Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Phố Đông (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Phố Đông (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xu.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Phố Đông (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỐ ÐÔNG GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM SVTH: BÙI THỊ NGỌC DUYÊN MSSV: 13125012 S K L 0 0 4 8 6 6 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
  2. [Type the document title] BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHỐ ĐÔNG GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM SVTH: Bùi Thị Ngọc Duyên MSSV: 13125012 LỚP: 131252A TP. Hồ Chí Minh, Tháng 7-2017 Trang I
  3. [Type the document title] NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Trang II
  4. [Type the document title] LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin gửi tới các thầy cô khoa Kinh tế trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh lời cảm ơn sâu sắc nhất. Với sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình đã giúp em có nền tảng kiến thức vững chắc để em có thể hoàn thành nghiên cứu đề tài tốt nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Phố Đông”. Em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Huyền Trâm đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ giải đáp mọi thắc mắc để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty Cổ phần Phố Đông, cùng chị Quan Diễm Kiều- nhân viên phòng kế toán, đã tạo điều kiện tốt nhất và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Cô và công ty Cổ phần Phố Đông. Em xin kính chúc Ban Giám Đốc cùng các nhân viên trong công ty có thật nhiều sức khỏe để hoàn thành tốt công việc, chúc công ty ngày càng phát triển vững mạnh. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Ngọc Duyên Trang III
  5. [Type the document title] CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG BHYT: bảo hiểm y tế KLXL: khối lƣợng xây lắp BHXH: bảo hiểm xã hội KPCĐ: kinh phí công đoàn BHTN: bảo hiểm thất nghiệp NVL: nguyên vật liệu CN: công nhân STT: số thứ tự CNV: công nhân viên TK: tài khoản CT: công trình TSCĐ: tài sản cố định DD: dở dang VNĐ: Việt Nam đồng DN: doanh nghiệp XDCB: xây dựng cơ bản ĐVT: đơn vị tính XL: xây lắp GTGT: giá trị gia tăng XM: xi măng Trang IV
  6. [Type the document title] DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG BẢNG TRANG Bảng 3.1: Phiếu xuất kho vật tƣ Trang 35 Bảng 3.2: Phiếu xuất kho xi măng Trang 35 Bảng 3.3: Hóa đơn mua NVL Trang 36 Bảng 3.4: Bảng đơn giá vật tƣ xuất kho Trang 36 Bảng 3.5: Bảng khấu hao TSCĐ Trang 43 Bảng 3.6: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ Trang 46 Trang V
  7. [Type the document title] DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần Phố Đông Trang 4 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Cổ phần Phố Đông Trang 6 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty Cổ phần Trang 8 Phố Đông Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Trang 9 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trang 23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Trang 24 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí máy thi công doanh nghiệp Trang 26 không tổ chức đội máy thi công riêng biệt Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí máy thi công doanh nghiệp Trang 26 có tổ chức đội máy thi công riêng biệt Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tập hợp chi phí máy thi công doanh nghiệp Trang 27 thực hiện giao khoán Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung Trang 29 Trang VI
  8. [Type the document title] DANH MỤC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG HÌNH ẢNH TRANG Hình 1.1: Giao diện phần mềm AccNet ERP Trang 11 Hình 3.1: Màn hình nhập liệu phiếu xuất kho vật tƣ Trang 37 ngày 09/04/2015 Hình 3.2: Màn hình nhập liệu thanh toán lƣơng công Trang 40 nhân đợt 1 Hình 3.3: Màn hình kết chuyển chi phí máy thi công Trang 48 Hình 3.4: Màn hình kết chuyển giá thành Trang 51 Trang VII
