Đề tài Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - Thương mai - Vận tải Phan Thành

doc 37 trang phuongnguyen 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - Thương mai - Vận tải Phan Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_phan_tich_tinh_hinh_chi_phi_va_loi_nhuan_tai_cong_ty.doc

Nội dung text: Đề tài Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - Thương mai - Vận tải Phan Thành

  1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỚI THIỆU TỔNG QUAN I. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế càng phát triển, hoạt động đầu tư ngày càng tăng thì các doanh nghiệp đang hoạt động càng cĩ nhu cầu mở rộng, phát triển sản xuất và ngày càng cĩ nhiều nhà đầu tư tiềm năng muốn tham gia thị trường dẫn đến tăng nhu cầu lập kế hoạch kinh doanh. Hơn nữa, việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh khơng chỉ được quan tâm bởi các nhà đầu tư mà ngay cả ban quản trị doanh nghiệp cũng xem đây là cơng cụ giúp cho họ định hướng và quản lý hoạt động nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi hoạt động với quy mơ kinh doanh lớn và trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt với nhiều yếu tố bất định, việc lập một kế hoạch kinh doanh ở dạng văn bản chính thức một cách cĩ hệ thống sẽ giúp cho doanh nghiệp cĩ điều kiện phân tích kỹ hơn, đánh giá tốt hơn kế hoạch hành động của mình và kế hoạch kinh doanh đĩ cũng cĩ thể được sử dụng như là một cẩm nang để dẫn đến thành cơng; Được chính thức thành lập vào năm 2004, Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành hoạt động kinh doanh với các ngành nghề như: Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất, xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thủy lợi,vận tải hàng hĩa bằng đường sơng và đường bộ, Mặt khác, do sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau trên thị trường bất cứ lúc nào cũng cĩ thể gây ảnh hưởng khơng tốt cho Cơng ty. Do đĩ, để tồn tại trên thị trường và ngày càng phát triển vững mạnh thì bản thân Cơng ty phải ra sức hoạt động cĩ hiệu quả. Hiệu quả mà Cơng ty đạt được khơng chỉ là lợi nhuận kinh tế mà cịn cĩ hiệu quả về mặt xã hội, tạo điều kiện giải quyết cơng ăn việc làm, gĩp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương. Xuất phát từ những nhu cầu như trên nên nhĩm em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại cơng ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 1
  2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH II. Mục tiêu nghiên cứu 1 Mục tiêu chung Thơng qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành để đánh giá đúng thực trạng hoạt động của cơng ty. Từ đĩ, phát huy những mặt tích cực, đồng thời đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp đạt được hiệu quả tốt. 2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình lợi nhuận, chi phí của cơng ty qua 3 năm 2007-2009; - Phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty thơng qua các chỉ tiêu tài chính cơ bản; - Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng trong thời gian tới. III. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu phương pháp chủ yếu trong quá trình thực hiện đề tài này là: thu thập số liệu trực tiếp từ Cơng ty trong 3 năm gần đây (2007- 2009 để dự báo cho những năm tiếp theo, giáo trình, sách báo, internet cùng với những kiến thức đã học được như dự báo bằng cách sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính và phương pháp parapol. IV. Phạm vi nghiên cứu 1 Phạm vi khơng gian Đề tài được thực hiện tại cơng ty TNHH xây dựng - Thương Mại - Vận Tải Phan Thành. 2 Phạm vi thời gian Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất (2007 – 2008 – 2009); Thêm vào đĩ là thời gian thực tập 10 tuần (từ 02/02/20010 đến 24/04/2009) tại Cơng ty sẽ giúp em cĩ cơ sở vững chắc nắm thơng tin xác thực hơn, từ đĩ đưa ra những lý luận, giải pháp phù hợp với tình hình hoạt động của cơng ty. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 2
  3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 Phạm vi nội dung Phân tích hiệu quả họat động kinh doanh là lĩnh vực rất rộng và cĩ nhiều vấn đề khá nhạy cảm nhưng vì thời gian thực tập cĩ hạn, hơn nữa kinh nghiệm thực tiễn của lĩnh vực trên cịn hạn hẹp. Cho nên phạm vi của luận văn này em chỉ tập trung phân tích các nội dung chủ yếu sau: - Nghiên cứu những lý luận cĩ liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh; - Phân tích thực trạng của Cơng ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành thơng qua phân tích tổng lợi nhuận và các yếu tố cấu thành đến lợi nhuận của cơng ty. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 3
