Khóa luận Hoàn thiện công tác quản lý vật tư sản xuất (vật tư nhựa) tại Bộ phận Ép nhựa-Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác quản lý vật tư sản xuất (vật tư nhựa) tại Bộ phận Ép nhựa-Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_quan_ly_vat_tu_san_xuat_vat_tu.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác quản lý vật tư sản xuất (vật tư nhựa) tại Bộ phận Ép nhựa-Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ SẢN XUẤT (VẬT TƯ NHỰA) TẠI BỘ PHẬN ÉP NHỰA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM GVHD : TS. Trần Đăng Thịnh SVTH : Phạm Thị Thúy Mai MSSV : 13124061 Lớp : 131242B Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy S K L 0 0 5 0 2 5 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬT TƯ SẢN XUẤT (VẬT TƯ NHỰA) TẠI BỘ PHẬN ÉP NHỰA – CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Đăng Thịnh Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thúy Mai MSSV: 13124061 Lớp: 131242B Khóa: 2013 Hệ: Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
  3. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ KHÓA LUẬN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Hội đồng bảo vệ i
  4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giảng viên phản biện ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Giảng viên hướng dẫn iii
  6. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ Giảng viên hướng dẫn và các anh chị trong Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam. Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trần Đăng Thịnh đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM đã truyền đạt nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện ở trường. Những kiến thức trên là nền tảng để tôi có thể hiểu được quy trình làm việc thực tế tại doanh nghiệp và đưa ra được những nhận định, ý kiến riêng của bản thân. Đây thật sự là nền tảng không chỉ cho quá trình nghiên cứu luận văn mà còn là hành trang vững chắc trong những công việc sau này. Và đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam, anh Nguyễn Phúc Điền, anh Trần Thanh Long và toàn bộ các anh chị trong Bộ phận Ép nhựa đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong thời gian thực tập tại quý Công ty. Cuối cùng tôi kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, đồng kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển và các anh chị trong Công ty luôn thành công và đạt được nhiều thành tích mới. Tôi xin chân thành cảm ơn. iv
  7. DANH MỤC TỪ TIẾNG ANH STT Ký hiệu Nội dung, ý nghĩa 1 ASSY Assembly - Bộ phận Lắp ráp 2 Cav Cavity: Số chi tiết vật tư nhựa trong một shot 3 Mix Nhựa Mixing (Nhựa được trộn giữa nhựa nguyên sinh và tái sinh) 4 NG Hàng không đạt chất lượng (No good) 5 OK Hàng đạt chất lượng 6 PALLET Dụng cụ bằng gỗ được dùng để kê các bao nhựa trong sản xuất 7 PVI PLUS Vietnam Industrial 8 PSC PLUS Stationary Corporation 9 PC Production control - Bộ phận Quản lý sản xuất 10 PU Purchase Unit - Bộ phận Vật tư 11 PE Production Engineer - Bộ phận Kỹ thuật 12 QA Quality Assurance - Nhóm đảm bảo chất lượng sản phẩm 13 QC Quality Control - Bộ phận Quản lý chất lượng sản phẩm 14 Re Nhựa Recycle (Nhựa tái sinh) 15 Shot Số lần bơm nhựa vào khuôn 16 Vir Nhựa Virgin (Nhựa nguyên sinh) v
  8. BẢNG VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung, ý nghĩa 1 ATLD An toàn lao động 2 CCN Cung cấp nhựa 3 ĐM Đổi màu 4 KHSX Kế hoạch sản xuất 5 MMTB Máy móc thiết bị 6 PCCC Phòng cháy chữa cháy 7 TK Thay khuôn vi