  9. [Type the document title] MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN III CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG IV DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG V DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VI DANH MỤC HÌNH ẢNH SỬ DỤNG VII MỞ ĐẦU Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần Phố Đông: 3 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Phố Đông 3 1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty 3 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 4 1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty 6 1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế toán 6 1.4.2 Công tác kế toán công ty 7 1.4.2.1 Chính sách kế toán công ty áp dụng 7 1.4.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ 8 1.4.2.3 Hình thức kế toán công ty áp dụng 9 1.4.2.4 Phần mềm kế toán công ty sử dụng 9 Tóm tắt chƣơng 1 11 Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: 12 2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp 12 2.2 Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp: 13 2.2.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 13 2.2.1.1 Khái niệm 13 2.2.1.2 Phân loại chi phí 14 Trang VIII
  10. [Type the document title] 2.2.1.3 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất 14 2.2.1.4 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất 15 2.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp 16 2.2.2.1 Khái niệm 16 2.2.2.2 Phân loại 16 2.2.2.3 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm 17 2.2.2.4 Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 18 2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 19 2.2.3.1 Phƣơng pháp đánh giá theo chi phí thực tế 20 2.2.3.2 Phƣơng pháp đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tƣơng đƣơng 20 2.2.3.3 Phƣơng pháp đánh giá theo giá trị dự toán 20 2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại 20 2.2.4.1 Thiệt hại do phá đi làm lại 20 2.2.4.2 Thiệt hại do ngừng sản xuất, thi công 21 2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: 22 2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22 2.3.1.1 Nội dung chi phí 22 2.3.1.2 Phƣơng pháp tính giá xuất kho 22 2.3.1.3 Tài khoản và chứng từ sử dụng 22 2.3.1.4 Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23 2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp 23 2.3.2.1 Nội dung chi phí 23 2.3.2.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng 24 2.3.2.3 Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 24 2.3.3 Chi phí sử dụng máy thi công 25 2.3.3.1 Nội dung chi phí 25 2.3.3.2 Tài khoản sử dụng 25 2.3.3.3 Cách hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 25 2.3.4 Chi phí sản xuất chung 27 2.3.4.1 Nội dung chi phí 27 2.3.4.2 Tài khoản và chứng từ sử dụng 28 Trang IX
  11. [Type the document title] 2.3.4.3 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung 28 2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: 30 2.4.1 Tài khoản sử dụng 30 2.4.2 Phƣơng pháp hạch toán 30 2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp 31 Tóm tắt chƣơng 2 31 Chƣơng 3: Thực trạng quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Phố Đông: 32 3.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Phố Đông 32 3.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 32 3.1.1.1 Nội dung chi phí 32 3.1.1.2 Phƣơng pháp tính 33 3.1.1.3 Chứng từ sử dụng 33 3.1.1.4 Phƣơng pháp lập và lƣu chuyển chứng từ 33 3.1.1.5 Tài khoản sử dụng 34 3.1.1.6 Trình tự ghi sổ 34 3.1.1.7 Một số nghiệp vụ phát sinh 35 3.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp 37 3.1.2.1 Nội dung chi phí 37 3.1.2.2 Phƣơng pháp tính 38 3.1.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 38 3.1.2.4 Phƣơng pháp lập và lƣu chuyển chứng từ 38 3.1.2.5 Tài khoản sử dụng 39 3.1.2.6 Trình tự ghi sổ 39 3.1.2.7 Một số nghiệp vụ phát sinh 39 3.1.3 Chi phí máy thi công 41 3.13.1 Nội dung chi phí 41 3.1.3.2 Phƣơng pháp tính 41 3.1.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 42 3.1.3.4 Phƣơng pháp lập và lƣu chuyển chứng từ 42 3.1.3.5 Tài khoản sử dụng 42 Trang X
  12. [Type the document title] 3.1.3.6 Trình tự ghi sổ 42 3.1.3.7 Một số nghiệp vụ phát sinh 42 3.1.4 Chi phí sản xuất chung 44 3.1.4.1 Nội dung chi phí 44 3.1.4.2 Phƣơng pháp 44 3.1.4.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng 45 3.1.4.4 Phƣơng pháp lập và lƣu chuyển chứng từ 45 3.1.4.5 Tài khoản sử dụng 45 3.1.4.6 Trình tự ghi sổ 46 3.1.4.7 Một số nghiệp vụ phát sinh 46 3.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 47 3.2.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 47 3.2.2 Đánh giá dở dang cuối kỳ 49 3.2.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp 50 3.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại 51 Tóm tắt chƣơng 3 52 Chƣơng 4: Một số ý kiến đề xuất: 53 4.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 53 4.2 Nhận xét về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Phố Đông 53 4.2.1 Về bộ máy tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất 53 4.2.2 Về tổ chức hạch toán kế toán 53 4.2.3 Về chế độ, chính sách và phƣơng thức hạch toán 54 4.2.4 Về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản 54 4.2.5 Về công tác hạch toán chi phí sản xuất 54 4.3 Những hạn chế cần khắc phục 55 4.4 Một số ý kiến đóng góp 56 4.4.1 Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 56 4.4.2 Về chi phí nhân công trực tiếp 57 4.4.3 Về chi phí sử dụng máy thi công 58 Trang XI