  4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VẬN TẢI PHAN THÀNH 1.1 Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1 Giới thiệu tổng quan về cơng ty  Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành;  Trụ sở cơng ty: 386-388 Đường Cách Mạng Tháng Tám, P.An Thới, Q.Bình Thủy, TPCT;  Điện thoại: 07103 (885885-886571);  Fax: 07103. 881107;  Email: phanthanhct@.com  Lọai hình doanh nghiệp: Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn;  Vốn điều lệ: 11.000.000.000 đồng;  Vốn hoạt động kinh doanh :65.000.000.000 đồng;  Lĩnh vực kinh doanh: Vật liệu xây dựng và trang trí nội ngoại thất. 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành trước là DNTN Phan Thành được thành lập ngày 07 tháng 12 năm 2001 đến 29 tháng 09 năm 2004 phát triển thành Cơng ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5705000635 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Cần Thơ cấp; Do nhu cầu của thị trường cũng như khả năng tự cĩ của mình Cơng ty cĩ những bước phát triển tốt trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như khả năng cung cấp hàng hĩa, cơng ty đã được nhiều khách hàng tín nhiệm. Cho đến thời điểm này Cơng ty đã đứng vững trên thị trừơng về ngành vật liệu xây dựng. Cơng ty đã xây dựng được thương hiệu của mình bằng uy tín: “Đúng chất lượng, đủ khối lượng –giá cả hợp lí” xem lợi ích của khách hàng là trên hết, tư vấn khách hàng chọn đúng các vật liệu phù hợp với từng hạn mục cơng GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 4
  5. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH trình nên đã tạo được niềm tin của khách hàng khi sử dụng vật liệu xây dựng của Cơng ty Phan Thành. Với phương châm phục vụ “Chất lượng tạo sự thịnh vượng”, cơng ty mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm vật liệu chất lượng tốt và các dịch vụ thỏa mãn theo yêu cầu khách hàng nên vào năm 2008 đã mạnh dạn đầu tư trang thiết bị để cho ra đời hai thiết bị là hệ thống sàn rửa và phân loại cát sạch, hệ thống sàn rửa và phân loại đá sạch. Đây là hai hệ thống cung cấp cho khách hàng cát và đá sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng xây dựng cơng trình. 1.2 Chức năng và mục tiêu hoạt động của cơng ty 1.2.1 Chức năng Hiện nay Cơng ty TNHH Xây Dựng Thương Mại Vận Tải Phan Thành cĩ những chức năng chủ yếu sau: - Đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thủy lợi, cầu đường, cơ sở hạ tầng khu dân cư; - San lấp mặt bằng; - Kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất; - Vận tải hàng hĩa đường sơng và đường bộ; Cơng ty với nhiều chức năng ngành nghề nhưng hiện nay họat động chính của cơng ty chủ yếu là kinh doanh vât liệu xây dựng và vận tải. 1.2.2 Mục tiêu hoạt động - Tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường, tạo uy tín đối với khách hàng và đối tác; - Mở rộng thị trường tiêu thụ và quy mơ kinh doanh; - Nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ quản lý, nhân viên; - Lấy chỉ tiêu “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng” làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động. 1.3 Tình hình tổ chức và nhân sự Với đội ngũ nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ sở vật chất kỹ thuật khơng ngừng được cải tiến đã làm cho cơng việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của cơng ty ngày càng ổn định và hịan thiện. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 5
  6. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty BAN GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC P.TGĐ KINH DOANH, P.TGĐ GIÁM P.TGĐ CÔNG NỢ TÀI CHÍNH ,GĐ SÁT SHOWROOM - Lấy chỉ tiêu “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng” làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động. 3.3 Tình hình tổ chức và PHỊNGnhân sự TỔNG VỤ Với đội ngũ nhân viên cĩ trình độ chuyên mơn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ sở vật chất kỹ thuật khơng ngừng được cải tiến đã làm cho cơng việc tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động của cơng ty ngày càng ổn định và hịan thiện. CÁC CHI BP KẾ TĨAN BP CƠNG NỢ BP NHÂN BP KINH SHOWROOM NHÁNH SỰ DOANH 3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BP ĐIỀU VẬN GĐ CÁC NGÀNH KHO VẬT TƯ XN CƠ KHÍ VÀ BP CHĂM SÓC – BÁN HÀNG HÀNG SỬA CHỮA KH Nguồn: phịng nhân sự Cơng ty cĩ cơ cấu tổ chức theo mơ hình trực tuyến-chức năng. Đứng đầu là Ban Giám Đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, các bộ phận vừa làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao phĩ; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 6
