Đồ án Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_ke_toan_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai_cong_ty_tnhh_k.pdf

Nội dung text: Đồ án Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT GVHD: NGUYỄN PHƯƠNG THÚ SVTH : ĐẶNG THỊ MỸ LIÊN S KL 0 0 4 3 9 6 Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô khoa kinh tế - Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phồ Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức chuyên môn làm hành trang cho chúng em khi ra trường. Đặc biệt cô Th.S Nguyễn Phương Thúy đã quan tâm, giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, làm khóa luận và hoàn thành báo cáo. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị ở phòng kế toán, chị Võ Thị Nga – Kế toán trưởng công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh được những sai sót. Em mong quý thầy cô nhận xét và góp ý để em hoàn thiện bài báo cáo của mình. Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô và các anh chị dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành công. Chúc Trường Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM ngày càng đào tạo được nhiều sinh viên đáp ứng được nhu cầu xã hội, chúc quý công ty ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn! Trang i
  3. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BTC Bộ tài chính CKTM Chiết khấu thương mại CP Chính phủ DP Dự phòng ĐHQG Đại học quốc gia GGHB Giảm giá hàng bán GTHL Giá trị hợp lý GTGT Giá trị gia tăng HH Hàng hóa HTK Hàng tồn kho KDDD Kinh doanh dở dang KH & ĐT Kế hoạch & đầu tư KQKD Kết quả kinh doanh NC Nhân công NĐ Nghị định NVL Nguyên vật liệu QĐ Quyết định SP Sản Phẩm SXC Sản xuất chung TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn Trang ii
  4. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định TT Thông tư TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VCB Vietcombank XK Xuất khẩu Trang iii
  5. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .Trang 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Trang 11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung . Trang 13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kết cấu tài khoản 511 . Trang 16 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 . . Trang 17 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kết cấu tài khoản 521 . Trang 18 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 . Trang 18 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kết cấu tài khoản 632 . Trang 21 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 . . Trang 22 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kết cấu tài khoản 641 .Trang 23 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 . Trang 24 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kết cấu tài khoản 642 .Trang 25 Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 Trang 26 Sơ đồ 2.11: Sơ đồ kết cấu tài khoản 515 Trang 27 Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 Trang 28 Sơ đồ 2.13: Sơ đồ kết cấu tài khoản 635 Trang 30 Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 . . Trang 30 Sơ đồ 2.15: Sơ đồ kết cấu tài khoản 711 Trang 32 Sơ đồ 2.16: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 Trang 33 Sơ đồ 2.17: Sơ đồ kết cấu tài khoản 811 Trang 34 Sơ đồ 2.18: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 Trang 35 Sơ đồ 2.19: Sơ đồ kết cấu tài khoản 821 Trang 37 Sơ đồ 2.20: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 .Trang 37 Sơ đồ 2.21: Sơ đồ kết cấu tài khoản 911 Trang 39 Sơ đồ 2.22: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 Trang 40 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 . . Trang 44 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 Trang 48 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 . . Trang 51 Trang iv
  6. Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 Trang 53 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 Trang 56 Sơ đồ 3.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 Trang 58 Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 . Trang 59 Sơ đồ 3.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 Trang 61 Sơ đồ 3.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 Trang 62 Sơ đồ 3.10: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 Trang 64 Sơ đồ 3.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 Trang 67 Trang v
