Khóa luận Hoàn thiện công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Vận tải Du lịch Niềm Vui Việt (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Vận tải Du lịch Niềm Vui Việt (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Vận tải Du lịch Niềm Vui Việt (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV VẬN TẢI DU LỊCH NIỀM VUI VIỆT GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ CHÂU LONG SVTH: ĐỖ THÙY VÂN MSSV:13125112 S K L 0 0 4 9 9 2 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV VẬN TẢI DU LỊCH NIỀM VUI VIỆT Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Châu Long Sinh viên thực hiện : Đỗ Thùy Vân MSSV : 13125112 Lớp : 131251A Khóa : 2013 Hệ : Đại học chính quy Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM đã dùng tri thức, tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và nguồn cảm hứng giúp cho em hăng say học tập trong suốt thời gian theo học tại trường. Em xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ đã tận tình chỉ bảo, góp ý và giúp em hoàn thiện bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Châu Long đã tận tâm hướng dẫn em trong thời gian qua. Nếu không có sự hướng dẫn, dạy bảo của cô thì báo cáo này của em rất khó có thể hoàn thiện tốt. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô. Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các anh chị phòng Kế toán Công ty TNHH TM DV Vận Tải Du Lịch Niềm Vui Việt đã nhiệt tình hướng dẫn em cách làm việc trong môi trường thực tiễn. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài khóa luận tốt nhất nhưng bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn vì kiến thức và câu từ còn hạn chế, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Chúc Công ty ngày càng phát triển, lớn mạnh hơn. Kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA TỪ VIẾT TẮT Trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ TNHH TM DV Mã số thuế MST Công ty Cty Giám đốc GĐ Meeting, Incentives, Conventions, Exhibitions/event MICE Thuế Giá trị gia tăng GTGT Tài sản cố định TSCĐ Kết quả hoạt động kinh doanh KQHĐKD Doanh nghiệp DN Thuế Thu nhập doanh nghiệp TNDN Cung cấp dịch vụ CCDV Quản lí, Bán hàng QL, BH Thuế Tiêu thụ đặc biệt, Xuất khẩu, Bảo vệ môi trường TTĐB, XK, BVMT Bất động sản BĐS Tài khoản TK Phiếu chi PC Phiếu thu PT Phụ lục PL Hợp đồng dịch vụ HĐDV Xác định kết quả kinh doanh XĐKQKD Quản lí doanh nghiệp QLDN Hướng Dẫn viên HDV i
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU NỘI DUNG TRANG Giá chi tiết của các yếu tố cấu thành giá vốn cho một tour Bảng 3.1 35 du lịch nội địa và di chuyển bằng phương tiên xe đường dài ii
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ NỘI DUNG TRANG Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý của công ty 6 Sơ đồ 1.2 Bộ máy tổ chức kế toán 8 Sơ đồ 1.3 Hình thức kế toán tại công ty 10 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chữ T tài khoản 511 17 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ chữ T tài khoản 521 18 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ chữ T tài khoản 632 20 Ồ Sơ đồ 2.4 Sơ đồ chữ T tài khoản 641 21 Sơ đồ 2.5 Sơ đồ chữ T tài khoản 642 22 SƠ Đ SƠ Sơ đồ 2.6 Sơ đồ chữ T tài khoản 515 23 Sơ đồ 2.7 Sơ đồ chữ T tài khoản 711 24 Sơ đồ 2.8 Sơ đồ chữ T tài khoản 811 25 Sơ đồ 2.9 Sơ đồ chữ T tài khoản 821 26 Sơ đồ 2.10 Sơ đồ chữ T tài khoản 911 27 Sơ đồ 3.1 Chu trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu 30 Đồ thị 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh quý 2, quý 3/2016 12 Ị Đồ thị 3.1 Các yếu tố cơ bản cấu thành nên giá vốn 33 TH Đồ thị 3.2 Chi phí quý 4 năm 2016 40 Ồ Đ Đồ thị 3.3 Doanh thu quý 4 năm 2016 40 iii