  7. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các bộ phân cĩ sự phối hợp chặt chẽ với nhau đã làm cho hoạt động của cơng ty nề nếp và đồng bộ; 1.3.2 Tình hình nhân sự 1.3.2.1 Ban Giám Đốc ( gồm 1 Giám Đốc và 3 Phĩ Giám Đốc ) Giám Đốc - Chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ hoạt động của cơng ty, đi sâu vào các mặt tổ chức, nhân sự, chính sách lao động, tiền lương, định hướng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, cơng tác xây dựng và phát triển đồn thể; - Lãnh đạo theo chế độ một thủ trưởng và điều lệ hoạt động của cơng ty; - Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước Đảng, nhà nước và pháp luật nước Cộng Hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Phĩ Giám Đốc - Thực hiện nhiệm vụ do Giám Đốc phân cơng hoặc ủy quyền và cĩ quyền quyết định các phần việc đĩ.; - Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và nhà nước về kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình được phân cơng; - Tham mưu đề xuất lên Giám Đốc những kiến nghị, chiến lược kinh doanh cĩ hiệu quả cho cơng ty. Cùng tập thể Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm những quyết định quan trọng. 1.3.2.2 Phịng Tổng Vụ Bộ phận kế tốn - Cĩ nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và trung thực về tình hình kinh doanh của cơng ty (hợp đồng mua bán, các khoản nợ, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước). Lập các báo cáo quyết tốn hàng tháng, hàng quý, hàng năm; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 7
  8. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Tham mưu cho Ban Giám Đốc về cơng tác hạch tốn thống kê, quản lý tài sản, nguồn vốn và việc thực hiện chế độ kế tốn theo qui định hiện hành. Bộ phận cơng nợ: Định kì tiến hành đối chiếu cơng nợ với khách hàng, bên cạnh đĩ báo cáo lên cấp trên trường hợp khách hàng nợ với giá trị lớn, nợ khĩ địi để cấp trên cĩ hướng giải quyết tối ưu nhất Bộ phận nhân sự - Cĩ nhiệm vụ quản lý, theo dõi sự biến động nhân sự của cơng ty và các đồn thể. Tuyển dụng, bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với nhu cầu của cơng ty; - Quản lý tiền lương, tổ chức cơng tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, cơng tác bảo vệ sức khỏe đời sống cho cán bộ tồn cơng ty; - Nghiên cứu chế độ, chính sách, pháp luật của nhà nước ban hành. Bộ phận kinh doanh - Cĩ nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn, xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, vật tư, kho hàng vận tải, tiếp thị Bộ phận chăm sĩc khách hàng và phát triển thị trường - Là bộ phận soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, tổ chức tốt các khâu đàm phán giao dịch, ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế đúng qui định; - Nghiên cứu thị trường, tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm; - Xây dựng các chương trình phục vụ cho khai thác quản lý; - Giải đáp trả lời những thắc mắc khiếu nại của khách hang; - Thực hiện cơng tác tuyên truyền quảng cáo về thương hiệu Cơng ty. Bộ phận điều vận bán hàng GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 8
  9. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Cĩ nhiệm vụ điều hàng khi khách hàng yêu cầu, lập báo cáo bán hàng, đồng thời kiểm tra quá trình vận chuyển. Kho vật tư - Chịu trách nhiệm về việc nhập xuất hàng, theo dõi về hàng tồn kho của cơng ty và báo cáo khi cần thiết. Xưởng cơ giới và sửa chữa - Cĩ nhiệm vụ theo dõi thường xuyên, bảo trì, sửa chữa xe, máy mĩc, thiết bị, của cơng ty. 1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2007-2008-2009 Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế tốn. Nĩ phản ánh tồn bộ phần giá trị về sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đơn vị đã thực hiện được trong kỳ và phần chi phí tương xứng tạo ra để tạo nên kết quả đĩ. Kết quả kinh doanh của đơn vị là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của tồn bộ quá trình HĐKD chịu sự tác động của nhiều nhân tố; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 9
