Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2/2016 tại Công ty Cổ Phần Vườn Trái Cửu Long (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2/2016 tại Công ty Cổ Phần Vườn Trái Cửu Long (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2/2016 tại Công ty Cổ Phần Vườn Trái Cửu Long (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 2/2016 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VƯỜN TRÁI CỬU LONG GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH SVTH: NGUYỄN THỊ LINH MSSV: 13125040 S K L 0 0 4 9 7 8 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 2/2016 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Anh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh MSSV : 13125040 Lớp : 131251A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
  3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGĐ Ban giám đốc BCTC Báo Cáo tài chính BH Bán hàng CP Chi phí CTCP Công ty Cổ Phần ĐĐH Đơn đặt hàng DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GBC Giáy báo có GBN Giáy báo nợ GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn HTK Hàng tồn kho KD Kinh doanh KH Khách hàng LN Lợi nhuận NCC Nhà cung cấp NH Ngân hàng NKC Nhật ký chung NV Nhân viên PC Phiếu chi PT Phiếu thu PM Phần mềm QLDN Quản lý doanh nghiệp SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TC Tài chính TK Tài khoản TN Thu nhập TNCN Thu nhập cá nhân i
  4. TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định UNC ủy nhiệm chi VP Văn phòng ii
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1Sơ đồ tổ bộ máy quản lý công ty (Nguồn: Phòng nhân sự) 9 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ( Nguồn: Phòng Kế toán) 19 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán (Nguồn: Phòng Kế toán) 15 Sơ đồ 2.1 Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ 21 Sơ đồ 2.2 Hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 23 Sơ đồ 2.3 Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán 26 Sơ đồ 2.4 Hạch toán kế toán chi phí bán hàng 29 Sơ đồ 2.5 Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31 Sơ đồ 2.6 Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính 33 Sơ đồ 2.7 Hạch toán kế toán chi phí tài chính 35 Sơ đồ 2.8 Hạch toán kế toán thu nhập khác 37 Sơ đồ 2.9 Hạch toán kế toán chi phí khác 39 Sơ đồ 2.10 Hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN HH 42 Sơ đồ 2.11 Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 44 iii
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT i DANH MỤC SƠ ĐỒ iii MỤC LỤC iv PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG 3 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VƢỜN TRÁI CỬU LONG 4 1.1.1 Vài nét sơ lược về công ty Vườn Trái Cửu Long 4 1.1.2 Lịch sử hình thành công ty Vườn Trái Cửu Long 4 1.1.3 Quá trình phát triển của công ty Vườn Trái Cửu Long 5 1.1.4 Đặc điểm kinh doanh 6 1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY VƢỜN TRÁI CỬU LONG 8 1.2.1 Chức năng 8 1.2.2 Nhiệm vụ 8 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY 8 1.3.1 Sơ đồ tổ chức 9 1.3.2 Nhiệm vụ từng phòng ban 9 1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 11 1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 11 1.4.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán 12 1.4.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 12 1.4.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 12 1.4.3 Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 14 1.4.3.1 Chế độ kế toán 14 1.4.3.2 Chính sách kế toán 14 1.4.3.3 Hệ thống tài khoản và báo cáo tài chính 14 1.4.3.4 Hình thức kế toán 15 iv
