Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH PHÚC GVHD: NGUYỄN PHƯƠNG THÚY SVTH : NGUYỄN THỊ HUỲNH QUYÊN S KL 0 0 4 3 7 3 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2016 Giáo viên i
  3. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Khép lại kỳ học cuối cùng của đời sinh viên là một kỳ thực tập hơn ba tháng được trải nghiệm thực tế tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc.Trước hết em xin được gửi lời tri ân chân thành tới toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh bốn năm qua đã tận tụy với sinh viên trong những giờ lên lớp và luôn sẵn sàng làm bạn đường cùng sinh viên chúng em trên con đường khám phá những chân trời tri thức. Những kỉ niệm đó mỗi đứa chúng em không thể quên được một quãng đời sinh viên đẹp của mình tại nơi đây. Và để hoàn thành đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc” em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô Phương Thúy và Cô Kim Yến đã hướng dẫn em trong quá trình viết và hoàn thành bài khóa luận này. Ngoài những chiếc cầu nối đầu tiên để chúng em đi từ kiến thức trên sách vở, văn bản ra thực tế không thể không kể đến sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở công ty trong thời gian qua. Cho em được gửi lời cảm ơn rất nhiều tới anh Vũ, anh Chinh đã tạo điều kiện thuận lợi, giải đáp những thắc mắc và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Chúc các anh chị trong công ty luôn mạnh khỏe, công tác tốt và công ty ngày càng có nhiều khách hàng tiềm năng hơn nữa. Do kiến thức còn hạn hẹp nên khi hoàn thành bài khóa luận này, không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. ii
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 BTC Bộ tài chính 2 CP Cổ phần 3 CPSX Chi phí sản xuất 4 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 5 CPSXC Chi phí sản xuất chung 6 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 7 ĐĐH Đơn đặt hàng 8 ĐT Đầu tư 9 GTGT Giá trị gia tăng 10 HĐ Hóa đơn 11 KDDD Kinh doanh dở dang 12 NCC Nhà cung cấp 13 NVL Nguyên vật liệu 14 PC Phiếu chi 15 PNK Phiếu nhập kho 16 PXK Phiếu xuất kho 17 SX Sản xuất iii
  5. 18 SXC Sản xuất chung 19 TK Tài khoản TM Thương mại 20 21 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 22 TP Thành phố 23 TT Thông tư 24 VD Ví dụ 25 XD Xây dựng iv
  6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ CHƯƠNG 1 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của DNTN Minh Phúc 5 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Kế toán – DNTN Minh Phúc 8 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng tại DNTN Minh Phúc 12 CHƯƠNG 2 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu 21 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp 22 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 23 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 24 CHƯƠNG 3 Sơ đồ 3.1: Các hoạt động của chu trình sản xuất trong doanh nghiệp 29 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm 48 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kết chuyển chi phí tính giá thành sản xuất sản phẩm Lam gió chữ Z theo ĐĐH của Công ty Thanh Niên 50 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ kết chuyển chi phí tính giá thành sản xuất sản phẩm Ống cống bê tông và gối ống cống bê tông theo ĐĐH của Công ty Ngô Bình 51 v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng định mức nguyên vật liệu chính cho 1 sản phẩm 35 Bảng 3.2: Bảng đơn giá xuất kho của từng NVL 35 Bảng 3.3: Bảng tính CP NCTT sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm Lam gió 40 Bảng 3.4: Bảng CP NCTT sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm theo các ĐĐH 40 Bảng 3.5: Bảng tính CP SXC cho 1 đơn vị sản phẩm Lam gió 44 Bảng 3.6: Bảng CP SXC cho 1 đơn vị sản phẩm theo các ĐĐH 44 Bảng 3.7:Bảng CP NVL chính cho 1 đơn vị sản phẩm theo ĐĐH 48 Bảng 3.8: Bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm Lam gió chữ Z theo ĐĐH của Công ty Thanh Niên 52 Bảng 3.9: Bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm Ống cống bê tông và gối ống cống bê tông theo ĐĐH của Công ty Ngô Bình 52 vi
  8. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 1 3. Phương pháp nghiên cứu 1 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Nội dung nghiên cứu 2 6. Bố cục đề tài 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH PHÚC 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3 1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp 3 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 3 1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh 4 1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh 4 1.4. Nhiệm vụ của công ty 4 1.5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp 5 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 5 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 5 1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 8 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 8 1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ 8 1.7. Chính sách kế toán 10 1.7.1. Chế độ kế toán 10 1.7.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 10 1.8. Hình thức kế toán áp dụng 11 Tóm tắt chương 1 12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 13 vii
