Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT GVHD: Th.s ĐÀO THỊ KIM YẾN SVTH: NGUYỄN THỊ MAI MSSV:13125050 S K L 0 0 4 9 8 9 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Đào Thị Kim Yến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mai MSSV : 13125050 Lớp : 131251A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Nhà trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng, em đã nhận đƣợc sự giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô đang công tác tại trƣờng, nhất là các thầy cô trong khoa Kinh tế. Những gì em học đƣợc trong quãng thời gian 4 năm sẽ là hành trang quý báu để sau này em vận dụng vào công việc. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó của thầy cô. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Đào Thị Kim Yến đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm bài khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hỗ trợ nhiệt tình của các anh chị phòng Kế toán của Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát, đặc biệt là chị Phan Thị Ngọc Tuyến đã tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này. Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trên con đƣờng sự nghiệp của mình, chúc toàn thể anh, chị trong Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát nhiều sức khỏe và luôn hoàn thành tốt công việc của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mai Trang ii
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CP Chi phí DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân DDĐK Dở dang đầu kỳ DDCK Dở dang cuối kỳ FIFO Nhập trƣớc xuất trƣớc GTGT Giá trị gia tăng GTSP Giá thành sản phẩm HS Hệ số HT Hoàn thành KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp PSTK Phát sinh trong kỳ SP Sản phẩm SX Sản xuất SXC Sản xuất chung SL Số lƣợng SDCK Số dƣ cuối kỳ SDĐK Số dƣ đầu kỳ TK Tài khoản TM DV Thƣơng mại dịch vụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Đồng Việt Nam Trang iii
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 1.1: Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong báo cáo 13 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chứng từ 42 Bảng 3.2: Sổ cái TK 621 43 Bảng 3.3: Sổ cái TK 622 46 Bảng 3.4: Trích khấu hao tài sản cố định 12/2016 49 Bảng 3.5: Sổ cái TK 627 50 Bảng 3.6: Sổ cái TK 154 54 Bảng 3.7: Nhóm sản phẩm bàn và hệ số từng sản phẩm 55 Bảng 3.8: Giá thành đơn vị từng sản phẩm trong nhóm: 55 Bảng 3.9: Phiếu tính giá thành sản phẩm tháng 12/2016 57 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6 Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán 9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán 10 Sơ đồ 3.1: Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty 36 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán TK 621 phát sinh trong kỳ 44 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán TK 622 phát sinh trong kỳ 47 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán TK 627 phát sinh trong kỳ 51 Sơ đồ 3.5: Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành 52 Sơ đồ 3.6: Nhập kho thành phẩm bàn tháng 12/2016 56 Trang iv
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG iv DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ iv MỤC LỤC v LỜI MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Kết quả đạt đƣợc của đề tài 3 6. Kết cấu của đề tài 3 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH TM DV CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT 4 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 4 1.1.1. Lịch sử hình thành 4 1.1.2. Quá trình phát triển 4 1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 5 1.2.1. Chức năng 5 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động 5 1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh 6 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 6 1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban 6 1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 8 1.5.1. Hình thức kế toán 8 1.5.2. Chính sách kế toán 9 1.5.3. Tổ chức bộ máy kế toán 10 Trang v
  7. 1.5.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 10 1.5.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 10 1.5.3.3. Nhiệm vụ chức năng của các thành viên trong bộ máy kế toán 10 1.5.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản 12 1.6. Chiến lƣợc, phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai 13 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ 15 2.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15 2.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất 15 2.1.1.1. Định nghĩa 15 2.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 15 2.1.2. Khái quát về giá thành sản phẩm 19 2.1.2.1. Định nghĩa 19 2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 19 2.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 19 2.2. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành, kỳ tính giá thành 20 2.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất 20 2.2.2. Đối tƣợng tính giá thành 20 2.2.3. Kỳ tính giá thành 21 2.3. Kế toán chi phí sản xuất 21 2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21 2.3.1.1. Khái niệm 21 2.3.1.2. Chứng từ và sổ sách áp dụng 21 2.3.1.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 21 2.3.1.4. Phƣơng pháp kế toán 22 2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 23 2.3.2.1. Khái niệm 23 2.3.2.2. Chứng từ và sổ sách áp dụng 23 2.3.2.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 24 2.3.2.4. Phƣơng pháp kế toán 24 2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 25 Trang vi
  8. 2.3.3.1. Khái niệm 25 2.3.3.2. Chứng từ và sổ sách áp dụng 25 2.3.3.3. Nguyên tắc hạch toán và tài khoản sử dụng 25 2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 27 2.4.1. Kết chuyển tổng hợp chi phí sản xuất 27 2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 30 2.4.2.1. Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30 2.4.2.2. Theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng 31 2.4.2.3. Theo chi phí kế hoạch (định mức) 31 2.4.3. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 32 2.4.4. Tính giá thành sản phẩm 32 2.4.4.1. Phƣơng pháp giản đơn (trực tiếp) 32 2.4.4.2. Phƣơng pháp hệ số 32 2.4.4.3. Phƣơng pháp tỷ lệ 33 2.4.4.4. Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ 34 2.4.4.5. Phƣơng pháp phân bƣớc 34 2.4.4.6. Phƣơng pháp đơn đặt hàng 34 CHƢƠNG 3: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TM DV CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT 36 3.1. Quy trình sản xuất tại doanh nghiệp 36 3.2. Xác định và phân loại chi phí sản xuất 37 3.3. Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành, kỳ tính giá thành. 38 3.4. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 38 3.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 38 3.4.1.1. Nội dung 38 3.4.1.2. Chứng từ hạch toán và tài khoản sử dụng 39 3.4.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 40 3.4.1.4. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 43 3.4.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 44 3.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 44 Trang vii
  9. 3.4.2.1. Nội dung 44 3.4.2.2. Chứng từ hạch toán và tài khoản sử dụng 45 3.4.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 45 3.4.2.4. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 46 3.4.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 47 3.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 47 3.4.3.1. Nội dung 47 3.4.3.2. Chứng từ hạch toán và tài khoản sử dụng 47 3.4.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 48 3.4.3.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 51 3.4.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại phân xƣởng 51 3.4.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 51 3.4.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 52 3.4.4.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm 53 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM DV CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT 59 4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty 59 4.1.1. Về công ty và bộ máy quản lý 59 4.1.1.1. Ƣu điểm 59 4.1.1.2. Nhƣợc điểm 59 4.1.2. Tổ chức công tác kế toán 60 4.1.2.1. Ƣu điểm 60 4.1.2.2. Nhƣợc điểm 60 4.1.3. Công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 60 4.1.3.1. Ƣu điểm 60 4.1.3.1.1. Về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 60 4.1.3.1.2. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 61 4.1.3.1.3. Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 61 4.1.3.1.4. Về kế toán chi phí sản xuất chung 61 4.1.3.2. Nhƣợc điểm 62 4.1.3.2.1. Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành 62 Trang viii
  10. 4.1.3.2.2. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62 4.1.3.2.3. Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 62 4.1.3.2.4. Về kế toán chi phí sản xuất chung 62 4.2. Một số kiến nghị 63 4.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý 63 4.2.2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán 63 4.2.3. Hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 63 4.2.3.1. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 63 4.2.3.2. Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 64 4.2.3.3. Về kế toán chi phí sản xuất chung 65 KẾT LUẬN 66 Trang ix