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU Trang 1 1. Lý do chọn đề tài Trang 1 2. Mục tiêu nghiên cứu Trang 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Trang 2 4. Phương pháp nghiên cứu Trang 2 5. Kết cấu của đề tài Trang 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TIẾN PHÁT Trang 4 1.1. Giới thiệu chung về công ty Trang 4 1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. Trang 4 1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động Trang 6 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ Trang 6 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động Trang 7 1.3.3. Mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh Trang 7 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Trang 8 1.4.1. Tổ chức quản lý của công ty Trang 8 1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán Trang 11 1.5. Chế độ, chính sách, hình thức kế toán áp dụng Trang 12 1.6. Tình hình kết quả kinh doanh Trang 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Trang 16 2.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 16 2.1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 16 2.1.1.1. Nội dung Trang 16 2.1.1.2. Chứng từ kế toán Trang 16 2.1.1.3. Tài khoản sử dụng Trang 16 2.1.1.4. Kết cấu tài khoản Trang 16 2.1.1.5. Sơ đồ hạch toán Trang 17 2.1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu Trang 17 Trang vi
  8. 2.1.2.1. Nội dung Trang 17 2.1.2.2. Chứng từ kế toán Trang 18 2.1.2.3. Tài khoản sử dụng Trang 18 2.1.2.4. Kết cấu tài khoản Trang 18 2.1.2.5. Sơ đồ hạch toán: Trang 18 2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Trang 19 2.1.3.1. Nội dung Trang 19 2.1.3.2. Chứng từ kế toán Trang 20 2.1.3.4. Kết cấu tài khoản Trang 21 2.1.3.5. Sơ đồ hạch toán Trang 22 2.1.4. Kế toán chi phí bán hàng Trang 23 2.1.4.1. Nội dung: Trang 23 2.1.4.2. Chứng từ kế toán Trang 23 2.1.4.3. Tài khoản sử dụng Trang 23 2.1.4.4. Kết cấu tài khoản Trang 23 2.1.4.5. Sơ đồ hạch toán: Trang 24 2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 25 2.1.5.1. Nội dung: Trang 25 2.1.5.2. Chứng từ kế toán Trang 25 2.1.5.3. Tài khoản sử dụng Trang 25 2.1.5.4. Kết cấu tài khoản Trang 25 2.1.5.5. Sơ đồ hạch toán Trang 26 2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính Trang 27 2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trang 27 2.2.1.1. Nội dung Trang 27 2.2.1.2. Chứng từ kế toán Trang 27 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Trang 27 2.2.1.4. Kết cấu tài khoản Trang 27 2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán Trang 28 2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trang 29 2.2.2.1. Nội dung: Trang 29 Trang vii
  9. 2.2.2.2. Chứng từ kế toán Trang 29 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Trang 29 2.2.2.4. Kết cấu tài khoản Trang 30 2.2.2.5. Sơ đồ hạch toán Trang 30 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác Trang 32 2.3.1. Kế toán thu nhập khác Trang 32 2.3.1.1. Nội dung Trang 32 2.3.1.2. Chứng từ kế toán Trang 32 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng Trang 32 2.3.1.4. Kết cấu tài khoản Trang 32 2.3.1.5. Sơ đồ hạch toán Trang 33 2.3.2. Kế toán chi phí khác Trang 34 2.3.2.1. Nội dung Trang 34 2.3.2.2. Chứng từ kế toán Trang 34 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng Trang 34 2.3.2.4. Kết cấu tài khoản Trang 34 2.3.2.5. Sơ đồ hạch toán Trang 35 2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Trang 35 2.4.1. Nội dung Trang 35 2.4.2. Chứng từ kế toán Trang 36 2.4.3. Tài khoản sử dụng Trang 36 2.4.4. Kết cấu tài khoản Trang 37 2.4.5. Sơ đồ hạch toán Trang 37 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trang 38 2.5.1. Nội dung: Trang 38 2.5.2. Chứng từ kế toán Trang 39 2.5.3. Tài khoản sử dụng Trang 39 2.5.4. Kết cấu tài khoản Trang 39 2.5.5. Sơ đồ hạch toán Trang 40 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY Trang 41 Trang viii
