Khóa luận Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại Nhà máy 1, Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại Nhà máy 1, Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_quan_ly_nguyen_vat_lieu_tai_nh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại Nhà máy 1, Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY 1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH GVHD: Ths. NGUYỄN PHAN NHƯ NGỌC SVTH: LÊ THỊ MỸ TRÂM MSSV: 13124106 LỚP: 131241B HỆ: ĐÀO TẠO CHÍNH QUY SKL 0 0 4 8 7 5 TPHCM, Ngày 21 tháng 06 năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY 1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH GVHD : Ths. NGUYỄN PHAN NHƢ NGỌC SVTH : LÊ THỊ MỸ TRÂM MSSV : 13124106 LỚP : 131241B HỆ : ĐÀO TẠO CHÍNH QUY TPHCM, Ngày 21 tháng 06 năm 2017
  3. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ TP.HCM, Ngày tháng năm 2017 HỘI ĐỒNG BẢO VỆ [i]
  4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN TP.HCM, Ngày tháng năm 2017 GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN [ii]
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN TP.HCM, Ngày tháng năm 2017 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Ths. Nguyễn Phan Nhƣ Ngọc [iii]
  6. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Phan Như Ngọc đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua thời gian nghiên cứu em nhận ra nhiều điều mới mẻđể giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn. [iv]
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG ______ DP : Khách hàng Decathlon KHCB&ĐHSX : Phòng Kế hoạch chuẩn bị và Điều hành sản xuất KHSX : Kế hoạch sản xuất NVL : Nguyên vật liệu PCCC : Phòng cháy chữa cháy PO : Mã vật tư QC : Bộ phận quản lý chất lượng SK : Khách hàng Skechers SO : Mã đơn hàng TBS Group : Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bình TĐSX : Tiến độ sản xuất WCT : Phân xưởng WWW : Khách hàng Wolfverin [v]
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SỬ DỤNG ______ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngành giày Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 6 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức Nhà máy 1 13 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức phòng KHCB & ĐHSX - XH 14 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổng quát quy trình sản xuất giày 27 Sơ đồ 3.2: Lưu trình công việc cho đầu vào kho vật tư 33 Sơ đồ 3.3: Lưu đồ kiểm tra chất lượng da 36 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ cấp phát NVL Nhà máy 1 37 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ bố trí kho vật tư 44 Sơ đồ 3.6: Sơ đồ bố trí mặt bằng Nhà máy 1 45 Bảng 1.1: Bảng thống kê Tổng Doanh Thu qua các năm 2012-2014 11 Bảng 3.1: Quy định tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng da 35 Bảng 3.2: Lệnh sản xuất phụ liệu may 38 Bảng 3.3: Lệnh sản xuất vật tư mũ và bồi dán 39 Bảng 3.4: Thống kê xuất kho vật tư khách hàng DP 42 Bảng 3.5: Thống kê nhập – xuất – tồn kho DP 42 Bảng 3.6: Bảng báo cáo số lượng vật tư tiến hành tái chế 43 Biểu đồ 1.1: Tổng doanh thu của Công ty qua các năm 2012 – 2014 12 [vi]