  7. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 17 CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 18 2.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 19 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 19 2.1.1.1 Khái niệm 19 2.1.1.2 Nguyên tắc về ghi nhận doanh thu 19 2.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu 19 2.1.1.4 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 20 2.1.1.5 Tài khoản sử dụng 20 2.1.1.6 Phƣơng pháp hạch toán 21 2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 22 2.1.2.1 Khái niệm 22 2.1.2.2 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 22 2.1.2.3 Tài khoản sử dụng 22 2.1.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 23 2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán 24 2.1.3.1 Khái niệm 24 2.1.3.2 Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho 24 2.1.3.3 Phƣơng pháp tính giá xuất kho 24 2.1.3.4 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 24 2.1.3.5 Tài khoản sử dụng 24 2.1.3.6 Phƣơng pháp hạch toán 26 2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng 27 2.1.4.1 Khái niệm chi phí bán hàng 27 2.1.4.2 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 27 2.1.4.3 Tài khoản sử dụng 27 2.1.4.4 Phƣơng pháp hạch toán 28 2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 29 2.1.5.1 Khái niệm 29 2.1.5.2 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 29 v
  8. 2.1.5.3 Tài khoản sử dụng 30 2.1.5.4 Phƣơng pháp hạch toán 31 2.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 32 2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 32 2.2.1.1 Khái niệm 32 2.2.1.2 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 32 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng: 32 2.2.1.4 Phƣơng pháp hoạch toán 33 2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 34 2.2.2.1 Khái niệm 34 2.2.2.2 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 34 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 34 2.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 35 2.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 36 2.3.1 Kế toán thu nhập khác 36 2.3.1.1 Khái niệm 36 2.3.1.2 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 36 2.3.1.3 Tài khoản sử dụng 36 2.3.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 37 2.3.2 Kế toán chi phí khác 38 2.3.2.1 Khái niệm 38 2.3.2.2 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 38 2.3.2.3 Tài khoản sử dụng 38 2.3.2.4 Phƣơng pháp hạch toán 39 2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 40 2.4.1.1 Khái niệm 40 2.4.1.2 Công thức tính 40 2.4.1.3 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán sử dụng 40 2.4.1.4 Tài khoản sử dụng 40 2.4.1.5 Phƣơng pháp hạch toán 42 2.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 43 vi
  9. 2.5.1.1 Khái niệm và công thức tính 43 2.5.1.2 Sổ sách kế toán sử dụng 43 2.5.1.3 Tài khoản sử dụng 43 2.5.1.4 Phƣơng pháp hạch toán 44 2.6 NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRÁI CÂY 44 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 46 CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 2/2016 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG 47 3.1 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 48 3.1.1 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ 48 3.1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48 3.1.1.2 Khái niệm giá vốn hàng bán 48 3.1.1.3 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu 49 3.1.1.4 Tài khoản, chứng từ kế toán 49 3.1.1.5 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng trong nƣớc 51 3.1.1.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 52 3.1.2 Kế toán chi phí bán hàng 61 3.1.2.1 Các khoản chi phí bán hàng của công ty 61 3.1.2.2 Tài khoản, chứng từ kế toán 61 3.1.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 62 3.1.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 62 3.1.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 64 3.1.3.1 Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty 64 3.1.3.2 Tài khoản, chứng từ kế toán 64 3.1.3.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 65 3.1.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 65 3.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 66 3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 66 3.2.1.1 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính tại công ty 66 vii