  10. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 1: Hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm ĐVT: 1000đ Năm Chênh lệch Chênh lệch 2008/2007 2009/2008 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,0 22.370.536 29.2 2.Giá vốn hàng bán 40.705.811 61.653.306 71.979.487 20.947.495 51,5 10.326.181 16.7 3.Lãi gộp 7.433.279 14.894.779 26.939.134 7.461.500 100,4 12.044.355 80.9 4.Chi phí bán hang 3.050.668 4.924.058 11.127.638 1.873.390 61,4 6.203.580 126.0 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.711.983 5.095.259 7.087.615 2.383.276 87,9 1.992.356 39.1 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.670.628 4.875.462 8.723.881 3.204.834 191,8 3.848.419 78.9 7. Doanh thu hoạt động tài chính 1.522 2.832 6.349 1.310 86,1 3.517 124.2 8.Chi phí tài chính 1.357.210 2.259.824 5.317.119 902.614 66,5 3.057.295 135.3 9.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -1.355.688 -2.256.992 -5.310.770 -901.304 66,5 -3.053.778 135.3 10.Thu nhập khác 122.633 465.527 1.097.102 342.894 279,6 631.575 135.7 11.Chi phí khác 733 - - -733 -100,0 - - 12.Lợi nhuận khác 121.900 465.527 1.097.102 343.627 281,9 631.575 135.7 13.Tổng lợi nhuận trước thuế 436.840 3.083.997 4.510.213 2.647.157 606,0 1.426.216 46.2 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 122.315 863.519 1.262.860 741.204 606,0 399.340 46.2 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 314.525 2.220.478 3.247.353 1.905.953 606.0 1.026.876 46.2 Nguồn: Phịng kế tốn GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 10
  11. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của cơng ty tăng từ 48.139.090 ngàn đồng năm 2007 lên 76.548.085 ngàn đồng năm 2008, tức tăng 28.408.995 ngàn đồng, tương đương 59%. Sang năm 2009, tổng doanh thu tăng lên 98.918.621 ngàn đồng, vượt hơn năm 2008 là 29.2%. Từ năm 2007 – 2009, tổng doanh thu tăng là do cơng ty mở rộng quy mơ kinh doanh, làm ăn cĩ uy tín, thu hút được nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời cơng ty cũng áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như: tăng cường quảng cáo, chăm sĩc khách hàng; Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của cơng ty cũng cĩ chiều hướng tăng cao. Năm 2007 tổng chi phí của cơng ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm 2008 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng 54,6% so với 2007. Năm 2009 tổng chi phí của cơng ty tăng 95.511.859 ngàn đồng, tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương đương tăng 29,2% so với 2008; Tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên tổng lợi nhuận của cơng ty cũng đều tăng qua 3 năm. Năm 2008 so với năm 2007, lợi nhuận tăng 1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do cơng ty khơng ngừng mở rộng quy mơ kinh doanh và năm 2009 tổng lợi nhuận tăng 1.026.876 ngàn đồng, tương đương 46.2% so với năm 2007, từ kết quả trên cho thấy nổ lực của cơng ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty. 1.3.4 Thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty 1.3.4.1 Thuận lợi - Nguồn lao động trẻ, nhiệt tình, năng nổ trong cơng việc và được huấn luyện thường xuyên, ban lãnh đạo và tập thể cơng nhân viên cĩ tinh thần đồn kết nhất trí cao, cùng nhau phấn đấu đưa doanh nghiệp ngày một tiến lên; - Cơng ty đã xây dựng được thương hiệu mạnh trên thị trường, luơn đề ra phương châm “Phục vụ Khách Hàng, Hạnh Phúc Phan Thành”; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 11
  12. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Máy mĩc thiết bị hiện đại , vì thế cơng nghệ sản xuất của Phan Thành luơn đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng cao của khách hàng; - Cĩ nguồn vốn tài chính mạnh; - Sản phẩm cĩ chất lượng cao; - Cơng tác nghiên cứu sản phẩm mới luơn được quan tâm đầu tư và phát triển; - Hiện tại thị phần của Cát Đá sạch của Cơng ty ở Cần Thơ là rất lớn. 1.3.4.2 Khĩ khăn - Giá thành tương đối cao so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường; - Cơng tác vận chuyển gặp nhiều khĩ khăn do cĩ nhiều tuyến đường cấm đối với xe cĩ trọng tải lớn; - Thị trường tại Cần Thơ hiện tại khơng đủ lớn. 1.3.6 Định hướng phát triển của cơng ty - Đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của cơng ty: cát đá sạch đã qua sàn rửa và mặt hàng độc quyền tại TP. Cần Thơ là xi măng Lavilla. Bên cạnh đĩ khơng ngừng đa dạng hĩa sản phẩm, phát triển thêm các mặt hàng trang trí nội thất; - Tăng cường sự đồn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ cơng nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ, tạo nên sức mạnh thống nhất từ Ban Giám Đốc cơng ty đến người lao động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển đi lên.; - Giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền thống, đồng thời tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới; - Luơn lấy tiêu chí “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng” làm mục tiêu hoạt động. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 12