  9. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1.Lýdochọnđềtài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 3.Đốitượngvàphạmvinghiêncứu 2 4.Phươngphápnghiêncứu 2 5.Ýnghĩathựctiễn 2 6. Kết cấu đề tài 3 NỘI DUNG 4 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀCÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH 4 1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 5 1.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 6 1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 9 1.1.3.1. Tầm nhìn 9 1.1.3.2. Sứ mệnh 9 1.1.3.3. Giá trị cốt lõi 10 1.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 10 1.1.4.1. Các lĩnh vực kinh doanh 10 1.1.4.2. Tình hình Tổng doanh thu của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 11 1.2. Giới thiệu về Nhà máy 1 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 12 1.2.1. Sơ đồ tổ chức tại Nhà máy 1 13 1.2.2. Sơ đồ tổ chức Phòng Kế hoạch chuẩn bị và Điều hành sản xuất – Xuất hàng 14 1.3. Tóm tắt chương 1 16 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NVL VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NVL 17 2.1. Khái quát chung về NVL 17 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm NVL 17 2.1.2. Phân loại NVL 17 2.1.3. Vai trò NVL 18 2.2. Công tác quản lý NVL 18 2.2.1. Khái niệm quản lý NVL 18 2.2.2. Vai trò quản lý NVL 18 2.2.3. Yêu cầu về quản lý NVL 19 2.2.4. Nội dung công tác quản lý NVL 19 2.2.4.1. Định mức NVL 19 2.2.4.2. Lập kế hoạch nhu cầu NVL 20 2.2.4.3. Tổ chức tiếp nhận và lưu trữ NVL 25 [vii]
  10. 2.2.4.4. Tổ chức cấp phát NVL 26 2.2.4.5. Thống kê, kiểm kê NVL 27 2.3. Tóm tắt chương 2 28 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NVLTẠI NHÀ MÁY 1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH 29 3.1. Quy trình sản xuất tại Nhà máy 1 29 3.2. Giới thiệu về NVL tại Nhà máy 1 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 29 3.2.1. Đặc điểm NVL tại Nhà máy 1 29 3.2.2. Phân loại NVL 31 3.2.3. Quy ước mã vật tư tại Nhà máy 1 32 3.3. Công tác quản lý NVL tại Nhà máy 1 34 3.3.1. Công tác tiếp nhận và lưu trữ NVL 34 3.3.2. Công tác cấp phát NVL 39 3.3.3. Công tác thống kê kiểm kê NVL và thành phẩm 43 3.3.4. Công tác tổ chức thu hồi phế phẩm NVL 45 3.4. Cách bố trí NVL tại Nhà máy 1 46 3.5. Nhận xét về công tác quản lý NVL tại Nhà máy 1 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình 48 3.5.1. Ưu điểm 49 3.5.2. Nhược điểm 50 3.6. Tóm tắt chương 3 51 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY 1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH 53 4.1. Mục tiêu của Công ty trong thờ i gian tớ i 53 4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NVL tại Nhà máy 1 53 4.3. Tóm tắt chương 4 61 KẾT LUẬN 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC [viii]
  11. MỞ ĐẦU 1.Lýdochọnđềtài Ngành Da Giầy Việt Nam là một trong những ngành kinh tế xuất khẩu mũi nhọn, góp phần tăng trưởng GDP của quốc gia. Theo Bản tin Công thương Sở Công thương Thành phố Hồ Chí Minh cập nhật ngày 14/02/2017, Việt Nam nằm trong top 4 nước sản xuất giầy dép lớn nhất thế giới về số lượng sau Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil nhưng là nước xuất khẩu lớn thứ 3 trên thế giới về trị giá, sau Trung Quốc và Italia. Sản phẩm giầy dép của Việt Nam đã xuất khẩu tới trên 50 nước tại Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản, giầy dép Việt Nam tiếp tục tăng thị phần và đứng vị trí thứ hai sau Trung Quốc. Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) nhiều cơ hội mới đang mở ra cho ngành da giày. Lợi thế trước tiên là xóa bỏ mức thuế hiện tại từ 3,5 - 57.4% để hưởng ưu đãi các dòng sản phẩm da giày về mức 0%, từ đó giúp Doanh nghiệp ngành da giày tăng trưởng xuất khẩu.