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng tiêu chuẩn vật tư nhựa Bảng 3.2. Bảng trọng lượng chi tiết vật tư nhựa Bảng 3.3. Quy định thời gian sấy nhựa Bảng 3.4. Bảng tổng kết vật tư nhựa tháng 09/2016 Bảng 3.5. Bảng theo dõi nhựa phế thải năm 2016 Bảng 4.1. Các nguyên nhân gây ra sản phẩm NG tháng 02/2017 DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1. Biểu đồ biến động doanh thu qua 3 năm 2014 – 2016 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH CN PLUS Việt Nam Sơ đồ 3.1. Quy trình sản xuất sản phẩm nhựa Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bố trí khu vực cung cấp nhựa Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bố trí khu vực nhựa tồn tại kệ Sơ đồ 3.4. Quá trình cung cấp nhựa Biểu đồ 3.5. Biểu đồ tỉ trọng các nhóm nhựa sản xuất tháng 09/2016 Biểu đồ 3.6. Biểu đồ theo dõi % nhựa vệ sinh 2016 Biểu đồ 4.1. Nguyên nhân dẫn tới lượng nhựa trả lại về kho lớn DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Nhà máy PLUS tại Biên Hòa – Đồng Nai Hình 1.2. Các sản phẩm của PLUS Hình 1.3. Mạng lưới phân phối các sản phẩm của PVI vii
  10. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu của đề tài 2 3. Phương pháp nghiên cứu 2 3.1. Phương pháp quan sát 2 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 2 3.3. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 4.1. Đối tượng nghiên cứu 2 4.2. Phạm vi nghiên cứu 3 5. Kết cấu luận văn 3 PHẦN NỘI DUNG 4 Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam 4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 4 1.1.1. Tổng quan về Công ty 4 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 5 1.1.3. Sản phẩm 7 1.1.4. Thị trường tiêu thụ 10 1.2. Tình hình kinh doanh 10 1.3. Mục tiêu phát triển 11 1.4. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban 13 1.4.1. Cơ cấu tổ chức 13 1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban 13 1.5. Cơ cấu sản xuất và quy trình sản xuất 15 Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác quản lý nguyên vật liệu 16 2.1. Tầm quan trọng của tổ chức công tác quản lý nguyên vật liệu 16 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu 16 2.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu 16 2.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu 16 2.1.4. Phân loại nguyên vật liệu 17 2.2. Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu 18 viii
  11. 2.2.1. Vai trò của định mức tiêu dùng nguyên vật liệu 18 2.2.2. Cơ cấu định mức tiêu dùng nguyên vật liệu 19 2.2.3. Phương pháp xây dựng định mức nguyên vật liệu 20 2.3. Đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất 21 2.3.1. Các quan điểm và chỉ tiêu đánh giá nguyên vật liệu trong sản xuất 21 2.3.2. Vai trò của công tác đảm bảo nguyên vật liệu trong sản xuất 22 2.4. Công tác quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 22 2.4.1. Tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu 22 2.4.2. Lập kế hoạch vật tư 22 2.4.3. Tổ chức cấp phát nguyên vật liệu 23 2.4.4. Tổ chức quản lý kho 24 2.4.5. Tổ chức thu hồi phế liệu, phế phẩm 25 2.4.6. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu 25 Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vật tư nhựa tại Bộ phận Ép nhựa 27 3.1. Sơ lược về Bộ phận Ép nhựa 27 3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm nhựa 29 3.3. Tình hình quản lý nguyên vật liệu 32 3.3.1. Vật tư nhựa 32 3.3.2. Khâu lập kế hoạch nguyên vật liệu 39 3.3.3. Khâu cung cấp nhựa 41 3.3.4. Khâu ép nhựa 48 3.3.5. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 49 3.3.6. Đánh giá hiệu quả quản lý vật tư nhựa 51 Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vật tư 56 4.1. Nhận xét 56 4.1.1. Ưu điểm 56 4.1.2. Nhược điểm 57 4.2. Giải pháp 59 4.2.1. Xây dựng bảng định mức nguyên vật liệu 59 4.2.2. Đẩy mạnh công tác 5S tại nhóm cung cấp nhựa 61 4.2.3. Nâng cao hiệu quả khâu lập kế hoạch yêu cầu nhựa 63 4.2.4. Tăng cường sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu 65 4.2.5. Đảm bảo chất lượng nhựa 66 ix