  13. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ – GIÁ THÀNH VÀ LỢI NHUẬN CUẢ CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG - THƯƠNG MẠI - VẬN TẢI PHAN THÀNH 2.1 phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh 2.1.1 Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế tốn tổng hợp số liệu từ sổ sách kế tốn theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp; * Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định; * Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. 2.1.2 Phân tích khái quát tình hình kinh doanh thơng qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính thơng qua bảng cân đối kế tốn Tình hình kinh doanh của cơng ty qua 3 năm phát triển mạnh. Lợi nhuận qua các năm đều tăng. Đặc biệt năm 2008 tăng rất mạnh so với năm 2007. là do cơng ty mở rộng quy mơ kinh doanh. Bên cạnh đĩ tình hình tài chính cũng rất tốt. cơng ty sử dụng vốn cĩ hiệu quả. Để thấy rõ về sự phát triển của cơng ty ta đi vào phân tích cụ thể tình hình tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 13
  14. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.3 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm 2007-2008-2009 Tổng chi phí của cơng ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng. chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên thì giá vốn hàng bán cĩ tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, cịn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng chi phí của cơng ty; Nhìn chung tổng chi phí của cơng ty tăng qua 3 năm. Năm 2007 tổng chi phí của cơng ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm 2008 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng 54,6% so với 2007. Năm 2009 tổng chi phí của cơng ty tăng 95.511.859 ngàn đồng, tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương đương tăng 29,2% so với 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng đáng kể so với 2007, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính cũng tăng. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành phân tích từng khoản mục chi phí; + Giá vốn hàng bán là yếu tố cĩ tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của cơng ty và cĩ ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2007 giá vốn hàng bán của cơng ty là 40.705.811 ngàn đồng đến năm 2008 giá vốn hàng bán là 61.653.306 ngàn đồng. tăng 20.947.495 ngàn đồng tức tăng 51,5% so với 2006. Năm 2009 giá vốn hàng bán của cơng ty tăng 71.979.487 ngàn đồng, tức tăng 10.326.181 ngàn đồng, tương đương tăng 16,7% so với 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do cơng ty làm ăn phát triển nên cần phải nhập thêm nhiều mặt hàng để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh. Điều đĩ cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của cơng ty tăng; + Chi phí bán hàng của cơng ty bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi Chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng chi phí của cơng ty. Năm 2007 chi phí bán hàng của cơng ty là 3.050.668 ngàn đồng đến năm 2008 chi phí bán hàng là 4.924.058 ngàn đồng. tăng 1.873.390 ngàn đồng tức tăng 61,4% so với 2007. Năm 2009 chi phí bán hàng của cơng ty tăng 11.127.638 ngàn đồng, tức tăng 6.203.580 ngàn đồng. tương đương GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 14
  15. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tăng 126% so với 2008. Sở dĩ năm 2009 chi phí bán hàng của cơng ty tăng mạnh là do hoạt động bán hàng của cơng ty phát triển, cơng ty phải thuê thêm nhiều nhân viên mới, bên cạnh đĩ chi phí nhiên liệu và chi phí vận chuyển phục vụ cho cơng tác bán hàng ngày càng nhiều; + Chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty bao gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên ; Năm 2007 chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty là 2.711.983 ngàn đồng đến năm 2008 chi phí quản lý doanh nghiệp là 5.095.259 ngàn đồng, tăng 2.383.276 ngàn đồng tức tăng 87,9% so với 2007. Năm 2009 chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty tăng 7.087.615 ngàn đồng, tức tăng 1.992.356 ngàn đồng. tương đương