(Thông cáo báo chí “Hội nghị Xúc tiến Xuất khẩu Da giày”). Có thể nói hoạt động sản xuất luôn được các Doanh nghiệp quan tâm hàng đầu vì có rất nhiều công tácquản lý vàquá trình sản xuất chỉ thực hiện được nếu có sự tham gia của yếu tố nguyên vật liệu. Việc quản lý nguyên vật liệu nhằm đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu kịp thời về mặt số lượng, chất lượng cũng như chủng loại;bảo quản và dự trữ nguyên vật liệu tối ưu nhất cho Doanh nghiệp. Quản lý nguyên vật liệu có rất nhiều công tác vì phải quản trị từ lúc nguyên vật liệu đưa vào Nhà máy đến khi nguyên vật liệu xuất ra để phục vụ cho sản xuất, do đó để đạt hiệu quả cao nhất, người quản lý phải đảm bảo thực hiện tốt những yêu cầu đặt ra như: tính toán đủ số lượng, đảm bảo cung cấp kịp thời và sử dụng hợp lý. Việc đảm bảo này ảnh hưởng đến năng suất của Doanh nghiệp, đến chất lượng sản phẩm, đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Do đó, khi được thực tập tại Doanh nghiệp sản xuất, lĩnh vực mà bản thân muốn tìm hiểu, học hỏi và muốn tiếp thu kinh nghiệm thực tế nhất chính là bộ phận sản xuất, cụ thể hơn là công tác quản lý nguyên vật liệu. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý NVLtại Nhà máy 1, Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình”làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. [1]
  12. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài có các mục tiêu sau: Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý NVL tại Nhà máy 1 Công ty Cổ phần đầu tư Thái Bình. Dựa vào cơ sở lý thuyết tìm hiểu được về công tác quản lý NVL, thực hiện đánh giá những ưu nhược điểm của công tác quản lý NLVtại Nhà máy 1, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiêụ quả công tác quản lý NVLtại Nhà máy 1 của Công ty. 3.Đốitƣợngvàphạmvinghiêncứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý NVL tại Nhà máy1 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình. Phạm vi nghiên cứu: Tại Nhà máy 1 của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình, thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2017. 4.Phƣơngphápnghiêncứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: lý thuyết và thực tế. Lý thuyết: Đọc và tìm hiểu những lý thuyết cơ bản từ sách vở, internet và vận dụng những kiến thức được học để biết tổng quan về đề tài nghiên cứu. Thực tế: Thực hiện phỏng vấn, học hỏi kiến thức từ các nhân viên tại phòng ban, phân xưởngđể biết thực tế các công việc thực hiện trong công tác quản lý NVL. Trực tiếp xuống xưởng sản xuất và các kho của Nhà máy để quan sát về các công đoạn trong quy trình sản xuất và công tác quản lýNVL. Tìm đọc và thu thập những tài liệu, báo cáo có liên quan. 5.Ýnghĩathựctiễn Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa thực tiễn. Cụ thể như sau: [2]
  13. Kết quả phân tích thực trạng quản lýNVL sẽ giúp Doanh nghiệp tham khảo và nắm rõ hơnvề tình hình hoạt động và hiệu quả của công tác quản lýNVL tại Nhà máy 1 của Công ty. Đề xuất giải pháp để khắc phục những nhược điểm, khó khăn hiện tại của công tác quản lýNVL tại Nhà máy 1 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình. 6. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc bài báo cáo của đề tài gồm có 4chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình. Chương 2: Cơ sở lý luận về NVL và công tác quản lý NVL. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý NVL tại Nhà máy 1 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NVL tại Nhà máy 1 Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình. [3]
  14. NỘI DUNG CHƢƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THÁI BÌNH 1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH Tên viết tắt: TBS GROUP Tên tiếng Anh: Thai Binh Shoes Tên giao dịch nước ngoài: Thai Binh Joint Stock Company Địa chỉ: số 5A, Xa lộ Xuyên Á - Xã An Bình – Huyện Dĩ An – Tỉnh BìnhDương. Điện thoại: (08)837241241 Fax: (08)838960223 Email : info@thaibinhshoes.com.vn Website: Tổng diện tích: 200.000m2 Vốn điều lệ: 500.000.000.000 ( Năm trăm tỷ đồng chẵn). Giấy phép thành lập: Số 106/GP.UB ngày 05 tháng 03 năm 1993 do UBNDtỉnh Sông Bé ( Bình Dương) cấp. Tài khoản số: 431101.000.25 tại chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và PhátTriển Nông Thôn Khu Công Nghiệp Sóng Thần. Mã số thuế: 3700148737, tại chi cục thuế tỉnh Bình Dương. Năng lực sản xuất: 500.000 đến 600.000 đôi/tháng. [4]