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nền kinh tế cũng phát triển đa dạng, vƣợt bậc, do vậy đòi hỏi kế toán không ngừng phát triển và hoàn thiện nội dung phƣơng pháp và hình thức tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Sự ra đời của hạch toán kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất ngày càng phát triển. Kế toán trở nên quan trọng không thể thiếu. Vì thế với tƣ cách là một bộ phận quan trọng trong việc cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính, giúp lãnh đạo của doanh nghiệp điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả nhất. Đối với nhà nƣớc thì hạch toán kế toán là công cụ để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nƣớc, để kiểm tra vi mô nền kinh tế, quản lý và điều hành nền kinh tế quốc dân theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Vai trò quan trọng của công tác kế toán hạch toán kế toán xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng, vấn đề kế toán chi phí và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu kinh doanh quan trọng. Tâm lý ngƣời tiêu dùng luôn muốn mua hàng hóa với giá rẻ mà chất lƣợng tốt, nên việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thị trƣờng là một nhiệm vụ tất yếu. Vì thế việc làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các đơn vị sản xuất kinh doanh nói chung và Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát nói riêng. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát, em đã có quá trình tìm hiểu thực tế về công tác kế toán của công ty. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là khâu phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán, ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Làm tốt công tác kế toán này sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất, cung cấp thông tin tài chính kịp thời chính xác, giúp ban lãnh Trang 1
  12. đạo có những biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả chi phí để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Từ nhận thức về tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cộng với lòng mong muốn đƣợc học hỏi hiểu biết thêm về chuyên ngành mình đã học nên em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT” 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu sơ lƣợc về Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Tìm hiểu thực tế và đi sâu vào mô tả thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Từ những kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu thực tế để đƣa ra những nhận xét, đánh giá và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu tham khảo các văn bản, tài liệu liên quan đến công ty, liên quan đến công tác sản xuất, kế toán của Công ty. Phƣơng pháp thống kê mô tả: dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Phƣơng pháp phân tích: từ việc tìm hiểu thực tế kết hợp với kiến thức đã học, tiến hành phân tích để đƣa ra nhận xét và kiến nghị. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: đề tài thực hiện tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Về thời gian: thời gian thu thập số liệu: Tháng 12 năm 2016 Về nội dung: tập trung vào mảng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Sản phẩm nghiên cứu: tập trung nghiên cứu nhóm sản phẩm bàn. Trang 2
  13. 5. Kết quả đạt đƣợc của đề tài Qua thời gian nghiên cứu, đề tài giúp ta biết đƣợc các thông tin chi phí mà tạo nên giá thành cho sản phẩm bàn văn phòng và bàn vi tính. Từ đó mà ta định đƣợc giá vốn, giá bán cho 2 loại sản phẩm này và nó giúp công ty kiểm soát chi phí hơn, đảm bảo đƣợc tính tiết kiệm , hiệu quả cho công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Chƣơng 3: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Chƣơng 4: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Trang 3
  14. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH TM DV CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1.1.1. Lịch sử hình thành Đầu năm 2007, anh Nguyễn Văn Cƣờng (Giám đốc Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát) đã rời quê hƣơng Thanh Hóa vào miền Nam xa xôi lập nghiệp. Bắt đầu với 2 bàn tay trắng, anh vào làm công nhân cho một xƣởng gỗ ở phƣờng Trảng Dài, Biên Hòa, Đồng Nai. Với những gì anh học hỏi, mày mò đƣợc trong quá trình làm việc ở đây, sau khi lập gia đình anh cùng bạn mở một xƣởng gỗ nhỏ lấy tên Huy Hoàng Phát. Tuy nhiên, do có nhiều ý kiến bất đồng nhau mà xƣởng gỗ này đã không hoạt động đƣợc. Sau đó, anh đã quyết định mở 1 xƣởng gỗ riêng. Bƣớc đầu còn gặp nhiều khó khăn, do vốn chƣa có nhiều nên máy móc còn đơn giản, chủ yếu làm thủ công. Càng ngày xƣởng gỗ càng phát triển, anh có thêm nhiều khách hàng, nhân công hơn và máy móc cũng dần hiện đại hơn. Vào ngày 20 tháng 04 năm 2010 anh đã đăng ký và thành lập DNTN TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát với vốn điều lệ 2 tỷ đồng. Từ đó doanh nghiệp ngày một phát triển cho tới bây giờ. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã có 3 lần thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Lần gần đây nhất là vào ngày 27 tháng 03 năm 2017, khi mà công ty đã đổi tên từ DNTN TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát thành Công ty TNHH TM DV Chế biến gỗ Huy Hoàng Phát. Một số thông tin chung:  Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - CHẾ BIẾN GỖ HUY HOÀNG PHÁT  Mã số thuế: 3602285439  Địa chỉ: Tổ 15, Khu phố 4, Trảng dài, Phƣờng Trảng Dài, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai  Điện thoại: 061.3982991 1.1.2. Quá trình phát triển Với nhu cầu về đồ nội thất của xã hội ngày càng tăng, với ngành nghề và địa điểm kinh doanh nhƣ trên, công ty có nhiều thuận lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nằm ở ngoại ô, cách trung tâm thành phố Biên Hòa 5km giáp với nhiều Trang 4