  13. [Type the document title] 4.4.4 Về việc luân chuyển chứng từ kế toán 58 4.4.5 Về bộ máy tổ chức kế toán 58 4.4.6 Về việc tính giá thành sản phẩm xây lắp 59 Tóm tắt chƣơng 4 60 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Trang XII
  14. MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của đất nƣớc. Sự phát triển của một đất nƣớc không chỉ thông qua sự gia tăng các chỉ tiêu kinh tế mà còn biểu hiện qua sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Ngành xây dựng là một ngành mũi nhọn thu hút vốn đầu tƣ lớn, đóng góp quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế. Sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Bên cạnh đó sản phẩm xây dựng còn mang ý nghĩa thẩm mỹ, phong cách kiến trúc có ý nghĩa quan trọng về mặt văn hóa. Do đòi hỏi của thực tế, hệ thống kế toán Việt Nam phải phát triển hơn phù hợp với điều kiện thực tế, trở thành một bộ phận quan trọng không thể thiếu của quản lý kinh tế tài chính, cung cấp thông tin cho quản lý, sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm nhƣ thế nào để quản lý vốn có hiệu quả đồng thời khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm để gia tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Để giải quyết vấn đề trên, mỗi doanh nghiệp xây dựng cần tổ chức một hệ thống kế toán phù hợp với điều kiện hoạt động của mình, đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng. Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây dựng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc phân tích đúng đắn hiệu quả sản xuất kinh doanh xây dựng chỉ có thể dựa trên việc tính giá thành sản phẩm xây dựng chính xác. Tính chính xác của giá thành sản phẩm xây dựng lại chịu ảnh hƣởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất. Thông qua số liệu về chi phí sản xuất, giá thành thực tế của từng sản phẩm xây dựng, cũng nhƣ kết quả sản xuất kinh doanh xây dựng, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp thƣờng nắm bắt đƣợc thông tin để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành trong từng thời điểm, từ đó tăng cƣờng biện pháp kiểm tra giám sát nhằm quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bỏ ra trong từng kỳ kinh doanh, đề ra các biện pháp kịp thời và hữu hiệu để tiết kiệm chi Trang 1
  15. phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây dựng, đồng thời đƣa ra các quyết định phù hợp cho sự phát triển kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp xây dựng. Chi phí sản xuất đƣợc tập hợp chính xác kết hợp với tính đầy đủ của giá thành sản phẩm sẽ góp phần tích cực cho việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tƣ. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Tìm hiểu quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Phố Đông. Đƣa ra một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Phố Đông. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU: Các thông tin liên quan đến công ty Cổ phần Phố Đông, công tác kế toán chi phí sản xuất tại công ty, các chứng từ, sổ sách liên quan đến quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty Cổ phần Phố Đông. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: - Không gian: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, chứng từ, sổ sách tại công ty Cổ phần Phố Đông. - Thời gian: Số liệu tháng 4/2015. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Phƣơng pháp thu thập số liệu: trao đổi trực tiếp và quan sát cách làm việc của nhân viên tại công ty, tìm thêm thông tin từ Internet - Phƣơng pháp phân tích: phân tích các số liệu trên chứng từ, sổ sách của công ty. Số liệu đƣợc phân tích theo phƣơng pháp diễn dịch và thống kê. KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Nội dung gồm 4 phần: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan Công ty Cổ phần Phố Đông Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Chƣơng 3: Thực trạng quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Phố Đông Chƣơng 4: Một số ý kiến đề xuất Trang 2