  10. 3.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 41 3.1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Trang 41 3.1.1.1. Nội dung Trang 41 3.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 42 3.1.1.3. Chứng từ kế toán Trang 42 3.1.1.4. Tài khoản sử dụng Trang 44 3.1.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 44 3.1.1.6. Sổ sách kế toán Trang 46 3.1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu Trang 46 3.1.2.1. Nội dung Trang 46 3.1.2.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 47 3.1.2.3. Chứng từ kế toán Trang 48 3.1.2.4. Tài khoản sử dụng Trang 48 3.1.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 49 3.1.2.6. Sổ sách kế toán Trang 49 3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Trang 49 3.1.3.1. Nội dung Trang 49 3.1.3.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 50 3.1.3.3. Chứng từ kế toán Trang 50 3.1.3.4. Tài khoản sử dụng Trang 51 3.1.3.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 51 3.1.3.6. Sổ sách kế toán Trang 52 3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng Trang 52 3.1.4.1. Nội dung Trang 52 3.1.4.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 52 3.1.4.3. Chứng từ kế toán Trang 52 3.1.4.4. Tài khoản sử dụng Trang 53 3.1.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 54 3.1.4.6. Sổ sách kế toán Trang 54 3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Trang 54 3.1.5.1. Nội dung Trang 54 Trang ix
  11. 3.1.5.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 55 3.1.5.3. Chứng từ kế toán Trang 55 3.1.5.4. Tài khoản sử dụng Trang 55 3.1.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 56 3.1.5.6. Sổ sách kế toán Trang 57 3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính Trang 57 3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trang 57 3.2.1.1. Nội dung Trang 57 3.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 57 3.2.1.3. Chứng từ kế toán Trang 57 3.2.1.4. Tài khoản sử dụng Trang 58 3.2.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 58 3.2.1.6. Sổ sách kế toán Trang 58 3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trang 59 3.2.2.1. Nội dung Trang 59 3.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 59 3.2.2.3. Chứng từ kế toán Trang 59 3.2.2.4. Tài khoản sử dụng Trang 59 3.2.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 59 3.2.2.6. Sổ sách kế toán Trang 60 3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác Trang 60 3.3.1. Kế toán thu nhập khác Trang 60 3.3.1.1. Nội dung Trang 60 3.3.1.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 60 3.3.1.3. Chứng từ kế toán Trang 60 3.3.1.4. Tài khoản sử dụng Trang 61 3.3.1.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 61 3.3.1.6. Sổ sách kế toán Trang 61 3.3.2. Kế toán chi phí khác Trang 61 3.3.2.1. Nội dung Trang 61 3.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 62 Trang x
  12. 3.3.2.3. Chứng từ kế toán Trang 62 3.3.2.4. Tài khoản sử dụng Trang 62 3.3.2.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 62 3.3.2.6. Sổ sách kế toán Trang 63 3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Trang 63 3.4.1. Nội dung Trang 63 3.4.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 64 3.4.3. Chứng từ kế toán Trang 64 3.4.4. Tài khoản sử dụng Trang 64 3.4.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 64 3.4.6. Sổ sách kế toán Trang 65 3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trang 65 3.5.1. Nội dung Trang 65 3.5.2. Nguyên tắc hạch toán Trang 66 3.5.3. Chứng từ kế toán Trang 67 3.5.4. Tài khoản sử dụng Trang 67 3.5.5. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 68 3.5.6. Sổ sách kế toán Trang 69 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ Trang 70 4.1. Nhận xét tình hình hoạt động tại công ty Trang 70 4.1.1. Ưu điểm công tác kế toán tại công ty Trang 70 4.1.2. Những mặt còn tồn tại Trang 72 4.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trang 75 4.2.1. Về phía công tác kế toán Trang 75 4.2.2. Về phía công ty Trang 85 KẾT LUẬN Trang 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 88 Trang xi