  15. Thị trường tiêu thụ chủ yếu tại các nước trong khu vực EU và Mỹ. 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Thành lập từ năm 1989, trong quá trình phát triển, TBS Group đã có những cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của công ty trong từng giai đoạn, từng bước vững chắc đưa ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu. 1992: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thái Bình ra đời theo Quyết định số 141/GB-UB ngày 29 tháng 9 năm 1992 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sông Bé (nay là tỉnh Bình Dương). Đồng thời, dự án xây dựng “Nhà máy số 1” của TBS được phê duyệt và cấp phép hoạt động. 1993: Nhà máy giày đầu tiên chính thức đi vào hoạt động, thực hiện kí kết thành công hợp đồng gia công đầu tiên 6 triệu đôi giày nữ. 1995: Công ty từng bước chuyển đổi dây chuyền, chuyển đổi từ hình thức gia công sang hình thức mua nguyên liệu bán thành phẩm và Nhà máy số 2 được xây dựng với nhiệm vụ chuyên sản xuất giày thể thao. 1996: Kí hợp đồng với nhiều đối tác quốc tế là các thương hiệu giày uy tín trên thế giới. 2002: Công ty Thái Bình cũng trở thành một trong những công ty tư nhân hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất giày dép xuất khẩu nổi tiếng về quy mô hoạt động và uy tín trên thị trường, cán mốc sản lượng 5 triệu đôi giày. 2005: Công ty giày Thái Bình chính thức đổi tên thành Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bình và tiếp nhận Huân chương Lao động hạng nhì. 2007: Cán mốc sản lượng 10 triệu đôi giày. 2009: Công ty được nhận bằng khen Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt May & Da Giày Việt Nam do Bộ Công thương trao tặng. 2011: Công ty Thành lập nhà máy Túi xách đầu tiên, mở rộng ngành sản xuất và kinh doanh của Doanh nghiệp. 2013: Công ty cán mốc sản lượng 16 triệu đôi giày. [5]
  16. 2014 - 2015: Công ty cán mốc sản lượng đạt 21 triệu đôi giày và 10 triệu túi xách, tiếp nhận cờ thi đua của Chính phủ và Huân Chương Lao Động Hạng I. Hiện nay, Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình với 4 Nhà máy phân bố các khu vực: Nhà máy 1 đặt tại số 5A - Xa lộ Xuyên Á - Xã An Bình – Huyện Dĩ An – Tỉnh Bình Dương. Nhà máy 2 là Công ty Liên doanh Pacific đặt tại 2/434 Bình Đáng, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương. Nhà máy 3: Công ty TNHH Giày Thanh Bình tại 43/5 An Bình, Dĩ An, Bình Dương. Nhà máy 4: Công ty Cổ phần 434 tại Huyện Dĩ An – Tỉnh Bình Dương. Là doanh nghiệp đứng đầu ngành công nghiệp giày tại Việt Nam với gần 25 năm kinh nghiệm, là công ty Việt Nam với tầm nhìn, năng lực tiêu chuẩn quốc tế. Chiến lược kinh doanh luôn lấy lợi ích khách hàng làm ưu tiên hàng đầu. 1.1.2. Cơ cấu tổ chứcCông ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngành giày Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình [6]