  16. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHỐ ĐÔNG: 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Phố Đông: Công ty Cổ phần Phố Đông hiện có trụ sở văn phòng tại số 78 Huỳnh Thiện Lộc, Phƣờng Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.6267.5452 Đại diện pháp luật: Phạm Thanh Hòa Công ty Cổ phần Phố Đông đƣợc thành lập vào năm 2008 do 3 thành viên có đầy đủ năng lực về vốn, về chuyên môn cùng tham gia sáng lập và đóng góp vốn thành lập công ty. Vốn điều lệ ban đầu của công ty là 3 tỷ đồng. Khi thành lập, công ty lấy tên là công ty TNHH Phố Đông. Đến năm 2010, công ty TNHH Phố Đông chuyển đổi thành công ty Cổ Phần Phố Đông với vốn điều lệ lên đến 9 tỷ đồng, là công ty có tƣ cách pháp nhân, hoạt động theo đúng pháp định, đƣợc cấp con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần An Bình. 1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty: Công ty Cổ phần Phố Đông là công ty xây dựng chủ yếu kinh doanh các ngành nghề gồm:  Lập dự án đầu tƣ, quản lý công trình xây dựng  Thiết kế xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp  Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị  Giám sát thi công công trình dân dụng và công nghiệp Ngoài ra, công ty Cổ phần Phố Đông còn kinh doanh trên một số lĩnh vực nhƣ:  Sản xuất sắt, thép, gang; sản phẩm điện tử dân dụng; thiết bị dây dẫn điện các loại; đồ điện dân dụng; hoá chất cơ bản  Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại  Sửa chữa máy móc, thiết bị  Thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải  Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác  Lắp đặt hệ thống điện; hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí Trang 3
  17.  Hoàn thiện công trình xây dựng  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác; kim loại và quặng kim loại; vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; chuyên doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu  Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chƣa đƣợc phân vào đâu; kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có liên quan  Tƣ vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất  Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chƣa đƣợc phân vào đâu  Cho thuê xe có động cơ; máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác  Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Phố Đông:  Sơ đồ bộ máy tổ chức: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC Khối văn Khối trực phòng tiếp thi công Phòng Kế Toán Phòng Kỹ Phòng Bộ phận thi Bộ phận kho, - Tài chính Thuật Kinh doanh công vật tƣ (nguồn: tài liệu công ty) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần Phố Đông Trang 4
  18.  Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban : Hội đồng quản trị: là cơ quan cao nhất có quyền và nhiệm vụ sau: quyết định phƣơng hƣớng phát triển của công ty, việc tăng – giảm vốn điều lệ, thời điểm và phƣơng thức huy động thêm vốn, bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm Tổng Giám Đốc, kế toán trƣởng, quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty. Tổng Giám Đốc: là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Phòng Kế toán- Tài Chính: nhiệm vụ chính là hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời, đầy đủ cho Giám đốc và các bộ phận có liên quan nhằm phục vụ công tác quản lý. Đồng thời hạch toán chính xác các khoản chi phí cũng nhƣ tính giá thành sản phẩm công trình và các phần hành kế toán khác, cuối kỳ lập các báo cáo tài chính. Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ chính là giám sát, chỉ đạo về mặt kỹ thuật đối với các công trình xây lắp đã và sẽ đƣa vào thi công, lập dự toán và kiểm tra thƣờng xuyên các định mức kỹ thuật, thông số xây dựng Phòng kinh doanh: là nơi khai thác với đối tác và khách hàng trong lĩnh vực cung cấp vật tƣ, vật liệu, trang thiết bị phục vụ công trình công nghiệp, dân dụng, gia dụng cũng nhƣ ký kết hợp đồng trong lĩnh vực cung cấp những sản phẩm dịch vụ về đo vẽ, thiết kế công trình, lập hồ sơ giấy phép xây dựng, hoàn công và các thủ tục có liên quan đến quản lý Nhà nƣớc Bộ phân thi công: đứng đầu là Ban chỉ huy ở từng công trƣờng, có nhiệm vụ điều hành chung và chỉ đạo sát sao việc thực hiện thi công tại công trình về: tiến độ thi công, kỹ thuật, cung ứng vật tƣ, an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng, thƣờng xuyên liên hệ và tiếp nhận các thông tin từ khách hàng (chủ đầu tƣ) để kịp thời giải quyết những vấn đề tồn tại hay vƣớng mắc. Đồng thời, phải ghi sổ “ Nhật ký công trƣờng” và thƣờng xuyên báo cáo cho Giám đốc nhằm thông báo tình hình thi công cũng nhƣ xin ý kiến chỉ đạo về những vấn đề nằm ngoài khả năng của ban chỉ huy công trƣờng. Công ty Cổ phần Phố Đông không có tổ chức đội máy thi công riêng mà chủ yếu ký hợp đồng thuê mƣớn các đội máy thi công từ các đơn vị giao khoán. Trang 5