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mỗi doanh nghiệp khi thực hiện quá trình kinh doanh thì mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Xác định kết quả kinh doanh có vai trò theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh đối với công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát: Giúp nhà quản lý thấy được ưu điểm, các mặt còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh cho kỳ sau. Kết quả kinh doanh là nguồn bổ sung vốn lưu động tự có và là nguồn hình thành các quỹ của công ty dùng để kích thích nhân viên nhằm động viên, khuyến khích họ luôn quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp cũng chính là lợi ích của cá nhân họ. Đối với Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát nếu cuối năm làm ăn lãi nhiều công ty có chính sách thưởng nhân viên nhiều hơn hoặc công ty tổ chức đi du lịch. Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi tới cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp cùng với Trang 1
  14. sự hướng dẫn của cô Th.S Nguyễn Phương Thúy, em đã chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh” tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát cho chuyên đề khóa luận của mình với mong muốn được góp phần hoàn thiện hơn nữa công việc của kế toán xác định kết quả kinh doanh để củng cố và mở mang những kiến thức em đã học tại trường mà chưa được tìm hiểu thực tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu tình hình thực tế công việc xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. Đánh giá các ưu điểm và các mặt còn tồn tại về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đề ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh ở công Ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính là công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh của “Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát”. Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu công việc của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại “Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát”. Thời gian nghiên cứu: tập trung nghiên cứu công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2015 tại công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: tham khảo tài liệu giáo trình kế toán tài chính, luận văn các văn bản, thông tư theo quy định hiện hành. Phương pháp quan sát, phỏng vấn tham khảo ý kiến: quan sát công việc hằng ngày phòng kế toán, liệt kê các câu hỏi để hỏi kế toán trưởng chị Võ Thị Nga. Trang 2
  15. Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thông qua các chứng từ, sổ sách kế toán, các báo cáo của công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. Phương pháp phân tích số liệu: thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài có 4 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Tiến Phát. Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Chương 4: Nhận xét – kiến nghị. Trang 3
  16. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TIẾN PHÁT 1.1. Giới thiệu chung về công ty Tên công ty: Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. Tên giao dịch quốc tế: Tien Phat Automation Technolory Co.,Ltd Tên viết tắt: Tien Phat Automation Co., Ltd Giấy phép đăng ký kinh doanh: thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305042692, cấp lần 4 ngày 23 tháng 07 năm 2013 do Sở KH&ĐT TP. HCM cấp. Địa chỉ: Số 7 Cô Giang, Phường Hiệp Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.54093614 - 08.66743614 Website: www.tienphat-automation.com Email: kinhdoanh@tienphat-automation.com Fax: 08.54093649 Mã số thuế: 0305042692 1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát. 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập vào ngày 27 tháng 06 năm 2007. Mặc dù quy mô nhỏ nhưng công ty Tiến Phát đã năng động, sáng tạo trong việc tiếp cận thị trường và nhanh chóng hội nhập vào môi trường kinh doanh đầy cạnh tranh tại TP.HCM. Tuy bước đầu còn nhiều khó khăn song công ty vẫn đang từng bước phát triển. Bước đầu thành lập vốn điều lệ của công ty chỉ có 1.000.000.000 đồng, nhân viên còn sơ sài, số lượng nhân viên chỉ có 7 người còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm. Tuy nhiên, với tinh thần làm việc đầy nhiệt huyết, sẵn sàng đối mặt với những khó khăn thử thách nhằm mong muốn có mặt tại thương trường Việt Nam trong lĩnh vực kỹ thuật tự động, công ty đang từng bước tạo cho mình chỗ đứng trên thương trường. Sau một thời gian dài hoạt động, công ty đã đúc kết được nhiều kinh nghiệm. Năm 2008 công ty bắt đầu sự nghiệp phát triển thương hiệu và tăng cường kinh Trang 4