  12. 4.2.6. Tăng cường hợp tác giữa các nhóm 68 KẾT LUẬN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70 PHỤ LỤC 71 x
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh ngày nay, các doanh nghiệp luôn cố gắng vận động và phát triển để tạo lợi thế so với các đối thủ trong ngành. Những vấn đề cạnh tranh trên ngày càng khốc liệt, không chỉ là sự cạnh tranh về mẫu mã, kiểu dáng mà còn là sự cạnh tranh của giá cả sản phẩm. Mong muốn tạo ra sản phẩm chất lượng với giá cả phải chăng luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng tới. Nguyên vật liệu là yếu tố nền tảng và căn bản để tạo nên sản phẩm. Với tỷ trọng chiếm tới khoảng 60 - 70% tổng chi phí sản phẩm, công tác quản lý nguyên vật liệu cần được quan tâm và quản lý thật tốt. Nếu doanh nghiệp biết cách để sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý và tiết kiệm, điều này sẽ góp phần giảm chi phí sản xuất một cách đáng kể. Quản lý nguyên vật liệu càng khoa học thì lợi nhuận mang lại sẽ càng cao. Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam là một nhà máy sản xuất được áp dụng các phương thức sản xuất hiện đại, luôn đổi mới và áp dụng các cách thức mới để tăng hiệu quả sử dụng vật tư sản xuất. Nhà máy đã có nhiều biện pháp để đạt được sản phẩm chất lượng tốt với giá cả hợp lý. Song vẫn có một số vấn đề khó khăn mà nhà máy đang gặp phải. Qua quá trình tìm hiểu tôi quyết định chọn đề tài sau đây để nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác quản lý vật tư sản xuất (vật tư nhựa) tại Bộ phận Ép nhựa – Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam”. 1
  14. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu từ đó phân tích hoạt động quản lý nguyên vật liệu tại bộ phận ép nhựa, công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam. Qua phân tích này đưa ra các ưu, nhược của công tác quản lý vật tư tại nhà máy từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này. Mục tiêu của đề tài là nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý vật tư, giúp doanh nghiệp có những chính sách quản lý hiệu quả và hợp lý hơn. 3. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu phải vận dụng nhiều phương pháp khác nhau để đưa ra được các nhận định chính xác về công tác quản lý vật tư tại bộ phận. Một số phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài: 3.1. Phương pháp quan sát Phương pháp được vận dụng qua việc quan sát, xem xét quá trình hoạt động, quản lý vật tư. Việc tìm hiểu công tác quản lý vật tư qua việc quan sát từ thực tế sẽ giúp đưa ra những nhận định chính xác và khách quan. 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu Những tài liệu liên quan đến vấn đề quản lý vật tư sẽ được tiến hành thu thập. Căn cứ vào đây sẽ tiến hành phân tích các dữ liệu và đưa ra các đánh giá về công tác này. 3.3. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm Việc sử dụng các dữ liệu trong quá khứ sẽ giúp đánh giá được hiệu quả của công tác quản lý. Sử dụng các dữ liệu thống kê trong quá khứ về các kết quả đạt được trong thời gian trước và tiến hành phân tích, đánh giá sẽ có cái nhìn chính xác về hiệu quả cũng như khả năng của doanh nghiệp trong công tác quản lý vật tư. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quá trình tổ chức và thực hiện công tác quản lý vật tư tại Bộ phận Ép nhựa – công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam. Trong đó những đối tượng nghiên cứu cụ thể là nguyên vật liệu, con người, quy trình thực hiện 2