  10. 3.2.1.2 Tài khoản, chứng từ kế toán 66 3.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ 67 3.2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 67 3.2.2 Kế toán chi phí tài chính 67 3.2.2.1 Các khoản chi phí tài chính tại công ty 67 3.2.2.2 Tài khoản, chứng từ kế toán 68 3.2.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 68 3.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC 69 3.3.1 Kế toán thu nhập khác 69 3.3.1.1 Các khoản thu nhập khác của công ty 69 3.3.1.2 Tài khoản, chứng từ kế toán 69 3.3.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ: 70 3.3.1.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 70 3.3.2 Kế toán chi phí khác 70 3.3.2.1 Các khoản chi phí khác của công ty 70 3.3.2.2 Tài khoản , chứng từ kế toán 71 3.3.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 71 3.3.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty 71 3.4 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 72 3.4.1 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 72 3.4.2 Tài khoản, chứng từ sử dụng 72 3.4.3 Quy trình luân chuyển chứng từ 73 3.4.4 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty 73 3.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 73 3.5.1 Xác định kết quả kinh doanh và công thức tính 73 3.5.2 Tài khoản sử dụng 74 3.5.3 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 74 3.6 NHẬN XÉT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA QUÝ 2/2016 75 3.6.1 Nhận xét chung 75 3.6.2 Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự giảm lợi nhuận quý 2/2016 76 viii
  11. TÓM TẮT CHƢƠNG 3 78 CHƢƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 79 4.1 NHẬN XÉT 80 4.1.1 Ưu điểm 80 4.1.2 Nhược điểm 83 4.2 KIẾN NGHỊ 88 KẾT LUẬN 93 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trƣớc xu hƣớng kinh tế thế giới ngày càng đƣợc quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bƣớc chuyển mình để hội nhập. Để tồn tại và phát triển đƣợc, các DN Việt Nam buộc phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đƣa ra những phƣơng pháp chiến lƣợc kinh doanh nhằm tối ƣu hóa lợi nhuận để đạt đƣợc.Thứ nhất, căn cứ vào kết quả của việc xác định kết quả kinh doanh, các nhà quản lý có thể biết đƣợc quá trình hoạt động của doanh nghiệp mình có hiệu quả hay không, có đi theo đúng mục tiêu đề ra hay không và từ đó định hƣớng phát triển cho tƣơng lai. Do đó, công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả quản lý của bất kỳ doanh nghiệp nào. Thứ hai, một công ty có thế mạnh về tài chính sẽ có cơ hội tồn tại lâu dài hơn so với những công ty khác. Để biết đƣợc tình hình tài chính của công ty nhƣ thế nào thì công tác kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng, bởi vì, kết quả cuối cùng của công việc kế toán là Báo cáo tài chính, dựa trên báo cáo này, nhà quản lý sẽ có những phân tích cụ thể và đƣa ra quyết định quản trị, những chủ trƣơng, chính sách đúng đắn, kịp thời, từ đó giúp công ty tồn tại và phát triển lâu dài. Để lập đƣợc Báo cáo tài chính thì quá trình xác định kết quả kinh doanh luôn là một quá trình tất yếu: từ việc tập hợp chi phí, doanh thu đến việc tính toán các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nƣớc đều đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa riêng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh, kết hợp giữa kiến thức, lý luận đƣợc học tập ở trƣờng và những công việc thực tế đã trải qua trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Vƣờn Trái Cửu Long, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2/2016 tại Công ty Cổ Phần Vườn Trái Cửu Long” để tìm hiểu, nghiên cứu trong quá trình thực tập và viết báo cáo khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Vƣờn Trái Cửu Long 1