  9. 2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 13 2.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh và phân loại chi phí sản xuất 13 2.1.2. Giá thành sản phẩm 15 2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 17 2.2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất 18 2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 18 2.2.2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 18 2.2.3. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất 19 2.3. Tính giá thành sản phẩm 24 2.3.1. Đối tượng tính giá thành 24 2.3.2. Kỳ tính giá thành 25 2.3.3. Trình tự tính giá thành 25 2.3.4. Phương pháp tính giá thành 25 Tóm tắt chương 2 28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH PHÚC 29 3.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 29 3.2. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp 30 3.2.1. Tài khoản sử dụng 30 3.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 31 3.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 31 3.3. Kế toán nguyên vật liệu 32 3.3.1. Nội dung 32 3.3.2. Tài khoản sử dụng 33 3.3.3. Danh mục chứng từ, sổ sách áp dụng 33 3.3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ 33 3.3.5. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh 34 3.4. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 37 3.4.1. Nội dung 37 viii
  10. 3.4.2. Tài khoản sử dụng 38 3.4.3. Danh mục chứng từ và sổ sách áp dụng 39 3.4.4. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ 39 3.4.5. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh 39 3.5. Kế toán Chi phí sản xuất chung 42 3.5.1. Nội dung 42 3.5.2. Tài khoản sử dụng 42 3.5.3. Danh mục chứng từ, sổ sách áp dụng 42 3.5.4. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ 43 3.5.5. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh 43 3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp 46 3.6.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 46 3.6.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm 47 3.6.3. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh 48 Tóm tắt chương 3 53 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ NGHIỆP VỤ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI DOANH NGHIỆP 54 4.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc 54 4.1.1. Ưu điểm 54 4.1.2. Nhược điểm 55 4.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp 56 Tóm tắt chương 4 61 KẾT LUẬN 62 ix
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải quan tâm tới yếu tố quản lý kinh tế một cách hiệu quả. Một trong những vấn đề cơ bản và đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp đó là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và doanh thu cho doanh nghiệp thì không thể không quan tâm đến vấn đề này. Nhận thức được vấn đề trên cùng với thời gian thực tập tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc, được tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán cũng như quản lý sản xuất kinh doanh tại Nhà máy, cùng với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm em đã lựa chọn đề tài "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc" làm đề tài tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu nghiên cứu của em khi tiến hành thực hiện đề tài này là tìm hiểu về công tác kế toán, phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành thực tế tại doanh nghiệp sản xuất, cụ thể là Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc, để em có thể hiểu rõ hơn, trau dồi và bổ sung thêm những kiến thức mà em đã học được trong nhà trường, thông qua đó nhận biết những thuận lợi và khó khăn còn tồn tại ở công ty để kiến nghị giải pháp khắc phục. 3. Phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, kết hợp lý thuyết với thực tế thông qua phỏng vấn các anh chị, thu thập số liệu tại doanh nghiệp kết hợp nghiên cứu các sách giáo trình, tài liệu tham khảo, mạng internet sau đó thống kê, phân tích các số liệu dưới sự hướng dẫn của các anh chị trong phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn thực tập, từ đó có thể rút ra các kết luận. 1
  12. 4. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 11/01/2016 đến 05/06/2016 Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc năm 2015 Đối tượng nghiên cứu: Các loại Ống cống bê tông và Lam gió chữ Z 5. Nội dung nghiên cứu Tìm hiểu tổng quan về doanh nghiệp. Tìm hiểu cơ sở lý luận về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tình hình công tác tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế tại doanh nghiệp thông qua một số sản phẩm được sản xuất. Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. 6. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của bài báo cáo gồm có 4 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chương 3: Thực trạng về công tác kế toán tập hợp chí phí và tính giá thành sản phẩm của Doanh nghiệp Tư nhân Minh Phúc Chương 4: Nhận xét và kiến nghị về nghiệp vụ tính giá thành tại doanh nghiệp 2