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vấn đề hàng đầu của doanh nghiệp là làm thế nào lợi nhuận đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận kế toán phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó ban giám đốc công ty sẽ biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp hiện tại có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ? Từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Vì vậy công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng đó tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Vận tải Du lịch Niềm Vui Việt.” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu công việc của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Đồng thời thấy được những điểm khác nhau giữa thực tế và lý thuyết của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán công ty nói chung và công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nói riêng. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Về không gian : Đề tài được nghiên cứu và phân tích tại phòng kế toán và các phòng ban khác của Công Ty TNHH TM DV vận tải du lịch Niềm Vui Việt. Phạm vi số liệu: Các thông tin, số liệu kế toán sử dụng trong bài báo cáo được lấy từ dữ liệu của năm 2016. 1
  8. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp phỏng vấn: Trong suốt quá trình thực tập tại công ty em được các anh chị kế toán giải đáp thắc mắc để hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Toàn bộ số liệu phát sinh từ các chứng từ thực tế đươc xử lý, chọn lọc và đưa vào báo cáo một cách chính xác và khoa học để đem đến cho người đọc những thông tin hữu ích nhất. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu và nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 5. Điểm mới của đề tài Báo cáo khóa luận phát triển từ báo cáo thực tập tại công ty TNHH TM DV vận tải du lịch Niềm Vui Việt với đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh tour du lịch đảo Bình Ba quý 4 năm 2016 được tác giả cải biên và có nhiều điểm mới, cụ thể: Chương 4: Có những phát hiện mới về bất cập trong công tác kế toán tại công ty nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, thông qua đó tác giả đưa ra một số biện pháp giúp công ty hoàn thiện bộ máy kế toán chỉnh chu. 6. Kết cấu đề tài Bài báo cáo gồm có 3 phần chính: mở đầu, nội dung và kết luận. LỜI MỞ ĐẦU NỘI DUNG : Có 4 chương Chương 1: Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TM DV Vận tải Du lịch Niềm Vui Việt. Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán xác định kết quả kinh doanh . Chương 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Vận tải Du lịch Niềm Vui Việt trong điều kiện tin học hóa. Chương 4: Giải pháp và kiến nghị. KẾT LUẬN 2
  9. CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM DV VẬN TẢI DU LỊCH NIỀM VUI VIỆT 3
  10. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM DV VẬN TẢI DU LỊCH NIỀM VUI VIỆT 1.1 Tổng quan về công ty 1.1.1 Giới thiệu về công ty - Tên chính thức: Cty TNHH TM DV VẬN TẢI DU LỊCH NIỀM VUI VIỆT. - Tên hoạt động: Chi Nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại dịch vụ Vận Tải Du Lịch Niềm Vui Việt. - Tên tiếng anh: VietJoy Tourist. - Logo: - MST: 5900983168-001. - Đ/c Trụ sở chính: 532 Hùng Vương, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai. - Chi nhánh tại TP.HCM: 67/3 Lê Đức Thọ, P.7, Q.Gò Vấp, TP.HCM. - Ngày bắt đầu hoạt động chi nhánh Tp.HCM 12/02/2015. - Giám đốc: Hoàng Phương. - Giám đốc chi nhánh: Nguyễn Duy Hải. - Email: haiyentourist@gmail.com - Website: www.niemvuivietsg.vn. - Trang Facebook: VietJoy Tourist. - Điện thoại: (08) 66 840 149 - Hotline: 0902 542 729 – 0938 248 486 4