  15. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được thực hiện tại Bộ phận Ép nhựa - công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam. 5. Kết cấu luận văn Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh sách bảng biểu, đồ thị, phụ lục bài luận văn gồm có các nội dung sau: Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam. Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác quản lý nguyên vật liệu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vật tư nhựa tại Bộ phận Ép nhựa . Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vật tư. 3
  16. PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS Việt Nam 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1. Tổng quan về Công ty  Trụ sở chính: Số 3, đường 1A Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Đồng Nai; Website: www.plusvietnam.com.vn; Ngày thành lập: 5/1995; Tổng vốn đầu tư: 6,680,000.00 USD; Vốn pháp định: 2,300,000.00 USD; Lĩnh vực kinh doanh: Văn phòng phẩm.  Nhà máy tại Nhơn Trạch: Lô T1, đường 3 & 10, Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch, Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai.  Văn phòng đại diện: 422 – 424 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM. PLUS Việt Nam – PVI (PLUS Vietnam Industry) là một trong những nhà máy chuyên sản xuất các sản phẩm văn phòng phẩm của tập đoàn PLUS Nhật Bản – PSC (PLUS Stationery Corporation). Hầu hết các sản phẩm đều được sản xuất tại nhà máy PLUS Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất các dụng cụ bấm kim, băng xóa, tệp hồ sơ và các vật dụng văn phòng phẩm khác. Với nguồn lực gần 2,500 người được đào tạo kỹ lưỡng, công nghệ hiện đại cùng với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004, PLUS Việt Nam có khả năng tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu của thị trường Nhật Bản cũng như trên toàn thế giới. Các sản phẩm của PLUS Việt Nam được sản xuất trên công nghệ hiện đại và tiên tiến của Nhật Bản. Công ty không ngừng cải tiến liên tục không chỉ để nâng cao năng suất lao động và mà còn nhằm mục đích làm hài lòng khách hàng một cách cao nhất. Với triết lý kinh doanh “Giá trị mới, sự hài lòng mới”, PLUS Việt Nam tự ý thức rằng phải luôn sáng tạo, không ngừng cải tiến, tự động hóa dây chuyền sản xuất, lắp ráp để đem lại sự khác biệt cho sản phẩm tạo niềm vui cho khách hàng và đưa sản 4
  17. phẩm PLUS ra toàn thế giới. Đó chính là thách thức mà mỗi nhân viên PLUS đều phải phấn đấu thực hiện. Và sau mỗi mục tiêu đã đạt được, họ lại đặt những mục tiêu mới cao hơn và thử thách hơn để chinh phục. Giá trị quan của PLUS là: - Luôn có tinh thần khách hàng là số 1; - Luôn đứng trên quan điểm của người tiêu dùng để suy nghĩ; - Tôn trọng và hỗ trợ tự do trong suy nghĩ và cá nhân; - Thiết kế với sự cống hiến và lòng kiên trì; - Luôn luôn tự thử thách và đổi mới. Hình 1.1. Nhà máy PLUS tại Biên Hòa – Đồng Nai 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Từ tháng 5/1995: Công ty TNHH Công Nghiệp PLUS nhận giấy phép đầu tư kinh doanh vào tháng 5/1995. Nhà máy sản xuất đầu tiên của PVI là tại Biên Hòa, Đồng Nai. Nhà máy được xây dựng với vốn đầu tư ban đầu là 6,680,000 USD và diện tích xây dựng là 16,500m2. Số lượng công nhân viên ban đầu là 25 người. Sản phẩm đầu tiên Công ty cho ra đời là bấm kim ST - 010FE. Giai đoạn 1996-1999: Nhà máy bắt đầu nhập dây chuyền sản xuất băng chính xác từ Nhật. Nhà máy đầu tiên của PVI chính thức đi vào vận hành. Các sản phẩm của Công ty dần dần đa dạng hơn về mẫu mã, kiểu dáng và chủng loại: bấm kim (PS-10X, PS-10F, PS-10W) 5