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH PHÚC 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp - Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Minh Phúc - Người đại diện pháp luật: Ngô Quốc Việt - Trụ sở chính: 162 Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh - Ngày hoạt động: 01/03/2001 - Mã số thuế: 0302234639 - Số điện thoại: (08) 38951795 - Vốn điều lệ: 800.000.000 đồng 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Minh Phúc được thành lập tại Việt Nam theo Giấy phép kinh doanh số 0309863668, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp vào ngày 27/02/2001. DNTN Minh Phúc đi vào hoạt động năm 2001 cho đến nay đã được 15 năm. Doanh nghiệp có đội ngũ công nhân viên có tay nghề cao, với nhiều năm kinh nghiệm luôn góp phần cho sự phát triển của doanh nghiệp. Trong thời gian đầu, doanh nghiệp chủ yếu kinh doanh lĩnh vực mua bán vật liệu xây dựng, có kinh doanh lĩnh vực sản xuất nhưng chỉ chiếm một phần nhỏ. Qua từng bước phát triển, doanh nghiệp đã tạo dựng lòng tin ở khách hàng và tăng thị phần, đến nay doanh nghiệp đã chuyển sang lĩnh vực sản xuất là lĩnh vực hoạt động chính. Khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu là ở TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương. Trong thời gian qua với rất nhiều biến động của thị trường doanh nghiệp vẫn cố gắng bám trụ và vững lòng tin cho công nhân viên làm việc trước sự khủng hoảng, trì trệ của kinh tế nhất là bên ngành xây dựng. Nhưng vẫn còn rất nhiều khó khăn trong sự phát triển của doanh nghiệp khi mà thị trường còn rất kén chọn và chứa nhiều rủi ro cũng như sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài là rất lớn. 3
  14. 1.2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh DNTN Minh Phúc là một doanh nghiệp sản xuất chuyên cung cấp các sản phẩm phục vụ bên ngành xây dựng như các công trình xây lắp, giao thông và buôn bán vật liệu xây dựng.  Mua, bán vật liệu xây dựng như sắt, thép, cát, đá  Các loại ống cống bê tông.  Các loại sản phẩm đi kèm với ống cống bê tông như: Gối ống cống bê tông, Nắp đóng bê tông, Bi ống cống bê tông.  Các loại Lam gió chữ Z bê tông. 1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh Qua 15 năm xây dựng, phát triển DNTN Minh Phúc đang từng bước đứng vững trên thị trường sản xuất, kinh doanh sản phẩm, vật liệu xây dựng. Vì là một doanh nghiệp nhỏ nên DNTN Minh Phúc có thị phần khách hàng nhỏ, chủ yếu là ở TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương. Hiện nay, doanh nghiệp đang phát triển lĩnh vực sản xuất nhất là sản xuất sản phẩm Ống cống bê-tông. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn chuyên về mua, bán vật liệu xây dựng. 1.4. Nhiệm vụ của công ty  Đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký và mục đích thành lập.  Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước.  Thực hiện quá trình hạch toán kế toán tuân thủ theo chế độ ban hành của nhà nước và pháp luật.  Có chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực: quan tâm tới đời sống của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên làm việc tốt hơn về vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên của mình. 4
  15. 1.5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN QUẢN LÝ BỘ PHẬN BỘ PHẬN KINH DOANH SẢN XUẤT KẾ TOÁN Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của DNTN Minh Phúc (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Giám Đốc  Giám đốc là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.  Điều hành trực tiếp, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Xây dựng các chiến lược định hướng kinh doanh của doanh nghiệp.  Chỉ đạo trực tiếp, phân công nhiệm vụ cho các bộ phận.  Trực tiếp phê duyệt và phê chuẩn các loại báo cáo, hợp đồng  Ra quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi việc, khen thưởng, kỷ luật theo quy định chung phù hợp với quy định của pháp luật.  Quyết định lương, phụ cấp và những điều kiện lao động khác.  Nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp. 5
  16.  Trình các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính cho cơ quan quản lý. Bộ phận Quản lý Kinh doanh  Phối hợp với các bộ phận liên quan để hoàn thành nhiệm vụ sao cho sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả phù hợp.  Chủ động đề xuất với Giám đốc các biện pháp khả thi để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả.  Tìm khách hàng mới, giữ mối quan hệ tốt với các khách hàng hiện tại và tiếp nhận các đơn đặt hàng.  Soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán.  Thực hiện công việc maketing, chăm sóc khách hàng.  Thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo công nhân viên.  Quản lý, sắp xếp, bố trí công việc phù hợp với khả năng của từng người.  Kiểm tra giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế của công nhân viên trong doanh nghiệp.  Giải quyết những thắc mắc, tranh chấp lao động trong quan hệ lao động.  Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những công việc mà bộ phận thực hiện. Bộ phận Sản xuất  Xây dựng và quản lý việc thực hiện các quy trình công nghệ, quy trình kỹ thuật, các tiêu chuẩn về định mức sản xuất.  Trực tiếp làm việc với các đối tác để triển khai sản xuất.  Theo dõi tiến độ sản xuất của các đơn đặt hàng, lập kế hoạch sản xuất cho từng tháng, quý.  Tìm phương án đổi mới quy trình sản xuất, đạt chất lượng sản phẩm, chi phí phù hợp.  Tìm hiểu, kiểm tra giá cả và chất lượng nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa từ các nhà cung cấp. 6