  11. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Cty TNHH TM DV VẬN TẢI DU LỊCH NIỀM VUI VIỆT kể từ khi đi vào hoạt động với trụ sở chính đặt tại tỉnh Gia Lai và phát triển tại chi nhánh mới ở Tp.HCM, Công ty Vietjoy tourist Du lịch Niềm Vui Việt với phương châm Phục vụ khách hàng bằng cả trái tim”, Vietjoy tourist Sài Gòn sẽ luôn mang đến những chùm tour mới với giá tốt nhất phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng để các bạn có cơ hội khám phá, trải nghiệm cùng chúng tôi trên khắp mọi miền của đất nước Việt Nam xinh đẹp. Công ty Vietjoy tourist gắn liền sự hoạt động kinh doanh của công ty cùng với sự phát triển của thị trường, và mục tiêu mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng. Công ty Vietjoy tourist Du lịch Niềm Vui Việt luôn lắng nghe và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vietjoy rất mong và vinh dự nhận được sự ủng hộ, hợp tác của quý khách hàng cũng như quý đối tác gần xa. 1.1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh - Tầm nhìn: . Tạo ra những dịch vụ đáp ứng kịp thời yêu cầu. . Với nhiệt huyết, óc sáng tạo, tầm nhìn xa trông rộng cùng những giá trị đích thực, Niềm Vui Việt không chỉ tạo ra mà còn gửi gắm niềm tự hào của mình vào những dịch vụ thiết yếu cho một cuộc sống trọn vẹn. . Vì vậy, công ty đã tạo dựng được sự tin cậy ở khách hàng cũng như mang đến quyền lợi, giá trị kinh tế, thương mại và cả niềm tự hào cho mỗi nhân viên, từng đối tác để cùng gắn bó phát triển. - Sứ mệnh: Là một trong những công ty chuyên bên lĩnh vực dịch vụ vận tải du lịch có vị trí ổn định trong ngành, Niềm Vui Việt mong muốn tạo dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người. Sự tin cậy, tầm nhìn, tính sáng tạo, sự năng động, niềm tự hào và phát triển không ngừng của đội ngũ nhân viên là những giá trị cốt lõi làm nền tảng tạo ra những dịch vụ thiết yếu, góp phần đưa Niềm Vui Việt trở thành đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ của các công ty, đơn vị cùng lĩnh vực trong và ngoài nước. 5
  12. 1.1.4 Tổ chức quản lý của đơn vị Bộ máy tổ chức của công ty được hình thành dựa trên sự kết hợp giữa 2 kiểu cơ cấu: Cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng. Giám đốc Phó GĐ Trợ lý GĐ Phòng tổ chức - Phòng Phòng Nhân sự hành chính kế toán kinh doanh Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của công ty (Nguồn: phòng tổ chức – hành chính) - Giám đốc: nắm toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc phối hợp với Phó Giám đốc chỉ đạo các phòng ban thực hiện tốt chính sách, chiến lược kinh doanh của Công ty. - Phó Giám Đốc: Giúp Giám đốc đôn đốc các bộ phận thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao của Công ty, thay mặt Giám đốc điều hành công việc của Công ty khi Giám đốc đi vắng, ký các văn bản được Giám đốc ủy quyền. Phó Giám đốc trực tiếp quản lý các bộ phận. Tham mưu, ngoại giao, quản trị và tổ chức các hoạt động tác nghiệp của Công ty. - Phòng kế toán: ghi chép lại các giao dịch về tài chính, chuẩn bị và diễn giải các báo cáo tài chính cung cấp cho ban quản lý, báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích lỗ, lãi và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và cơ quan Bảo hiểm. - Phòng kinh doanh: tham mưu và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty, công tác nghiên cứu & phát triển dịch vụ và thị trường; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. 6
  13. - Phòng nhân sự: quản lý hồ sơ nhân sự, tiếp nhận và bố trí, điều hành nhân lực nhằm hỗ trợ các phòng ban trong quá trình tuyển dụng, điều động đội ngũ công nhân viên. Đồng thời thực hiện các chế độ khen thưởng, kỷ luật, chấm công, phụ trách vấn đề tiền lương và bảo hiểm cho người lao động. 1.1.5 Chức năng và lĩnh vực hoạt động - Chức năng: Hoạt động kinh tế cơ bản là dịch vụ vận tải du lịch. - Nhiệm vụ: Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng, giải quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các đối tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Chấp hành pháp luật và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. - Ngành nghề chính: Điều hành tour du lịch. - Lĩnh vực kinh tế: kinh tế tư nhân. - Lĩnh vực hoạt động: Bán buôn đồ uống. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. Đại lý du lịch. Điều hành tua du lịch. Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch. Thiết kế và tổ chức các chương trình du lịch trong nước theo yêu cầu: tham quan, nghĩ dư ng, du lịch học tập nghiên cứu, du lịch mạo hiểm, khám phá Tổ chức tour ghép khách lẻ hàng tuần. Hội thảo, hội nghị khách hàng MICE . Tư vấn, cung cấp các thông tin du lịch, hỗ trợ tư vấn làm visa, hộ chiếu. 1.1.6 Chiến lƣợc và phƣơng hƣơng phát triển  Chiến lƣợc phát triển - Chú trọng đến chăm sóc, cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. - Quan hệ chặt chẽ, gắn bó hai bên cùng có lợi với các đối tác . 7
  14. - Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc.  Phƣơng hƣớng phát triển - Lấy tiêu chí "TẬN - TÂM - TÍN - NGHĨA" làm nền tảng phát triển bền vững. - Niềm Vui Việt hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sự hài lòng và lợi ích của khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của Niềm Vui Việt. - Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực. 1.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.2.1 Bộ máy kế toán công ty Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán công nợ và Thủ quỹ doanh thu, thuế thanh toán chi phí Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức kế toán (Nguồn: phòng tổ chức – hành chức) - Kế toán trưởng : kiêm trưởng phòng tài vụ có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung toàn bộ công tác kế toán của Công ty. Hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra, ký duyệt toàn bộ các nghiệp vụ trong phòng tài chính. Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về toàn bộ hoạt động của công tác tài chính. Ngoài ra Kế toán trưởng kiêm luôn nhiệm vụ của bộ phận kế toán tổng hợp thực hiện việc đối chiếu và lập báo cáo tài chính định kỳ theo đúng chế độ báo cáo tài chính. 8
  15. - Kế toán tổng hợp: chịu sự giám sát của kế toán trưởng, ghi sổ tổng hợp, đối chiếu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính - Kế toán thanh toán và công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán với các tổ chức, cá nhân, nhà cung cấp. Theo dõi bằng giá trị số dư và các biến động trong kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đối chiếu số dư của tài khoản tiền gửi của đơn vị vào cuối tháng với số dư của ngân hàng, đồng thời theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên. - Kế toán doanh thu, chi phí: Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh doanh thu, chi phí, lập các báo cáo theo yêu cầu của kế toán tổng hợp, kế toán trưởng. - Kế toán thuế: căn cứ chứng từ, hóa đơn đầu vào GTGT, theo dõi và hạch toán các hóa đơn mua hàng hóa, lập bản kê chi tiết, tờ khai thuế đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thực hiện việc thu chi tiền cho mọi đối tượng khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ, cuối tháng hoặc định kỳ kiểm kê quỹ và đối chiếu với kế toán thanh toán. 9
  16. Ghi chú Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán tại công ty ( Nguồn: Phòng kế toán )  Các loại sổ và trình tự ghi sổ tại đơn vị Doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra tính hợp lệ, kế toán định khoản rồi ghi vào nhật ký chuyên dùng có liên quan. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó kế toán sẽ lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng cộng sổ cái, tính toán số phát sinh bên nợ, tổng số phát sinh bên có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Lấy số liệu tổng cộng này để lập bảng cân đối tài khoản. 10