  13. 3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về thời gian: - Giai đoạn lấy số liệu: Từ ngày 01/04/2016 đến ngày 30/06/2016 Phạm vi về không gian: - Phòng Tài chính – Kế toán Công ty Cổ Phần Vƣờn Trái Cửu Long. Phạm vi về nội dung: - Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Vƣờn Trái Cửu Long. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập các thông tin, số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Đƣợc tham gia trực tiếp vào công việc kế toán tại công ty. Tham khảo sách, một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành và các tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.Tìm hiểu quy trình xác định kết quả kinh doanh tại công ty thông qua quan sát, phỏng vấn các Anh, Chị phòng Tài chính – Kế toán. 5. Kết cấu báo cáo khóa luận tốt nghiệp Báo cáo đƣợc chia thành 4 chƣơng chính: Chương 1:Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Vườn Trái Cửu Long Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2/2016 tại công ty Cổ Phần Vườn Trái Cửu Long Chương 4: Nhận xét và kiến nghị 2
  14. CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG 3
  15. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VƢỜN TRÁI CỬU LONG 1.1.1 Vài nét sơ lƣợc về công ty Vƣờn Trái Cửu Long - Tên giao dịch: Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG Tiếng Anh: LES VERGERS DU MEKONG JOINT – STOCK COMPANY - Trụ sở chính: Lô 17E1, đƣờng số 5, Khu Công Nghiệp Trà Nóc 1, Phƣờng Trà Nóc, Quận Bình Thủy, Thành Phố Cần Thơ - Địa chỉ chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: Số 11, đƣờng Thái Thuận, Khu Phố 5, phƣờng An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh - MST: 1800379621 - Ngƣời đại diện: Jean- Luc Robert Michel Voisin - Loại hình: Công ty Cổ phần - Số điện thoại:0862813203 - Fax: 0862817643 - Website: htpp://www.vergersmekong.com - Email: info@vergersmekong.com.vn 1.1.2 Lịch sử hình thành công ty Vƣờn Trái Cửu Long Công ty CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG đƣợc thành lập năm 2000, tiền thân là CÔNG TY TNHH VƢỜN TRÁI CỬU LONG có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (Giấy pháp Đầu tƣ số 06/2000 GP – KCN – CT do Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ cấp ngày 29/02/2000). Vốn điều lệ: 4.776.380.000 VNĐ (tƣơng đƣơng 331.230 USD) Công ty bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh vào 03/2000 với nhà máy sản xuất (trụ sở chính) tại Cần Thơ, sau đó mở các chi nhánh và văn phòng đại diện tại 4
  16. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Nha Trang, Phú Quốc, Đà Nẵng (đƣợc cấp giấy phép hoạt động vào tháng 12/2014). 01/10/2011 Công ty chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành Công ty Cổ Phần và đổi tên là Công ty CỔ PHẦN VƢỜN TRÁI CỬU LONG. 1.1.3 Quá trình phát triển của công ty Vƣờn Trái Cửu Long a) Thuận lợi - Với nhu cầu thị trƣờng ngày càng nhiều, ngƣời tiêu dùng vô cùng quan tâm đến sức khỏe và chất lƣợng sản phẩm, sản phẩm của công ty đƣợc chiết xuất từ tự nhiên có lợi cho sức khỏe đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng; - Công ty có mối quan hệ tốt với khách hàng và nhà cung cấp; - Tốc độ phát triển năm 2016 tăng 20% so với năm trƣớc; - Nƣớc ép trái cây với mẫu mã mới và có tính thẫm mỹ cao đƣợc trƣng bày ở hầu hết các cửa hàng bán lẻ ở Việt Nam, thu hút đƣợc các chuổi cửa hàng quốc tế nhƣ Start Buck, Coffee Beans & Tea Leaf, Cảng hàng không nội bài và quốc tế, - Sản phẩm của công ty luôn đƣợc khách hàng đánh giá cao về chất lƣợng, cũng nhƣ bao bì mẫu mã; - Hàn Quốc là thị trƣờng xuất khẩu lớn nhất của công ty. b) Khó khăn - Vẫn còn phải đối mặt với tình trạng KH trả nợ chậm. - Khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn cung ứng trái cây. - Sản phẩm syrup (Nƣớc xi-rô) của công ty chƣa đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng ƣa chuộng và sử dụng nhiều. Song song đó nguyên liệu đầu vào sản xuất syrup lại đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài vì thế giá vốn syrup cao. Dẫn đến sản phẩm này có doanh thu thấp. - Công ty có nhiều chi nhánh nên dẫn đến khó kiểm soát. 5