  19. 1.4 Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty Cổ phần Phố Đông: 1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế toán:  Tổ chức bộ máy kế toán: Phòng kế toán tài chính của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ, chính sách hợp lý và phục vụ cho việc sản xuất, thi công có hiệu quả. KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH KẾ TOÁN VẬT KẾ TOÁN THỦ QUỸ TOÁN TƢ, TSCĐ LƢƠNG (nguồn: tài liệu công ty) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Cổ phần Phố Đông  Chức năng của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Do Giám đốc bổ nhiệm, có nhiệm vụ giám sát, phụ trách chung mọi hoạt động của phòng kế toán, chỉ đạo phƣơng thức hạch toán, tham mƣu tình hình tài chính và thông tin kịp thời cho Giám đốc tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, giải thích Báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý, cấp trên. Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin từ các phần hành kế toán cụ thể, xử lý nhanh gọn, hạch toán đầy đủ, kịp thời và chính xác. Tổng hợp các số liệu ghi vào sổ cái, bảng cân đối phát sinh, và lập các báo cáo cuối kỳ trên bảng đối chiếu với báo cáo của các kế toán viên và tổ chức kiểm tra kế toán định kỳ. Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ chính sách của công ty và đảm bảo việc theo dõi các khoản thu, chi. Chịu trách nhiệm theo dõi tình Trang 6
  20. hình vay, trả lãi vay, quản lý và giám sát các khoản đã và sẽ thanh toán với khách hàng cũng nhƣ đối với nhà cung cấp. Kế toán vật tư, TSCĐ: có nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết các loại TSCĐ, phân bổ khấu hao TSCĐ và theo dõi tình hình nhập xuất tồn của vật tƣ trong toàn công ty. Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại công ty, thu/ chi tiền mặt theo các phiếu chi, thƣờng xuyên báo cáo với ban lãnh đạo về tình hình tồn quỹ tiền mặt. 1.4.2 Công tác kế toán tại công ty Cổ phần Phố Đông: 1.4.2.1 Chính sách kế toán đƣợc áp dụng tại công ty: Niên độ kế toán công ty đƣợc bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ), hạch toán theo nguyên tắc giá gốc. Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng: theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính. Nguyên tắc và phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: đƣợc áp dụng theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Vào cuối kỳ kế toán các số dƣ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển có gốc ngoại tệ đƣợc điều chỉnh lại theo tỷ giá bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng. Nguyên tắc ghi nhận chi phí lãi vay: theo số thực tế phát sinh. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: theo số thực tế. Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận các khoản nợ dự phòng phải trả: theo số thực tế. Hình thức sổ kế toán: chứng từ ghi sổ. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:  Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc.  Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Trang 7
  21.  Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền cuối kỳ. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Phƣơng pháp kê khai thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. Sản phẩm dở dang: là tổng giá vốn, nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi công tính từ thời điểm bắt đầu thi công đến cuối kỳ kế toán nếu theo phƣơng thức bàn giao, thanh toán khi sản phẩm hoàn thành. Trong trƣờng hợp phƣơng thức thanh toán qui định theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, thì chi phí sản xuất dở dang đƣợc tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí cho các giai đoạn đã hoàn thành và còn dở dang theo giá trị dự toán. Phƣơng pháp giá vốn hàng bán: giá trị nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi công thực tế phát sinh đƣợc phân bổ theo từng công trình, hợp đồng. 1.4.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty Cổ phần Phố Đông: Chứng từ kế toán đƣợc coi là giai đoạn đầu tiên để thực hiện việc ghi sổ và lập các báo cáo tài chính. Vì thế, chứng từ kế toán có ý nghĩa hết sức quan trọng cả về mặt pháp lý, quản lý và kế toán. LẬP CHỨNG TỪ KIỂM TRA VÀ PHÂN LOẠI CHỨNG TỪ NHẬP VÀO PHẦN MỀM MÁY VI TÍNH BẢO QUẢN VÀ LƢU TRỮ (nguồn: tài liệu công ty) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty Cổ phần Phố Đông Trang 8
  22. S K L 0 0 2 1 5 4