  17. doanh tạo sự phát triển lớn mạnh cho công ty, đồng thời cũng nâng cao uy tín đối với khách hàng. Năm 2009 công ty đã thâm nhập được thị trường và nhanh chóng triển khai hoạt động kinh doanh trong chiều hướng thuận lợi nhất đồng thời đã ký hợp đồng là nhà phân phối chính thức cho nhiều nhà máy, công ty. Năm 2010 là bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp phát triển của công ty. Mở rộng thị trường phân phối tại TP.HCM và các vùng lân cận. Với mục đích góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của khách hàng trong lĩnh vực kỹ thuật tự động. Với mức vốn điều lệ lúc này tăng lên 4.500.000.000 đồng, với số lượng nhân viên tăng thêm 27 nhân viên. Tất cả đều góp sức tìm tòi, học hỏi, từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ, cũng như phát triển nhiều sản phẩm mới nhằm phục vụ tốt nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của khách hàng, đồng thời cũng nhằm mở rộng thị trường kinh doanh. Từ năm 2010 đến năm 2014 công ty đã đi vào ổn định về địa bàn kinh doanh, mặt hàng và khách hàng. Công ty đã có nhiều khách hàng thân thiết, có nhiều mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với các nhà cung cấp. Từ đầu năm 2015 đến nay, công ty vẫn hoạt động ổn định và phát triển. 1.2.2. Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành phát triển của công ty Điểm mạnh Công ty được thành lập năm 2007 khẳng định sự phát triển mạnh và bền vững cùng vị trí thương hiệu, công ty được khách hàng tin tưởng sử dụng hàng hóa và dịch vụ. Địa điểm hoạt động ban đầu chỉ là văn phòng nhỏ với cơ sở vật chất hạn chế nay công ty đã đặt văn phòng tại Số 7 Cô Giang, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP.HCM với cơ sở vật chất hiện đại. Khả năng hoạt động của công ty được khẳng định thông qua các tiêu chí đã đạt được như sau: Công ty đã xây dựng hệ thống dữ liệu quản lý khách hàng bằng phần mềm chuyên nghiệp. Đội ngũ nhân viên đã tăng về số lượng và chất lượng. Trang 5
  18. Với số lượng khách hàng tăng ổn định trong các năm qua giúp cho năng lực tài chính của công ty ngày càng ổn định. Cơ hội Xu thế mở cửa và hội nhập của Việt Nam giúp tăng nhu cầu mua bán từ nước ngoài và là cầu nối giúp các doanh nghiệp vươn ra thế giới. Do đó, việc cung cầu về thiết bị điện cũng tăng lên. Các chính sách quản lý nhà nước ngày càng hoàn thiện giúp các công ty kinh doanh yên tâm đầu tư và phát triển. Thách thức Sự ra đời của nhiều dòng sản phẩm mới sẽ dẫn đến sự cạnh tranh với các dòng sản phẩm mà doanh nghiệp đang tiêu thụ, dễ dẫn đến ứ đọng hàng tồn kho, đòi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọn cơ cấu mặt hàng kinh doanh hợp lý. Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm và sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài đòi hỏi phải có chiến lược về giá, chính sách ưu đãi để lôi kéo khách hàng. Nguồn lực Năng lực người đứng đầu: Ông Nguyễn Tiến - Giám đốc công ty đã tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh, Trường Đại học ngoại thương – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh. Ông đã có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh hơn 8 năm (từ năm 2007 tới nay). Đội ngũ nhân viên: Nhân viên của công ty đều có trình độ đại học, cao đẳng làm đúng chuyên ngành của mình, có kinh nghiệm nhiều năm và được đào tạo thường xuyên, tập huấn bởi công ty. 1.3. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ Chức năng Hình thức kinh doanh của công ty là nhập khẩu và mua hàng trong nước các hàng hóa, thiết bị, đưa các loại sản phẩm, hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua hai quá trình kinh doanh chủ yếu là mua hàng và bán hàng. Trang 6
