân viên kế toán về tình hình kế toán thuế tại công ty Tham gia trực tiếp vào quá trình hạch toán thuế tại công ty. + Phƣơng pháp nghiên cứu mô tả: thu thập và tổng hợp các sơ đồ, lƣu đồ, bảng biểu liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và TNDN trong năm 2016 của công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Sản xuất – Thƣơng mại Hữu Niên năm 2016. 5. Điểm mới của bài khóa luận tốt nghiệp: Trang 2
  13. Tìm hiểu kỹ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể: đi sâu vào doanh thu và chi phí liên quan đến việc hình thành thuế TNDN; trình bày thêm các thông tin liên quan đến thuế TNDN trên báo cáo tài chính Ngoài phần mở đầu và kết luận bài khóa luận tốt nghiệp này có kết cấu đề tài bao gồm 4 chương: CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI HỮU NIÊN CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI HỮU NIÊN CHƢƠNG IV: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ Trang 3
  14. CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI HỮU NIÊN 1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên 1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty - Tên Công ty: Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên - Tên giao dịch: HUNI CO.LTD - Trụ sở đăng kí: Số 3, Tổ 12, Khu phố Đông, Phƣờng Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dƣơng, Việt Nam. - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, gia công, mua bán các nguyên phụ liệu giày. - Mã số thuế: 3700662300 - Công ty là công ty TNHH có tƣ cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam. - Giấy phép dăng kí kinh doanh số: 3700662300 phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tƣ tỉnh Bình Dƣơng cấp, đăng kí lần đầu ngày 08/09/2005. - Ngày hoạt động: 01/01/2006 - Điện thoại: 06503753855 - Fax: 3786133 - Email: huunienco@vnn.vn 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Sau khi đất nƣớc hoàn toàn giải phóng, đời sống của ngƣời dân cũng từng bƣớc đƣợc ổn định hơn, nhu cầu về cái ăn cái mặc từ đó cũng đƣợc nâng cao. Sự khao khát về một đất nƣớc thịnh vƣợng, phát triển hơn đã đƣa nƣớc ta thành một nƣớc phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Ngành da giày đƣợc xem là một trong 3 ngành đem lại sự phát triển cho nền kinh tế nƣớc ta. Thấy đƣợc tiềm năng đó công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên đã ra đời, thành lập từ năm 08/09/2005 nhƣng đến đầu 2006 công ty mới chính thức đi vào hoạt động. Trang 4
  15. Công ty nào khi mới thành lập cũng gặp khá nhiều khó khăn trong đó có cả công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên, từ việc tìm kiếm các khách hàng đến các nhà cung cấp đã gây không ít trở ngại cho công ty. Tuy nhiên cơ hội đã đến, vào 11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO từ đó sự phát triển trong ngành cũng tiến bộ vƣợt bậc, nhu cầu cho việc sản xuất giày cũng đƣợc tăng cao. Đồng nghĩa với việc đó là sự đi lên của công ty, công ty đã nắm bắt thời cơ này để phát triển trên thị trƣờng. Ngày nay với sự cố gắng và phát triển không ngừng công ty đã chiếm đƣợc nhiều lòng tin của nhiều khách hàng cũng nhƣ các công ty lớn trên thị trƣờng Việt Nam và cả nƣớc ngoài. 1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 1.1.3.1 Chức năng của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hữu Niên: Kinh doanh sản xuất các nguyên phụ liệu gia công giày nhƣ: + Thớt nhựa công nghiệp + Dao chặt, dao mủ, dao chẻ, dao chữ thập, dao mica + Khuôn dao gỗ, khuôn đồng + Khung in lụa 1.1.3.2 Nhiệm vụ của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hữu Niên: - Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. - Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Trang 5
  16. - Bảo đảm quyền, lợi ích của ngƣời lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho ngƣời lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm. - Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lƣợng HHDV vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố. - Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về DN, tình hình tài chính của DN với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chƣa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. - Thực hiện mục tiêu trong năm kế hoạch: Doanh thu cao hơn năm trƣớc, chi phí giảm xuống mức tối thiểu. 1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 1.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty: Ban Giám Đốc Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Kinh Phòng Kỹ Phòng Kế Bộ phận doanh thuật toán phân xƣởng Phân xƣởng 1 Phân xƣởng 2 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Nguồn: Tự tổng hợp 1.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu công ty, có vai trò quan sát, lãnh đạo toàn bộ hoạt động của công ty. Phụ trách kí kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về công ty. Trang 6
  17. Phó Giám đốc: Nhận nhiệm vụ từ giám đốc, phụ trách các công việc và chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng kỹ thuật và bộ phận phân xƣởng. Báo cáo thƣờng xuyên và định kỳ cho giám đốc về công việc đƣợc giao. Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về nghiên cứu và khai thác thị trƣờng, xúc tiến sản phẩm, tìm hiểu nhu cầu thị trƣờng, mở rộng thị phần, lập kế hoạch sản xuất. Giao dịch, ký kết với các công ty, đại lý. Định hƣớng phát triển công ty, tham mƣu xây dựng chính sách bán hàng nhƣ: chính sách về giá, khuyến mãi, chiết khấu tiếp cận đến khách hàng để Giám đốc phê duyệt. Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng tiềm năng của công ty. Duy trì và phát triển mối quan hệ đối với khách hàng truyền thống. Phòng kỹ thuật: là bộ phận thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mƣu cho Ban Giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lƣợng sản phẩm. Thiết kế, cắt, vẽ, đo đạc, triển khai thi công sản phẩm ở các khâu sản xuất. Tổ chứ quản lý, kiểm tra công nghệ và chất lƣợng sản phẩm, tham gia nghiệm thu sản phẩm. Nghiên cứu cải tiến các mặt hàng, sản phẩm của công ty để nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm, lƣu trữ hồ sơ kỹ thuật Phòng kế toán: Là bộ phận điều hành, quản lý tất cả các khoản thu chi của công ty theo quy định của Nhà nƣớc. Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nƣớc về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán Việt Nam. Theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động của công ty, tham mƣu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ theo từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. Trang 7