  17. c) Thành tựu - 08/04/2013, công ty đƣợc trao giải thƣởng SME-VSE (giải thuDoanh Nghiệp Pháp tại Việt Nam năm 2013) do tập đoàn Mazar tài trợ. d) Định hƣớng phát triển trong tƣơng lai - Hiện đại hóa nhà máy sản xuất với nhiều máy móc hơn; - Hiện đại hóa phòng kế toán, kho và phòng thu mua; - Hiện đại hóa bán hàng với những kết nối nhanh hơn giữa các chi nhánh và trụ sở chính; - Trở thành nhà cung cấp cà phê, trà, nƣớc ép, mứt trái cây, mật ong lớn nhất hiện nay tại Việt Nam trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng và dịch vụ ăn uống; - Phát triển thƣơng hiệu Le Fruit và Folliet tại thị trƣờng Việt Nam; - Đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trƣờng Mỹ, Úc, EU, Singapore, Hong Kong và Nhật Bản; - Thực hiện trách nhiệm xã hội bằng việc tiếp tục nghiên cứu, đƣa ra những sản phẩm với chất lƣợng cao, tốt cho sức khỏe với cộng đồng, và bảo vệ môi trƣờng bằng cách tái chế 100% chất thải hữu cơ từ nhà máy, thu mua và tái chế chai, lọ thủy tinh, đựng sản phẩm; - Phát triển trang trại nguồn cung ứng nguyên liệu sạch. 1.1.4 Đặc điểm kinh doanh - Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính: Thu mua trái cây, cà phê, nông sản, tiêu thụ trong thị trƣờng nội địa và xuất khẩu; thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu các loại hàng hóa phù hợp với định của pháp luật Việt Nam và các điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Cách thức mua hàng: Do bộ phận mua hàng thực hiện khi có yêu cầu từ các bộ phận bao gồm mua trái cây, nguyên vật liệu cho sản xuất từ các hộ nông dân, các 6
  18. nhà cung cấp trong nƣớc. Bên cạnh đó, công ty còn nhập khẩu máy cà phê, cà phê, bao bì phục vụ cho sản xuất từ nƣớc ngoài nhƣ Pháp và Trung Quốc. - Cách thức bán hàng: buôn bán, bán lẻ. Công ty giao dịch chủ yếu với hệ thống các siêu thị, các nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ mát lớn trong nƣớc. Đối với những khách hàng lớn và thƣờng xuyên thì bộ phận giao hàng của công ty sẽ giao tận nơi cho khách hàng. Những khách mua hàng lẻ thì giao nhận hàng tại kho công ty. - Cách thức thanh toán cho ngƣời mua và ngƣời bán: - Mỗi khách hàng đều có hạn mức tín dụng và công ty sẽ không bán nếu dƣ nợ phải thu lớn hơn hạn mức tín dụng của khách hàng đó. - Các giao dịch mua, bán có thể thanh toán ngày hoặc đƣợc thanh toán chậm với thời hạn thỏa thuận, hoặc thời hạn trên đơn đặt hàng. Trong công ty quy định thời hạn thanh toán chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn. - Khoảng 80% các khoản thanh toán của công ty là chuyển khoản ngân hàng, cho cả giao dịch mua hàng của khách hàng. - Công ty giao dịch chủ yếu với ngân hàng ACB, BNP, BECE và hiện tại đang trong quá trình đóng TK ngân hàng BNP để chuyển qua BPCE. - Thị trƣờng tiêu thụ: Nội địa: gồm các khu vực TP. HCM, Cần Thơ, Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc. Nƣớc ngoài: chủ yếu là thị trƣờng Hàn Quốc và Campuchia. Bên cạnh đó còn có các nƣớc nhƣ Singapore, Pháp, Dubai, - Sản phẩm từ các hoạt động sản xuất: Mứt: xoài, khế, mít, dâu tây, thanh long, chuối, Nƣớc trái cây: cam, chanh, dừa, chanh dây, ổi, bƣởi, phúc bồn tử, nho, hỗn hợp, Puree (nƣớc cốt trái cây): chanh dây, dứa, ổi, . Cà phê: Morning, Boca, Supreme, Vietnamese, Espresso, - Sản phẩm từ hoạt động thƣơng mại: Trà: trà Ô Long, trà Sen, trà Nhài, trà Đen, trà Xanh, 7