  17. (Nguồn: Phòng quản trị Nguồn nhân lực – Nhà máy 1)  Chức năng, nhiệm vụ Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có đầy đủ quyền hạn trong công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích kinh doanh và quyền lợi công ty. Hội đồng quản trị chịu những trách nhiệm về các sai phaṃ trong quản lý, những vi phạm về điều lệ và vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty. Ban kiểm soát:Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo đúng các qui định trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng Cổ đông. Tổng giám đốc: Là đại diện có tư cách pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch. Quyết định chính sách, mục tiêu chất lượng, chiến lược kinh doanh, thị trường tiêu thụ cũng như kế hoạch đầu tư và phát triển. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể cán bộ công nhân viên, hội đồng quản trị và kết quả sản xuất kinh doanh mà công ty đạt được. Phó Tổng giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành, tổ chức quản lý phụ trách lĩnh vực công tác kinh doanh, hành chính, quản trị. Tiến hành triển khai thực hiện thông qua sự giúp sức của các cửa hàng trưởng, quản lý bộ phận. Phòng kinh doanh: [7]
  18.  Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và phục vụ sản xuất trong công ty.  Xây dựng kế hoạch mua hàng, nhập NVL, kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao trả hàng phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng theo đơn hàng. Phòng kế hoạch vật tƣ sản xuất: Có trách nhiệm về các hoạt động mua sắm thiết bị, công cụ lao động, vật tư sản xuất kinh doanh. Kiểm tra định mức vật tư, nguyên liệu để mua NVL phục vụ cho sản xuất. Phòng chất lƣợng (KCS):Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất khẩu. Phòng sản xuất: Lên kế hoạch sản xuất sản phẩm của từng bộ phận, chịu trách nhiệm về quá trình sản xuất của từng phân xưởng, đảm bảo việc sản xuất phải phù hợp với tiến độ,thời gian, chất lượng đúng theo đơn hàng. Kế hoạch – điều hành sản xuất: Tham mưu cho Ban Lãnh đạo công ty xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, tìm hiểu khai thác thị trường, đầu tư phát triển sản xuất, liên kết trong và ngoài Công ty. Phòng tài chính kế toán:  Phụ trách hạch toán, thống kê báo cáo hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý về mặt tài chính: tiền, hàng, tài sản công ty, đảm bảo thu chi cân đối.  Thanh toán nợ của công ty khi đến hạn. Thống nhất số liệu kế toán, thống kê và cung cấp số liệu cho các cơ quan cấp trên theo quy định. Phòng nhân sự:  Theo dõi tình hình biến động lao động trong toàn bộ công ty, như tình hình tăng giảm nhân sự, đào tạo nhân sự và ký kết hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động.  Quản lý việc thực hiện quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm, có trách nhiệm lo các thủ tục về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn cho Cán bộ công nhân viên trong công tyNvà báo cáo tình hình về nhân sự của công ty cho các cơ quan chủ quản. [8]
  19. Phòng mẫu:  Vẽ mẫu giày khi nhận được đơn đặt hàng, tính toán những điều kiện cần và đủ cho việc sản xuất ra loại giày mà khách hàng yêu cầu.  Trong dây chuyền sản xuất thành phẩm chọn ra một số giày kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra độ bền, độ dẻo theo đúng quy định và chỉ tiêu chất lượng đưa ra. Phòng đại điện chất lƣợng: Là đại diện và bảo vệ choquyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp theo uỷ quyền; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ tiếp cận với thị trường và đối tác mới; phát hiện hành vi xâm phạm sở hữu trí tuệ của công ty, hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp đối thủ; đại diện công ty khiếu kiện về sự vi phạm nói trên về chất lượng. 1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình 1.1.3.1. Tầm nhìn Phấn đấu đến năm 2025, TBS Group sẽ vươn mình phát triển lớn mạnh thành công ty đầu tư đa ngành uy tín tại Việt Nam và trong khu vực, mang đẳng cấp quốc tế, thể hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào Việt Nam trên thế giới. 2020 - 2030 trở thành công ty sản xuất – xuất khẩu Giày & Túi xách tầm trung Châu Á và đứng trong Top đầu trong cả Nước. Xây dưṇ g TBS GROUP trở thành thương hiệu lớn maṇ h cả trong và ngoài nước. 1.1.3.2. Sứ mệnh Đầu tư, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ góp phần giúp ngành công nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu. Luôn cải tiến, sáng tạo, đồng hành cùng phát triển lớn mạnh và chia sẻ lợi ích, gắn trách nhiệm doanh nghiệp với cộng đồng, xã hội và luôn mang đến sự tin tưởng, an tâm cho khách hàng, đối tác và nhân viên. [9]