  17.  Quản lý, bảo vệ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và các vật tư, hàng hóa.  Chịu trách niệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.  Phối hợp làm việc hiệu quả với các bộ phận khác để đảm bảo mục tiêu.  Tư vấn về kỹ thuật, công tác sản xuất cho Giám đốc. Bộ phận Kế toán  Thực hiện công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp, điều hành nguồn vốn đầu tư, lập kế hoạch và cân đối tình hình tài chính.  Phân tích và kiểm soát tình hình tài chính đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Chịu trách nhiệm chấm công, tính và trả lương cho công nhân viên của doanh nghiệp.  Trích nộp và sử dụng quỹ đúng chế độ và mục đích theo quy định của nhà nước.  Tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Đảm trách công tác văn thư, hoàn chỉnh soạn thảo các văn bản liên quan đến chế độ chính sách nhằm áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu thuộc công việc của phòng theo đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được doanh nghiệp giao.  Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về việc thực hiện các công việc đã được phân nhiệm. 7
  18. 1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN TIỀN, THỦ QUỸ TỔNG HỢP CÔNG NỢ SẢN XUẤT Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Kế toán – DNTN Minh Phúc (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) 1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ Kế toán trưởng  Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng kế toán.  Trực tiếp làm việc với Giám đốc, tham mưu các vấn đề tài chính cho Giám đốc.  Chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo tài chính.  Kiểm tra phê duyệt các vấn đề trong quyền hạn.  Phân công trách nhiệm và kiểm tra công tác thực hiện công việc của các kế toán viên.  Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán. 8
  19. Kế toán tổng hợp  Tổng hợp để lập báo cào tài chính trên cơ sở số liệu của các kế toán phần hành khác cung cấp. Cung cấp nhanh chóng và kịp thời thông tin tổng hợp khi Ban giám đốc và Kế toán trưởng có yêu cầu.  Cung cấp các số liệu thống kê.  Hoàn thành các công việc kế toán trưởng giao.  Thường xuyên đối chiếu số liệu với các phần hành kế toán để phát hiện những sai sót và điều chỉnh kịp thời. Kế toán tiền, công nợ  Ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Theo dõi các khoản thu chi, tình hình công nợ và biến động về tiền gửi ngân hàng.  Chủ động nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng hạn.  Viết phiếu thu, phiếu chi, báo nợ - báo có, lên nhật ký, bảng kê.  Chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu, công việc đã làm. Kế toán sản xuất  Ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của hàng tồn kho, lên dự toán định mức nguyên vật liệu cho sản phẩm.  Lập phiếu nhập kho - phiếu xuất kho, lập báo cáo định kỳ.  Chịu trách nhiệm lên bảng chấm công, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Thủ quỹ  Ghi chép, theo dõi tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ.  Kiểm tra quỹ vào cuối ngày, lập bảng kê.  Chịu trách nhiệm về số tiền mà thủ quỹ quản lý trước Giám đốc. 9
  20. 1.7. Chính sách kế toán 1.7.1. Chế độ kế toán  Doanh nghiệp áp dụng kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán kế toán là đồng Việt Nam (VND). Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ trong năm được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế của ngân hàng giao dịch tại thời điểm phát sinh.  Doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán theo Hệ thống Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006. 1.7.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Nguyên tắc ghi nhận:  Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên cơ sở giá gốc là giá bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.  Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được (giá trị thuần có thể thực hiện được xác định bằng cách lấy giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng).  Trường hợp các sản phẩm được sản xuất, giá gốc bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và chi phí sản xuất chung dựa trên cấp độ hoạt động bình thường. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo Thông tư 10
  21. 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính (thay thế TT số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006). 1.8. Hình thức kế toán áp dụng DNTN Minh Phúc đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với sự hỗ trợ của Excel giúp kế toán trong việc lập và ghi sổ. Các mẫu sổ do kế toán trưởng thiết kế theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC và có sử dụng các loại sổ chủ yếu là:  Sổ Nhật ký chung: sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, số liệu ghi trên Sổ Nhật ký chung dùng làm căn cứ để ghi trên Sổ cái.  Sổ cái tổng hợp: theo dõi tổng hợp các số liệu, tài khoản đối ứng của từng tài khoản kế toán riêng biệt.  Sổ cái chi tiết các tài khoản: theo dõi chi tiết, cụ thể các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho từng tài khoản kế toán. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán đặc biệt CHUNG chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 11
  22. S K L 0 0 2 1 5 4