  19. Cà phê: Deca France, Dose, Mật ong Máy cà phê, bếp hâm cà phê (Mỗi sản phẩm có nhiều loại thể tích và khối lƣợng khác nhau: 30g, 40g, 80g, 260ml, 280ml, 1l, 5l, .) - Hoạt động dịch vụ: sửa chữa, bảo trì máy cà phê, máy ép cam. 1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY VƢỜN TRÁI CỬU LONG 1.2.1 Chức năng - Sản xuất, kinh doanh các loại thức ăn và đồ uống, chủ yếu là nƣớc ép trái cây, mứt, mật ong trà, cà phê trong nƣớc và xuất khẩu ra nƣớc ngoài. - Cung cấp dịch vụ sửa chữa máy cà phê, máy ép cam. 1.2.2 Nhiệm vụ - Sử dụng nguồn vốn hiệu quả cho sản xuất, kinh doanh; - Kiểm soát quá trình chặt chẽ sản xuất, tuân theo các tiêu chuẩn quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm; - Lựa chọn những nguyên liệu tốt nhất để sản xuất, đảm bảo tất cả các sản phẩm là 100% tự nhiên và có lợi cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng; - Sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trƣờng thông qua: tái chế chất hữu cơ (bã trái cây) để sản xuất phân bón, sử dụng bao bì có tác động thấp đến môi trƣờng, - Không ngừng cải tiến, đổi mới trang thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lƣợng sản phẩm; - Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn cung cấp cho đất nƣớc; - Tích cực chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên. 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY 8
  20. Sơ đồ 1.1Sơ đồ tổ bộ máy quản lý công ty (Nguồn: Phòng nhân sự) 1.3.1 Sơ đồ tổ chức 1.3.2 Nhiệm vụ từng phòng ban Hội đồng quản trị: đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Quyết định kế hoạch phát triển và ngân sách cho công ty, quyết định cơ cấu tổ chức của công ty, xác định các mục tiêu hoạt động và thực hiện tổ chức điều lệ của công ty. Bên cạnh đó ban quản trị có thể quyết định các vấn đề về nhân sự nhƣ: bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc và giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý. Giám đốc: là ngƣời trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ, quản lý vốn, quỹ tiền mặt, nộp ngân sách, chỉ đạo công tác kinh doanh, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế cũng nhƣ có quyền quyết định điều hành sản xuất và hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của công ty. Giám đốc là ngƣời phải chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và tập thể về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Là ngƣời có tƣ cách pháp nhân đại 9
  21. diện cho công ty trƣớc pháp luật, chịu trách nhiệm điều hành công ty theo đúng pháp luật, lựa chọn quyết định phƣơng án sản xuất kinh doanh, đầu tƣ cho công ty, thực hiện đúng các chế độ, quyết lợi của ngƣời lao động theo pháp luật hiện hành. Phó Giám Đốc: giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công tytheo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả các hoạt động Phòng marketing và xuất khẩu: phối hợp cùng ban Giám Đốc và phòng Kinh doanh đƣa ra chiến lƣợc dài hạn để xây dựng thƣơng hiệu, các chiến lƣợc Marketing mix. Phối hợp cùng phòng sản xuất nghiên cứu thu thập thông tin nhu cầu thị trƣờng, thị hiếu của khách hàng, nguồn cung ứng đáp ứng nhu cầu kinh doanh để có chiến lƣợc sản phẩm phù hợp. Tổ chức các sự kiện, chƣơng trình để quảng bá hình ảnh của công ty. Lập kế hoạch và tổ chức các chƣơng trình dùng thử sản phẩm. CJtrách Marketing online, quản lý website, Fanpage của công ty. Nghiên cứu thị trƣờng khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Phòng sản xuất và chất lƣợng: Lập kế hoạch sản xuất hàng hóa theo kế hoạch dự báo của Phòng Kinh Doanh, phòng Giao Hàng. Phối hợp với phòng Thu Mua để sản xuất hàng hóa theo kế hoạch. Phối hợp với phòng Marketing để cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ nghiên cứu sản phẩm mới để phù hợp với nhu cầu Khách Hàng Phòng Nhân Sự: Phụ trách quản lý tình hình nhân sự trong công ty, kế hoạch bồi dƣỡng, tuyển dụng đào tạo nhân viên phù hợp với từng giai đoạn phát triển của công ty. Xây dựng định mức tiền lƣơng phù hợp. Đóng các khoản bảo hiểm, khám sức khỏe cho công nhân viên công ty. Tham mƣu Ban Giám Đốc công ty về việc đánh giá, khen thƣởng nhân viên. Thu hút, duy trì, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh công ty. Phòng kế toán:Thực hiện việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán một cách chính xác và kịp thời. Theo dõi tình hình 10
  22. S K L 0 0 2 1 5 4