Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_cac_khoan_phai_thu_pha.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ (tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng) GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ CHÂU LONG SVTH: PHẠM THANH TÂM 12125073 S KL 0 0 4 4 4 2 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ o00o KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ (tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng) Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Châu Long Sinh viên thực hiện: Phạm Thanh Tâm MSSV: 12125073 Lớp: 121250C Khóa: 2012 Hệ: Đại học chính quy
  3. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Th.S Nguyễn Thị Châu Long cùng các thầy cô trong Khoa Kinh tế trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM đã dẫn dắt và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng. Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua ba tháng thực tập tại quý công ty đã giúp cho em biết nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài, và còn nhiều thiếu sót, nhưng em đã được sự giúp đỡ tận tình của Giám đốc, và các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình để thực hiện tốt báo cáo thực tập này. Song với thời gian thực tập gấp rút và khả năng kiến thức có hạn nên trong quá trình viết báo cáo không tránh khỏi những sai sót kính mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của đơn vị, quý Thầy, Cô để bản thân em có thêm cơ sở lý luận và tư duy thực tế nhằm hoàn thiện hơn trong công việc thực tế sau này. Cuối cùng, với sự biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng - người đã luôn theo sát và hướng dẫn tận tình cho em, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện báo cáo.Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành, lời chúc sức khỏe đến cô Th.S Nguyễn Thị Châu Long cùng với các quý thầy cô trong trường, Giám Đốc và các anh, chị công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng.
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG o00o TÊN VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BCTC Báo cáo tài chính BQLDA Ban quản lý dự án BQLNH Bình quân liên ngân hàng GTGT Gía trị gia tăng HĐ Hóa đơn MST Mã số thuế NH Ngân hàng PC Phiếu chi PT Phiếu thu SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TKHQ Tờ khai hải quan TMSX Thương mại sản xuất TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản i
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG o00o  BẢNG:  Bảng 1.1: Danh mục tài khoản sử dụng của công ty  Bảng 2.1: Danh sách khách hàng thường xuyên của công ty  Bảng 2.2: Danh sách nhà cung cấp chính của công ty  Bảng 4.1: Lỗi ghi nhận tên hàng hóa  Bảng 4.2: Mẫu tem dán hàng hóa ii
  7. DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG o00o  HÌNH  Hình 1.1: Một số loại hàng hóa máy móc, thiết bị tại công ty  Hình 1.2: Màn hình giao tiếp ban đầu của Bravo 6.0  Hình 2.1: Giao diện phần hành kế toán phải thu  Hình 2.2: Màn hình nhập liệu các lạo thuế GTGT đầu vào, ra  Hình 2.3: Giao diện phần hành kế toán phải trả người bán  Hình 2.4: Giao diện phần hành tính lương và các khoản trích theo lương  SƠ ĐỒ  Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty  Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán  Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán  Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 131  Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133  Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 136  Sơ đồ 2.4a: Sơ đồ hạch toán tài khoản 1381  Sơ đồ 2.4b: Sơ đồ hạch toán tài khoản 1388  Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 2293  Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 331  Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 333  Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạh toán tài khoản 334  Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạh toán tài khoản 335  Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán tài khoản 336  Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản 338  Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán tài khoản 352  Sơ đồ 3.1: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ bán hàng và kế toán phải thu  Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự nhập liệu TK 131 trên máy tính  Sơ đồ 3.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT được khấu trừ iii