  20. Tạo dựng cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến cho người lao động. 1.1.3.3. Giá trị cốt lõi NHÂN SỰ: Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhân viên là tài sản quý giá, là vũ khí chiến lược góp phần cho sự thành công và phát triển của doanh nghiệp. ĐỒNG HÀNH CÙNG PHÁT TRIỂN VÀ CHIA SẺ: Đồng hành cùng khách hàng, đối tác và nhân viên xây dựng TBS phát triển, thành công và chia sẻ lợi ích. TRÁCH NHIỆM: Có trách nhiệm với đất nước, cộng đồng, xã hội và người lao động góp phần làm cho cuộc sống, cho xã hội tốt đẹp hơn. ĐỔI MỚI VÀ SÁNG TẠO: Luôn không ngừng đổi mới sáng tạo làm nền tảng cho sự phát triển. 1.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 1.1.4.1. Các lĩnh vực kinh doanh Sau gần 25 năm sáng tạo và phát triển, đến nay TBS Group đã vươn mình lớn mạnh và đang từng bước khẳng định vị trí trên thị trường với 6 lĩnh vực kinh doanh chính: Sản xuất công nghiệp da giày  TBS được biết đến là một trong những đơn vị đi đầu trong ngành sản xuất giày da tại thị trường Việt Nam, hiện đang sở hữu hệ thống nhiều nhà máy rộng khắp cả nước với năng lực sản xuất quy mô lớn cùng chất lượng sản phẩm đáng tin cậy.  TBS đã sở hữu hệ thống nhà máy sản xuất trên toàn quốc, là đối tác quen thuộc của nhiều thương hiệu lớn trên thế giới như: Skechers, Decathlon, Wolfverine. Sản xuất công nghiệp túi xách  Chuyên sản xuất các mặt hàng túi xách cao cấp, đa dạng về mẫu mã. Ngành Túi Xách TBS đang từng bước tạo nên danh tiếng trên thị trường trong nước và thế giới. [10]
  21.  TBS là đối tác đáng tin cậy của các nhãn hàng danh tiếng trên thế giới như Coach, Decathlon, Vera Bradley, Tory Burch, Titleist Cảng và logistics: Kinh doanh cho thuê kho bãi container và dịch vụ logistics. Đặt tại vị trí chiến lược quan trọng, ngay trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam, ICD TBS Tân Vạn là trung tâm cung cấp các dịch vụ kho vận và logistics đa dạng. Thƣơng mại và dịch vụ  Bằng uy tín, năng lực và sự thấu hiểu thị trường bán lẻ, TBS Sport đang từng bước khẳng định vai trò trong lĩnh vực phân phối sản phẩm giày và túi xách, trở thành thương hiệu bán lẻ thời trang uy tín hàng đầu tại Việt Nam.  TBS Sport tự hào trong 7 năm liên tiếp là nhà bán lẻ độc quyền thương hiệu ECCO với 16 cửa hàng trên toàn quốc, luôn duy trì ECCO trở thành thương hiệu giày Comfort hàng đầu tại Việt Nam. Đầu tƣ – kinh doanh – quản lý bất động sản và hạ tầng công nghiệp: Đầu tư, phát triển lĩnh vực dịch vụ hạ tầng công nghiệp, các khu công nghiệp, các dự án bất động sản công nghiệp và dân dụng. Du lịch: Đầu tư, phát triển và kinh doanh chuỗi nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng và sân golf cao cấp tại Việt Nam và Đông Nam Á. 1.1.4.2. Tình hình Tổng doanh thu của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Thái Bình Bảng 1.1: Bảng thống kê Tổng Doanh Thu qua các năm 2012-2014 (Đơn vị: VNĐ) Chỉ Tiêu Năm 2012 2013 2014 Giá trị % Giá trị % Giá trị % DT Thuần 1.859.213.797.729 100% 2.391.799.346.603 100% 3.116.485.159.688 100% BH DT Tài 16.674.563.208 0% 17.341.545.737 0% 20.000.779.905 0% Chính [11]
  22. S K L 0 0 2 1 5 4