  15. phƣờng Hố Nai, Tân Phong, Tân Hiệp, huyện Vĩnh Cửu rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu vào sản xuất. Với số dân 70.000 cũng là nguồn lao động dồi dào và rẻ hơn. Đặc biệt, công ty nằm trong vị trí đã đƣợc quy hoạch nên hoạt động ít gây ảnh hƣởng về tiếng ồn, vệ sinh môi trƣờng, thuận về điện nƣớc, thông tin liên lạc, Bên cạnh những thuận lợi còn gặp không ít khó khăn nhất định. Ngay từ đầu đã có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cùng ngành, do mới thành lập nên thị trƣờng tiêu thụ còn hạn chế, lực lƣợng công nhân lành nghề chƣa nhiều phải tuyển chọn nên ít nhiều cũng ảnh hƣởng tới quá trình sản xuất. Từ khi thành lập đến nay, công ty không ngừng phấn đấu đi lên, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến, đầu tƣ các thiết bị máy móc hiện đại. Đầu tháng 03 năm 2016 công ty đã đầu tƣ thêm nhiều máy móc, thiết bị hiện đại lên tới gần 2 tỷ để phục vụ quá trình sản xuất, hƣớng tới mục tiêu chuyên nghiệp và hiện đại. Trong quá trình phát triển, ban giám đốc cũng nhƣ công nhân của công ty đã luôn phát huy những lợi thế và khắc phục những khó khăn để công ty ngày một phát triển hơn, để khẳng định chỗ đứng trong thị trƣờng của mình. 1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 1.2.1. Chức năng Tổ chức hoạt động sản xuất chế biến và kinh doanh các sản phẩm từ gỗ nhƣ bàn, ghế, tủ, giƣờng và một số sản phẩm khác. Góp phần thúc đẩy kinh tế trong cả nƣớc nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng, phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm từng bƣớc cải cách và nâng cao hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh. Đảm bảo tăng doanh thu, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nƣớc. Cạnh tranh lành mạnh theo cơ chế thị trƣờng, chăm lo và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động. 1.2.2. Lĩnh vực hoạt động Ngành nghề chính của công ty là sản xuất giƣờng, tủ, bàn, ghế. Ngoài ra còn bán buôn các đồ dùng khác cho gia đình, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Trang 5
  16. 1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm: 100% sản phẩm của công ty tiêu thụ tại thị trƣờng Việt Nam. Phạm vi kinh doanh của công ty: Sản xuất các loại đồ dùng bằng gỗ nhƣ tủ, bàn, ghế và buôn bán các đồ dùng khác trong gia đình, các thiết bị lắp đặt trong xây dựng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty là 25% kể từ năm bắt đầu thành lập theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 3 tháng 6 năm 2008. Theo quy định tại điều 11 của thông tƣ 78/2014/TT-BTC, kể từ ngày 01/01/2014 thuế suất thuế thu nhâp doanh nghiệp của công ty đƣợc áp dụng là 20%. Kể từ ngày 06/08/2015 theo điều 1 Thông tƣ số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tƣ 78) thì từ ngày 01/01/2016 trở đi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty vẫn đƣợc áp dụng là 20%. 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng Hành chính) Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban  Giám đốc: Do tập thể thành viên công ty quyết định. Là ngƣời đại diện cho công ty trƣớc pháp luật và cơ quan Nhà nƣớc. Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo, định hƣớng Trang 6
  17. của các phòng nhƣ: phòng hành chính, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng điều hành sản xuất.  Phòng hành chính: Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực. Lƣu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng. Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lƣu hành nội bộ và gửi cho khách hàng. Đón tiếp khách, đối tác. Quản lý tài sản cố định và bảo dƣỡng tài sản của công ty. Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh  Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch, phƣơng án kinh doanh cho công ty nhằm phát triển và mở rộng thị trƣờng. Theo dõi tình hình cung ứng hàng hóa trong doanh nghiệp để đáp ứng đơn đặt hàng. Phụ trách nhận đơn đặt hàng và quan hệ với khách hàng, nghiên cứu mở rộng thị trƣờng, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, đối thủ cạnh tranh, tạo mối quan hệ lâu dài và uy tín với khách hàng. Vận chuyển hàng hóa giao nhận cho khách hàng.  Phòng điều hành sản xuất: Tham mƣu tổng hợp cho giám đốc, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch hàng tháng, quý, năm, xây dựng chƣơng trình sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về chuyên môn.  Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và Nhà nƣớc theo quy định kế toán về hoạt động tài chính - kế toán của công ty. Sắp xếp, lƣu trữ chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thống kê số liệu, báo cáo kịp thời nguồn vốn, công nợ trong từng thời điểm. Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài khoản và nguồn hình thành tài khoản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Trang 7