  8.  Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trình tự nhập liệu thuế GTGT khấu trừ trên máy tính  Sơ đồ 3.5: Sơ đồ kế toán mau hàng và công nợ phải trả  Sơ đồ 3.6: Sơ đồ trình tự nhập liệu TK 331 trên máy tính  Sơ đồ 3.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thuế GTGT phải nộp  Sơ đồ 3.8: Sơ đồ trình tự nhập liệu TK 333. 3331, trên máy tính  Sơ đồ 3.9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tính lương cho người lao động  Sơ đồ 3.10: Sơ đồ trình tự nhập liệu các TK 334 trên máy  Sơ đồ 3.11: Sơ đồ trình tự nhập liệu các TK 338, 3383,3384, 3388, 3389  Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán tìa khoản 3382 iv
  9. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG I DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG II DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG III CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÊ QUỐC THẮNG 4 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 4 1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng 4 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 4 1.2 ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 5 1.2.1 Chức năng 5 1.2.2 Nhiệm vụ 5 1.2.3 Đặc điểm của công ty 5 1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 6 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty 6 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban trong Công ty 6 1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 8 1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 8 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán 8 1.5 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 10 1.5.1 Chính sách bán hàng 10 1.5.2 Chế độ, chính sách và hình thức kế toán áp dụng 10 1.5.3 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 11 1.5.4 Các chính sách kế toán áp dụng 12 1.5.4.2 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho (chuẩn mực kế toán số 02) 13 1.5.4.3 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ 13
  10. 1.5.4.4 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu (chuẩn mực kế toán số 04) 13 1.5.4.5 Nguyên tắc, phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành 13 1.5.5 Phần mềm kế toán áp dụng 13 1.6 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 17 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ 17 2.1.1 Khái niệm 17 2.1.1.1 Khái niệm tài khoản phải thu khách hàng 18 2.1.1.2 Khái niệm tài khoản thuế GTGT được khấu trừ 18 2.1.1.3 Khái niệm tài khoản phải thu nội bộ 18 2.1.1.4 Khái niệm tài khoản phải thu khác 18 2.1.1.5 Khái niệm tài khoản dự phòng tổn thất tài sản 19 2.1.1.6 Khái niệm tài khoản phải trả người bán 19 2.1.1.7 Khái niệm tài khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 19 2.1.1.8 Khái niệm tài khoản phải trả người lao động 19 2.1.1.9 Khái niệm tài khoản chi phí phải trả 19 2.1.1.10 Khái niệm tài khoản phải trả nội bộ 19 2.1.1.11 Khái niệm tài khoản phải trả, phải nộp khác 20 2.1.1.12 Khái niệm dự phòng phải trả 20 2.1.2 Nguyên tắc hạch toán 20 2.1.2.1 Các khoản phải thu 20 1.2.2.2 Các khoản phải trả 21 2.1.3 Nhiệm vụ kế toán 21 2.1.3.1 Khoản phải thu 21 2.1.3.2 Khoản phải trả 21 2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 22 2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng 22 2.2.1.1 Chứng từ hạch toán 22
  11. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 22 2.2.1.3 Sơ đồ hạch toán 23 2.2.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 25 2.2.2.1 Chứng từ kế toán 25 2.2.2.1 Tài khoản sử dụng 25 2.2.2.3 Sơ đồ hạch toán 26 2.2.3 Kế toán phải thu nội bộ 26 2.2.3.1 Chứng từ kế toán 26 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 27 2.2.3.3 Sơ đồ hạch toán 29 2.2.4 Kế toán phải thu khác 29 2.2.4.1 Chứng từ kế toán 29 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 30 2.2.4.3 Sơ đồ hạch toán 31 2.2.5 Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi 33 2.2.5.1 Khái niệm và điều kiện lập dự phòng 33 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 33 2.2.5.3 Sơ đồ hạch toán 33 2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 34 2.3.1 Kế toán phải trả người bán 34 2.3.1.1 Chứng từ kế toán 34 2.3.1.2 Tài khoản sử dụng 35 2.3.1.3 Sơ đồ hạch toán 36 2.3.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 37 2.3.2.1 Chứng từ kế toán 37 2.3.2.2 Tài khoản sử dụng 37 2.3.2.3 Sơ đồ hạch toán 39 2.3.3 Kế toán phải trả người lao động 40 2.3.3.1 Chứng từ kế toán 40 2.3.3.2 Tài khoản sử dụng 40 2.3.3.3 Sơ đồ hạch toán 41