  19. Nhiệm vụ Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và mục đích thành lập công ty. Thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, hàng hóa kinh doanh theo quy định của pháp luật, hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ kế toán, luật kế toán quy định, thực hiện các nghĩa vụ về nộp thuế đối với Nhà nước. Nghiên cứu nhu cầu tiêu thụ của khách hàng nhằm nắm bắt thị trường, cung ứng kịp thời hàng hóa đáp ứng nhu cầu, công ty luôn cải cách, đổi mới và tăng cường dịch vụ về chất lượng hàng hóa, giá cả, giao nhận tốt nhất cho khách hàng. 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động Công ty kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực thương mại về thiết bị điện công nghiệp và tự động hóa. Công ty còn cung cấp dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành các thiết bị điện, tự động hóa và máy tính. Tư vấn miễn phí cho khách hàng khi mua sản phẩm, đồng thời với đội ngũ nhân viên kỹ thuật giàu kinh nghiệm, công ty còn hỗ trợ kỹ thuật cho các nhà máy nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kịp thời và nhanh chóng. Sản phẩm kinh doanh chủ yếu: phân phối thiết bị điện và tự động hóa của các hãng Mitsubishi, Ormon, Honeywell, Allen Bradley 1.3.3. Mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh Mục tiêu Địa chỉ tin cậy cung cấp cho khách hàng cả nước, đặc biệt là khu vực phía nam. Tạo công việc ổn định với mức thu nhập tốt cho cán bộ nhân viên công ty. Tầm nhìn Tầm nhìn của công ty Tiến Phát là trở thành “Nhà cung cấp thiết bị và dịch vụ điện công nghiệp và tự động hóa một cách chuyên nghiệp và uy tín nhất tại Việt Nam, trở thành đối tác tin cậy với khách hàng”. Sứ mệnh của công ty là “Cung cấp các giải pháp kinh doanh toàn diện, mang lại cơ hội làm việc và phát triển thành công cho nhân viên và khách hàng”. Trang 7
  20. Giá trị cốt lõi: Chuyên nghiệp, tận tâm, sáng tạo. Với slogan: “Chất lượng và dịch vụ tạo nên sự khác biệt”, đội ngũ nhân viên công ty Tiến Phát với các nhân viên kinh doanh năng động, giàu kinh nghiệm luôn mong muốn đem lại cho khách hàng không chỉ sản phẩm mà còn đem lại sự tiện ích, một giải pháp toàn diện theo yêu cầu của khách hàng. 1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty 1.4.1. Tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC THƯ KÝ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH BỘ BỘ BỘ BỘ BỘ BỘ PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN HÀNH KINH GIAO KẾ KHO KỸ CHÍNH DOANH NHẬN TOÁN THUẬT Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Hồ sơ thành lập công ty) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc  Là người có tư cách pháp nhân đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm điều hành công ty theo đúng luật. Lựa chọn quyết định các phương án sản xuất kinh doanh, thực hiện đúng các chế độ, quyền lợi của người lao động theo pháp luật hiện hành.  Trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ, quản lý vốn, quỹ tiền mặt, nộp ngân sách.  Chỉ đạo công tác kinh doanh, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế. Trang 8
  21.  Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc điều hành  Điều hành mọi hoạt động của công ty.  Tổ chức sắp xếp bộ máy nhân sự, quản lý cán bộ công nhân viên.  Đề xuất với Ban Giám Đốc trong việc thực hiện giải quyết các chính sách chế độ với công nhân viên.  Lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. Thư ký  Phối hợp tổ chức các cuộc họp theo yêu cầu của Ban Giám đốc.  Ghi nhận kết quả, lập biên bản các cuộc họp. Thông báo kết quả cuộc họp cho các đơn vị và cá nhân có liên quan.  Phối hợp chuẩn bị và kiểm soát tính pháp lý các hồ sơ trình ban Giám đốc phê duyệt hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc công ty.  Thu xếp lịch làm việc và các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Ban Giám đốc.  Lưu trữ hồ sơ liên quan đến Ban Giám đốc. Phòng hành chính nhân sự  Thực hiện các hoạt động hành chính văn phòng, nhân sự của công ty bao gồm: hành chính, đối ngoại, lễ tân, nhân sự.  Phối hợp với phòng tổ chức hành chính của công ty về chính sách trong lĩnh vực nhân sự và hành chính.  Phối hợp làm việc về nghiệp vụ với các đơn vị chức năng trong công ty. Bộ phận kinh doanh Nhân viên kinh doanh là cầu nối giữa doanh nghiệp và khách hàng, đại diện bán hàng là người thay mặt công ty quan hệ với khách hàng. Phòng kinh doanh là bộ phận trực tiếp mang lại lợi nhuận cho công ty. Trưởng phòng kinh doanh bố trí lực lượng bán hàng theo một ý đồ chiến lược để tiếp xúc với khách hàng đúng lúc và đúng cách. Trang 9
  22. S K L 0 0 2 1 5 4