  18. Ghi chép đầy đủ các khoản thu chi phát sinh trong ngày. Lƣu trữ và bảo toàn sổ sách, chứng từ liên quan đến toàn bộ hoạt động của Công ty. Trích nộp NSNN, thuế và sử dụng quỹ theo đúng quy định của pháp luật. Bộ phận phân xƣởng: Thực hiện các công việc sản xuất, kiểm tra chất lƣợng quá trình sản xuất, phân biệt và theo dõi sản phẩm. Tổ chức, bố trí, sắp xếp lực lƣợng cán bộ công nhân viên trong phân xƣởng để đảm bảo thực hiện việc sản xuất sản phẩm theo đúng tiến độ và chất lƣợng. Quản lý tài sản, phƣơng tiện, thiết bị, vật tƣ do công ty trang bị phục vụ yêu cầu sản xuất. Tham gia nghiệm thu các thiết bị sau khi bảo dƣỡng, sữa chửa. Tổ chức việc học tập, huấn luyện nâng cao tay nghề cho nhân viên vận hành máy móc thiết bị theo quy định của công ty. Bảo quản, lƣu trữ , quản lý các tài liệu đƣợc giao 1.1.5 Chiến lƣợc, phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai: - Về sản xuất kinh doanh: giữ vững thị trƣờng hiện có, mở thêm thị trƣờng mới, tiếp cận những thị trƣờng có nhiều tiềm năng. Mở rộng đội ngũ công nhân viên nhằm đảm bảo đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của DN. - Về ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực: thực hiện tốt quản lý chất lƣợng trong tất cả các khâu dự toán đến sản xuất sản phẩm nhằm đảm bảo chất lƣợng, uy tín, thƣơng hiệu cho DN. - Về định hƣớng thị trƣờng: tập trung vào các DN có nhiều tiềm năng. - Về đầu tƣ: tiếp tục củng cố và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nâng cao hệ thống máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất và nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của DN. - Về tài chính: sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẳn có, nâng cao tiềm lực tài chính DN. - Về nguồn nhân lực: nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên thông qua đào tạo, tuyển dụng. Trang 8
  19. - Quản lý, khai thác sử dụng hiệu quả các thiết bị hiện có của DN, lập kế hoạch tiến độ sử dụng thiết bị, máy móc phù hợp đáp ứng kịp thời tiến độ phát triển của quy trình sản xuất. Thanh lý các máy móc thiết bị quá cũ, lạc hậu. 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên: 1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Hữu Niên áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Đây là hình thức toàn bộ công tác kế toán trong DN đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán, các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hƣớng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý SXKD của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán DN để xử lý và tiến hành công tác kế toán. Dƣới đây là mô hình bộ máy kế toán trong công ty: Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lƣơng Kế toán kho Kế toán bán hàng và công nợ Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty Nguồn: Tự tổng hợp 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trƣởng: Kế toán trƣởng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán của công ty và trực tiếp quản lý các nội dung liên quan đến mua bán hàng hóa, doanh thu, chi phí, các quan hệ tài chính với ngân hàng, các chế độ thuế và báo cáo tài chính. Trang 9
  20. Là ngƣời cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc về tình hình SXKD, tài chính, thực hiện công tác kế toán thống kê của công ty. Xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán thuế trong công ty. Lập tờ khai thuế GTGT, tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNDN tạm tính, TNCN theo quý. Lập báo cáo nội bộ, tình hình sử dụng hóa đơn theo quý. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị Kế toán tiền lƣơng và công nợ: Theo dõi công nợ của DN, các khoản phải thu – phải trả của DN với khách hàng cũng nhƣ nhà cung cấp. Lên kế hoạch thu hồi nợ, trả nợ. Báo cáo cho Giám đốc về tình hình công nợ của DN. Chấm công nhân viên, ngƣời lao động. Tạm ứng lƣơng định kỳ hàng tháng cũng nhƣ khi ngƣời lao động có nhu cầu. Thực hiện các công việc liên quan đến tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: lập, ghi chép, kiểm tra và theo dõi công tác chấm công và bảng thanh toán lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong công ty; tính lƣơng, số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho ngƣời lao động. Kế toán bán hàng: Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình của công ty trong kỳ, cả về sản phẩm bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng. Tính toán, phản ánh chính xác tình trạng sản phẩm bán ra, gồm cả doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm sản phẩm khác nhau , từng hóa đơn bán hàng Theo dõi các khoản phải thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng. Liên kết với phân hệ kế toán kho và kế toán tổng hợp, cân đối giữa khâu mua hàng – khâu dự trữ và khâu bán hàng để có biện pháp khắc phục kịp thời. Kế toán kho: Theo dõi tình hình biến động của hàng hóa, tài sản trong kho, lập biên bản xác minh công nợ định kỳ. Trang 10
  21. S K L 0 0 2 1 5 4