  12. 2.3.4 Kế toán chi phí phải trả 41 2.3.4.1 Khái niệm 41 2.3.4.2 Tài khoản sử dụng 42 2.3.4.3 Sơ đồ hạch toán 43 2.3.5 Kế toán phải trả nội bộ 43 2.3.5.1 Chứng từ kế toán 43 2.3.5.2 Tài khoản sử dụng 43 2.3.5.3 Sơ đồ hạch toán 45 2.3.6 Kế toán các khoản phải trả khác 45 2.3.6.1 Chứng từ kế toán 45 2.3.6.2 Tài khoản sử dụng 46 2.3.6.3 Sơ đồ hạch toán 48 2.3.7 Kế toán dự phòng phải trả 48 2.3.7.1 Tài khoản sử dụng 48 2.3.7.2 Sơ đồ hạch toán 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 52 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÊ QUỐC THẮNG 53 3.1 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY 53 3.1.1 Kế toán phải thu khách hàng 53 3.1.1.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 54 3.1.1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ 54 3.1.1.3 Trình tự ghi sổ 56 3.1.1.4 Giao diện phần mềm 57 3.1.1.5 Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty 57 3.1.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 58 3.1.2.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 58 3.1.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ 58 3.1.2.3 Trình tự ghi sổ 59 3.1.2.4 Giao diện phần mềm 60
  13. 3.1.2.5 Một số nghiệp vụ thực tế 60 3.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY 61 3.2.1 Kế toán phải trả người bán 61 3.2.1.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 62 3.2.1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ 63 3.2.1.3 Trình tự ghi sổ 64 3.2.1.4 Giao diện phần mềm 65 3.2.1.5 Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty 65 3.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 66 3.2.2.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 66 3.2.2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ 67 3.2.2.3 Trình tự ghi sổ 67 3.2.2.4 Giao diện phần mềm 67 3.2.2.5 Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty 67 3.2.3 Kế toán phải trả người lao động 68 3.2.3.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 68 3.2.3.3 Trình tự ghi sổ 70 3.2.2.4 Giao diện phần mềm 70 3.2.2.5 Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty 71 3.2.4 Kế toán các khoản phải trả khác 71 3.2.4.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng 71 3.2.4.2 Trình tự ghi sổ 72 3.2.4.3 Giao diện phần mềm 72 3.2.4.4 Một số nghiệp vụ thực tế tại công ty 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 73 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 74 4.1 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY 74 4.1.1 Ưu điểm 74 4.1.1.1 Về cơ cấu, bộ máy kế toán 74 4.1.1.2 Về chế độ kế toán, chứng từ sổ sách 75
  14. 4.1.1.3 Về hệ thống tài khoản 75 4.1.1.4 Về kế toán các khoản phải thu 77 4.1.1.5 Về các khoản phải trả 77 4.1.2 Hạn chế 77 4.1.2.1 Về phần mềm kế toán 77 4.1.2.1 Về kế toán phải trả người lao động 77 4.1.2.2 Về kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác 78 4.1.2.3 Về quản lý hàng bán 78 4.2 KIẾN NGHỊ 79 4.2.1 Về phần mềm kế toán 79 4.2.2 Về kế toán phải trả người lao động 79 4.2.3 Về các khoản phải trả, phải nộp khác 80 4.2.4 Về quản lý hàng tồn kho 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 82 KẾT LUẬN 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 84 PHỤ LỤC
  15. MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đối với bất kỳ loại hình doanh nghiệp với quy mô hoạt động nào thì việc duy trì tốt quan hệ đối tác trong kinh doanh sẽ là điều kiện quan trọng không thể thiếu cho doanh nghiệp hoạt dộng và phát triển lâu dài. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần thực hiện tốt việc thanh toán các khoản nợ cho khách hàng, thu hồi các khoản nợ và hoàn thành đúng nghĩa vụ về thuế đối với cơ quan Nhà nước. Đó cũng chính là nhiệm vụ cơ bản của một kế toán khoản phải thu, phải trả cần thực hiện nhằm tạo uy tín với khách hàng, đảm bảo việc thu hồi nợ tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng đồng thời cung cấp các thông tin hỗ trợ vai trò quản lý, ra quyết định của nhà quản trị về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng cung cấp thiết bị cơ khí nhập khẩu từ Nhật Bản và dịch vụ bảo trì máy móc, uy tín và chất lượng trong suốt 6 năm hoạt động ngày càng được khẳng định đem lại càng nhiều hợp đồng thương mại, từ đó đòi hỏi cao khả năng tìm kiếm, cung cấp hàng hóa phù hợp với yêu cầu của khách, nhất là trong những tháng cao điểm cuối năm. Khi khối lượng đơn hàng, đối tác cần được thanh toán tăng theo từng năm thì việc theo dõi, quản lý các khoản phải thu, phải trả cần được xem trọng và thực hiện hiệu quả, hợp lý để hỗ trợ tốt nhất cho các phòng ban khác nói riêng và chất lượng dịch vụ, hàng hóa của doanh nghiệp nói chung. Vì vậy, nhằm mục tiêu hiểu rõ hơn về thực trạng kế toán các khoản phải thu, phải trả đồng thời áp dụng kiến thức đã học đề đưa ra các kiến nghị giúp cải thiện quy trình kế toán các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp, tôi chọn đề tài “Kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng”. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận trong quá trình thực tập. Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng. Đưa ra những nhận xét và đánh giá về tình hình thực hiện công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng. Từ đó đưa ra một 1
  16. số giải pháp nhằm hoàn thiện việc hạch toán nợ phải thu và phải trả, góp phần giúp cho việc quản lý dòng tiền được hiệu quả hơn cũng như nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng. 3. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành bài báo cáo này, tôi sử dụng các phương pháp sau: Thu thập số liệu: Thu thập số liệu liên quan, mẫu chứng từ, sổ sách tại công ty. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp phỏng vấn các nhân viên kế toán tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng. Phương pháp này được sử dụng để thu thập những thông tin và dữ liệu cần thiết để bước đầu tìm hiểu về công tác kế toán công nợ tại công ty. Phân tích số liệu: Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để lập các bảng, biểu từ những thông tin và dữ liệu đã thu thập được nhằm phục vụ cho việc nhận xét và đánh giá tình hình hạch toán nợ phải thu và phải trả. Phương pháp so sánh: Bằng việc so sánh các số tương đối, tuyệt đối, sử dụng phương pháp này để tiến hành đối chiếu, so sánh các số liệu tại các thời điểm khác nhau để thấy rõ sự tăng giảm của một đối tượng cụ thể, giúp cho việc phân tích tình hình kinh doanh của công ty 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Tại phòng Kế toán công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng. Phạm vi thời gian: từ ngày 15/01/2015 đến 15/04/2016. 5. Kết quả đạt được của đề tài Tìm hiểu và mô phỏng lại thực tế tình hình kế toán nói chung và kế toán phỉa thu phải trả tại công ty TNHH Thương mai Dịch vụ Lê Quốc Thắng nói riêng. 2
  17. Nhận xét những mặt tích cực, hạn chế về mặt kế toán phải thu , phải trả tại công ty và đưa ra những kiến nghị phù hợp với tình hình công ty cũng như khả năng của tác giả. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài bao gồm phần mở đầu, kết luận và ba chương chính với kết cấu như sau: Chương 1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lê Quóc Thắng. Chương 2. Cơ sở lý luận Chương 3. Thực trạng kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lê Quốc Thắng Chương 4. Một số nhận xét – kiến nghị 3
  18. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÊ QUỐC THẮNG 1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Lê Quốc Thắng Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LÊ QUỐC THẮNG. Tên công ty viết bằng tiếng Anh: Le Quoc Thang services trading company limited. Mã số thuế: 03100117897 Địa chỉ kinh doanh, hoạt động Trụ sở chính: 100/7/12 Lê Quang Định, Phường 14,Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Địa điểm kinh doanh: 770E Quốc lộ 1A, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Ngành nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 1 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652 2 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659 3 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông 4653 nghiệp Loại hình doanh nghiệp Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng ( bằng chữ: một tỷ đồng) Ngày cấp: 29/06/2010. Đại diện pháp luật: Hồ Xuân Ninh 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Khởi đầu là một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc, Giám đốc Hồ Xuân Ninh đã quyết định chuyển đổi sang ngành kinh doanh máy móc, thiết bị cơ khí, kỹ 4