  18. Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mƣu đề xuất cho giám đốc các giải pháp, phục vụ yêu cầu quản trị vá quyết định kinh tế tài chính của công ty nhằm đƣa ra những chính sách sử dụng vốn an toàn và hiệu quả. Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin, số liệu kế toán cho các ban ngành chức năng theo quy định. 1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.5.1. Hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán máy dựa trên hình thức nhật ký chung, các số liệu ban đầu đƣợc đƣa vào máy tính để xử lý và in ra các chứng từ gốc cần thiết và báo cáo sổ sách. Hiện nay công ty đang sử dụng Excel để làm sổ sách. Mọi dữ liệu đều đƣợc phòng kế toán lƣu trữ và kiểm tra để đối chiếu các số liệu cho chính xác. Kế toán trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm bảo mật, bảo đảm an toàn dữ liệu. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Cuối tháng, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái. Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Trang 8
  19. (Nguồn: Phòng Kế toán) Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán 1.5.2. Chính sách kế toán  Chế độ kế toán: Trƣớc đây Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và thông tƣ 244/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành 31 tháng 12 năm 2009 về việc hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp. Từ ngày 1/1/2015 Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. Kỳ tính giá thành của công ty là hàng tháng. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).  Vận dụng hệ thống tài khoản: Hạch toán chi phí sản xuất trong kỳ vào TK 621, TK 622, TK 627.  Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp FIFO.  Khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Trang 9
  20.  Hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng .  Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp hệ số. 1.5.3. Tổ chức bộ máy kế toán 1.5.3.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty tổ chức hệ thống kế toán tập trung: - Toàn bộ công việc xử lý thông tin trong công ty đƣợc thực hiện tập trung ở phòng kế toán. - Các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp. 1.5.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán Kế toán chi Kế toán Kế toán thanh phí sản xuất lƣơng kiêm công nợ kho toán và giá thành thủ quỹ (Nguồn: Phòng Kế toán) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán 1.5.3.3. Nhiệm vụ chức năng của các thành viên trong bộ máy kế toán  Kế toán thanh toán: Thực hiện chức năng lập chứng từ thi – chi, phản ánh vào các sổ sách hàng ngày và đối chiếu với thủ quỹ. Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và theo dõi các khoản tạm ứng. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ thanh toán. Thực hiện lƣu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. Trang 10
  21.  Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu thực hiện của công ty. Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác khoản công nợ phải thu, phải trả chi tiết theo từng đối tƣợng. Theo dõi công nợ khách hàng và trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn.  Kế toán chi phí sản xuất và giá thành: Theo dõi, ghi chép các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất. Cuối tháng tiến hành kiểm kê, phân bổ chi phí theo tiêu thức đã chọn. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Ghi sổ các sổ có liên quan.  Kế toán lƣơng kiêm thủ quỹ: Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng , BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Chấm công ngày giờ làm việc của nhân viên, hạch toán, tính lƣơng và các khoản trích nợ kèm theo, thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, tính toán và phân bổ. Trực tiếp chi, nộp cho công ty theo chế độ. Có nhiệm vụ cất giữ, quản lý tiền mặt, chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt theo lệnh của cấp trên. Báo cáo tình hình thu chi và số tiền tồn quỹ cuối ngày cho kế toán trƣởng, không để thất thoát quỹ tiền mặt của công ty.  Kế toán kho: Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng và kê khai thuế đầu vào đầu ra. Trang 11
  22. S K L 0 0 2 1 5 4