  17. Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu : Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ thẻ chi tiết các tài khoản.  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12.  Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.  Chế độ chứng từ, chế độ kế toán: TT200/2014/QĐ-BTC  Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.  Phương pháp đánh giá TSCĐ: Được đánh giá theo nguyên giá.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng, theo thông tư 45/2013/TT-BTC  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. 1.2.2 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh quý 2 và quý 3 năm 2016 Lý do chọn doanh thu quý 2 và quý 3 để so sánh và làm nền tảng nói đến quý 4/2016 Thứ nhất, nước ta là nước á đông sử dụng lịch âm nên quý 1 là thời điểm giao thoa giữa năm cũ và năm mới, lúc này mọi người đang nước rút hoàn thành công việc cuối năm để tổng kết năm cũ và chuẩn bị công việc, dự án cho năm mới nên nhu cầu du lịch hầu như không nhiều với khách nội địa, còn với khách ngoại quốc rất hạn chế vì vùng đảo này còn rất hoang sơ, hầu như chưa có hotel, nhà nghỉ chủ yếu sinh sống, tá túc nhà người dân và nhiều lí do khác nên tác giả không chọn quý 1 để tìm hiểu tổng quan. Thứ hai, nếu quý 1 nhu cầu du lịch không nhiều thì quý 2 và quý 3 ngược lại và tập trung cao điểm từ tháng cuối tháng 3 đến gần cuối tháng 8. Lý do là vì nhu cầu nghỉ dư ng tăng lên sau khoảng thời gian nước rút cho công việc. Thứ ba, sự thay đổi khí hậu theo mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính thời vụ trong hoạt động du lịch biển ở Việt Nam, có ảnh hưởng rất lớn đến các hợp phần trong tổ chức lãnh thổ du lịch và cản trở tiến trình bình thường của hoạt động du lịch. 11
  18. Đơn vị tính: Triệu đồng Doanh thu Chi phí 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Quý 2 Quý 3 Đồ thị 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh quý 2, 3 năm 2016 ( Nguồn: Phân tích và tổng hợp số liệu từ phòng kế toán) Với tình hình hoạt động và kết quả thu được thì có thể thấy phần nào đó doanh thu và chi phí của 2 quý trong năm 2016 là không đồng đều. Quý 3 doanh thu đạt hơn 300.000.000 đ nhưng thấp hơn quý 2 22% quý 2 doanh thu đạt hơn 400.000.000 đ và chỉ lấy doanh thu quý 2 so với quý 3 . Chi phí quý 3 phát sinh hơn 250.000.000 đ và chi phí quý 2 phát sinh hơn 300.000.000 đ, điều này cũng dễ hiểu vì doanh thu quý 2 đạt được cao hơn doanh thu quý 3. Tuy nhiên công ty vẫn đảm bảo chi phí phát sinh trong giới hạn đã đề ra (200.000.000-300.000.000 đ là giới hạn mà công ty đề ra cho mỗi quý để thuận tiện cho việc quản lý của ban giám đốc về chi phí . 12
  19. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Kết thúc chương 1, tác giả đã tổng hợp lại những thông tin cơ bản về công ty. Thông tin khái quát bao gồm bộ máy tổ chức công ty, các vấn đề liên quan như: lĩnh vực, ngành nghề, tầm nhìn, sứ mệnh, Bên cạnh đó, giới thiệu được bộ máy tổ chức kế toán và đề cập những thông tin chung về công tác kế toán tại đơn vị như: niên độ kế toán, thông tư áp dụng chế độ chứng từ, chế độ kế toán, các quyết định có liên quan, Dựa những thông tin về kế toán tại đơn vị, tác giả sẽ nghiên cứu sâu hơn về công cụ quan trọng tại công ty đó là kế toán xác định kết quả kinh doanh. Trình bày thực tế những công việc của kế toán xác định kết quả kinh doanh và đưa ra một số nhận xét về thực trạng này. Trước khi trình bày thực trạng, em xin đi vào trình bày về cơ sở lý luận của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại chương sau. 13
  20. CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 14
  21. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Mở đầu chương 2, tác giả khái quát chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết qủa kinh doanh 2.1.1 Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ; Kết quả hoạt động tài chính; Kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư , chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 15
  22. S K L 0 0 2 1 5 4