  19. thuật đã qua sử dụng được nhập khẩu từ nhật Bản. Bằng nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, sự uy tín, kỹ lưỡng trong kinh doanh cùng nhiều mối quan hệ bạn hàng tiềm năng tích góp được cả trong và ngoài nước, đã thúc đẩy ông lên kế hoạch cho bản thân và ra quyết định thành lập công ty Lê Quốc Thắng tại thời điểm ngày 29 tháng 06 năm 2010. Qua 6 năm hoạt động, tới nay công ty tuy có quy mô không lớn, hoạt động chỉ với 3 nhân viên văn phòng và đội ngũ nhân viên trực thuộc kho, nhưng tiếng tăm trong ngành cũng ít nhiều đã gây được tiếng vang đối với không chỉ những khách hàng nhỏ lẻ, mà còn gây chú ý tới những nhà cung cấp cùng ngành ở trong và ngoài khu vực quận Bình Tân. Chất lượng nguồn hàng và sự uy tín trong cách bán hàng đã giúp công ty trong việc xây dựng hình ảnh công ty trong mắt đối tác, và với cách quản lý công ty hiện tại chắc chắn sẽ còn tạo thêm được nhiều hình ảnh tốt đẹp cũng như mở rộng hơn nữa hoặt động kinh doanh của công ty trong tương lai gần. 1.2 ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 1.2.1 Chức năng Buôn bán các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng máy được sản xuất theo công nghệ nước ngoài (chủ yếu là từ Nhật Bản). Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu được tiếp xúc với công nghệ máy móc của nước ngoài. Công ty cần làm ăn lành mạnh và không ngừng tiến lên để góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. 1.2.2 Nhiệm vụ Thực hiện đúng nhiệm vụ bán những mặt hàng đã đăng ký kinh doanh Tuân thủ theo các quy định của pháp luật về nhân sự, chất lượng hàng hóa, quy mô kinh doanh, Đóng thuế theo quy định của Nhà nước Tạo điều kiện cho nhân viên làm việc và làm đúng theo hợp đồng lao động 1.2.3 Đặc điểm của công ty Hàng hóa của doanh nghiệp chủ yếu là mác móc, thiết bị cơ khí đã qua sử dụng, được nhập khẩu từ Nhật Bản – một đất nước có trình độ kỹ thuật trong top 5
  20. đầu của thế giới.Đặc biệt, doanh nghiệp chủ yếu đánh vào hàng đã qua sử dụng nhưng mới 80% để phù hợp với khả năng của đại đa số khả năng khách hàng muốn sử dụng công nghệ Nhật Bản. Một số hình ảnh về hàng hóa tại công ty: Hình 1.1:Một số mẫu hàng hóa tại công ty Nguồn: Tại kho bãi của công ty 1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG KHO KINH DOANH KẾ TOÁN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BÁN HÀNG KỸ THUẬT Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Nguồn: Phòng kế toán 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban trong Công ty  Giám đốc: 6
  21. Là người sáng lập, điều hành và chịu trách nhiệm cho việc kinh doanh của công ty. Giám đốc cũng là người đề ra những chiến lược kinh doanh mới, những hướng đi mới, đưa ra quyết định hợp tác với những công ty khác vì sự phát triển của công ty mình. Giám đốc có các nghĩa vụ sau: Chịu trách nhiệm điều hành trong mọi hoạt động của công ty. Quyết định về phương thức kinh doanh công tác đối ngoại, tổ chức phương thức quản lý và sử dụng các nguồn vốn. Quyết định về mô hình tổ chức bộ máy, tổ chức sản xuất, quy hoạch đào tạo sử dụng công nhân và phương thức sử dụng phúc lợi.  Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm tiêu thụ hàng hóa công ty kinh doanh, nhiệm vụ của phòng kinh doanh: Nhận các đơn đặt hàng của khách hàng và thông báo tới cho phòng kế toán. Tư vấn trực tiếp cho khách hàng. Bán hàng và thông báo lại tiến độ tiêu thụ hàng cho phòng kế toán.  Phòng kế toán: Giám sát hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, thực hiện các hoạt động thu và chi. Tổ chức việc hạch toán kế toán theo chế độ hiện hành, phân tích và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính toán các khoản phải trả cho khách hàng, lương cho nhân viên trong công ty. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp. Thực hiện quyết toán hàng quý, năm và báo cáo cho giám đốc và các cơ quan chức năng.  Kho: Phụ trách việc kiểm kê hàng hóa hàng ngày: Kiểm tra số lượng máy tồn, kiểm tra số lượng máy mới mua, kiểm tra số lượng máy bán trong ngày. Thông báo cho phòng kế toán biết thông tin về các loại máy bán được để lập hóa đơn bán hàng. 7