  18. và kim bấm NO.10, kim bấm PS-10N, băng xóa V, ECO, MINI, kẹp từ, xóa bảng, mở bao thư Do quy mô sản xuất tăng lên, số lượng nhân công cũng tăng lên 222 người. Đây là giai đoạn phát triển và mở rộng của Công ty. Giai đoạn 2000-2002: Việc được công nhận ISO 9002:1994 đã chứng tỏ các sản phẩm của PLUS đạt được những tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, tăng lòng tin trong khách hàng. Nhà máy tiến hành xây dựng nhà kho với diện tích 3,280 m2 nằm trong khu vực nhà máy nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu ngày càng tăng. Việc mở rộng sản xuất tiếp tục được chú trọng. Nhà máy bắt đầu đưa phân xưởng PP File vào sản xuất và tiếp tục đưa ra một loạt các sản phẩm mới: bấm kim 3 chiều, bấm kim Tacka, băng xóa MR, bìa lá (Clear File) Số lượng nhân công tiếp tục tăng lên 658 người. Giai đoạn 2003-2005: Nhà máy tiếp tục được công nhận ISO 9001:2000. PVI cho xây dựng nhà máy thứ 2 ở Biên Hòa, Đồng Nai. Nhà máy thứ 2 được thành lập chứng tỏ sự lớn mạnh của PVI. Công ty thực hiện hoạt động quản lý theo công cụ TPM (Total Productive Maintenance) và TQM (Total Quality Management). Đây là công cụ hữu ích đảm bảo chất lượng cho sản phẩm và ổn định trong quá trình sản xuất. Phân xưởng sản xuất File giấy được đưa vào hoạt động. Một số sản phẩm mới của Công ty trong giai đoạn này như: bìa hồ sơ giấy, băng xóa PETIT, PP Holder, băng dán Noripia, băng xóa ME, túi giấy, bìa giấy IF Để đáp ứng với quy mô sản xuất này, lượng nhân công tăng lên 1,800 người. Giai đoạn 2006-2009: PVI bắt đầu phát triển kế hoạch bán hàng tại thị trường Việt Nam. Nhà máy thứ 3 tại Nhơn Trạch được xây dựng. Nhà máy có những bước thử nghiệm đầu tiên vào việc xây dựng nhà máy thứ 4 để tăng cường sản xuất các loại File. Một số sản phẩm mới tiếp tục được ra đời như: Bìa lá Dejavu, băng xóa Slide, băng xóa Flex Gun và Pal, bìa nút, bìa cây, bìa dán gáy Vào năm 2006 số lượng nhân công tăng tới 2,300 người và sau đó ổn định ở mức 1,850 người. Giai đoạn 2010 đến nay: Nhà máy thứ 4 của PVI chính thức đi vào hoạt động tại Bình Dương. Công ty cho nhập các sản phẩm văn phòng từ Nhật và bán tại Việt Nam. PVI cho sản xuất các 6
  19. chủng loại sản phẩm mới như: kéo, băng trang trí. Số lượng công nhân viên là 2,430 người vào tháng 1/2017. 1.1.3. Sản phẩm Sản phẩm Công ty nằm ở phân khúc sản phẩm có chất lượng cao. Sản phẩm của Công ty gồm: băng xóa, băng dán, bấm, kéo và bìa 7
  20. BĂNG XÓA (CORRECTION TAPE) BĂNG TRANG TRÍ Băng xóa MR2 (DECORATION TAPE) Băng xóa V – Whiper V Băng trang trí Petit – Petit Deco Rush Băng xóa Mini Băng trang trí Deco Rush & Băng xóa Băng xóa Push Pull & băng xóa Petit – Rush – Deco Rush & Whiper Rush Whiper Push Pull & Whiper Petit, BĂNG DÁN HỌC, VIẾT Băng dán Norino Beans – Glue tape Tập học sinh Norino beans Bút chì & gôm, tẩy Băng dán Norino Túi viết Băng dán Hyper & hồ khô BẤM BÌA Bấm kim Bìa còng Bấm không dùng kim và kẹp từ KÉO BÌA LƯU TRỮ MÀU SẮC Kéo cắt thông dụng và kéo cắt tiêu Bìa một kẹp chuẩn Bìa còng nhẫn Kéo lưỡi cong Bìa còng D Kéo dạng bút Bìa hồ sơ lá Dao và dụng cụ mở bao thư Sổ lưu danh thiếp BÌA HỒ SƠ NHỰA BÌA HỒ SƠ GIẤY Bìa lá Bìa hồ sơ giấy Bìa lỗ Túi giấy PF & bìa giấy IF Bìa trình ký và bìa phân trang Hộp hồ sơ giấy A4E & Hộp hồ sơ giấy Bìa nút và túi cá nhân A4S 8
  21. BĂNG DÁN 710 HỘP HỒ SƠ GIẤY A4-S BĂNG XÓA MINI KÉO CẮT GIẤY BẤM KIM PITA - HIT KÉO CẮT GIẤY Hình 1.2. Các sản phẩm của PLUS 9
  22. S K L 0 0 2 1 5 4