tăng 39,1% so với 2008. Năm 2009 chi phí bán hàng của cơng ty tăng mạnh là do cơng ty phải chi một khoản tiền khá lớn để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số đồ dung, văn phịng phẩm, đồng thời cho nhân viên cơng ty tham gia lớp đào tạo nâng cao chuyên mơn ; + Chi phí hoạt động tài chính của cơng ty thơng thường là chi phí lãi vay. Năm 2007 chi phí hoạt động tài chính của cơng ty là 1.357.210 ngàn đồng đến năm 2008 chi phí hoạt động tài chính là 2.259.824 ngàn đồng. tăng 901.881 ngàn đồng tức tăng 66,4% so với 2007. Năm 2009 chi phí hoạt động tài chính của cơng ty tăng 5.317.119 ngàn đồng, tức tăng 3.057.295 ngàn đồng, tương đương tăng 135,3% so với 2008. Cơng ty ngày càng phát triển, cần số vốn ngày càng nhiều nên cơng ty phải đi vay mới cĩ thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình. do đĩ chi phí lãi vay tăng hàng năm; + Chi phí khác của cơng ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bằng tiền. Tuy nhiên chiếm tỷ trọng khơng đáng kể trong tổng chi phí. 2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm 2007-2008- 2009 2.4.1 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 15
  16. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ mang lại bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của tồn cơng ty, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên; Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế ; Và đuợc hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác; Trong phần này ta chỉ đi sâu phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả đĩ thể hiện cụ thể qua chỉ tiêu lợi nhuận như sau: 3500000 3.247.353 3000000 2500000 2.220.478 2000000 1500000 1000000 500000 314.525 2007 2008 2009 0 1 2 3 Hình 2: Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm Qua bảng 1, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận của cơng ty đều tăng qua 3 năm. Năm 2008 so với năm 2007 lợi nhuận tăng 1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do cơng ty khơng ngừng mở rộng quy mơ kinh doanh và năm 2009 tổng lợi nhuận tăng GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 16
  17. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.026.876 ngàn đồng, tương đương 46.2% so với năm 2008, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của cơng ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty; Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 năm khá hiệu quả hàng năm đều cĩ lãi; Để cĩ cái nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên tổng lợi nhuận cơng ty của cơng ty qua 3 năm 2007-2008-2009. 2.4.2 Phân tích các yếu tố cấu thành đến tổng lợi nhuận cơng ty 2.4.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Qua bảng phân tích ta thấy. doanh thu thuần năm 2008 tăng so với năm 2007 là 59% với mức tuyệt đối 28.408.995 ngàn đồng và năm 2009, doanh thu thuần tăng 22.370.536 ngàn đồng tương đương với 29,2% so với 2008. Điều này cho thấy quy mơ kinh doanh của cơng ty đuợc gia tăng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng tăng; Tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (2008 so với 2007: 59% so với 51,5%. 2009 so với 2008: 29,2% so 16,7%). Đây là điều rất tốt vì sự gia tăng cân đối này dẫn đến sự gia tăng lợi nhuận của cơng ty; Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý; Xét về chi phí ta thấy năm 2008 so với 2007 chi phí bán hàng tăng 1.873.390 ngàn đồng tương đương với 61,4% và chi phí quản lý tăng 2.383.276 ngàn đồng tương đương với 87,9%, trong khi đĩ lãi gộp tăng 7.461.500 ngàn đồng tương đương 100,4% nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 2.303.530 ngàn đồng tương đương với 731,4%. Đến năm 2009, chi phí bán hàng tăng 126% tương đương với 6.203.580 ngàn đồng và chi phí quản lý tăng 39,1% tương đương 1.992.356 ngàn đồng trong khi đĩ lãi gộp tăng 12.044.355 ngàn đồng tương đương 80,9% so với năm 2008 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 46,2% tương đương với 1.026.876 ngàn đồng; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 17
  18. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tĩm lại lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi nhuận của cơng ty, qua 3 năm đã tăng với tỉ lệ đáng kể. Tuy nhiên năm 2008 so với 2007, lợi nhuận đã tăng rất nĩng với tỉ lệ 191,8%. Đĩ là do cơng ty mở rộng qui mơ sản xuất đồng thời tìm kiếm được nhiều khách hàng nên đã làm lợi nhuận tăng đáng kể. 2.4.2.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu là hoạt động cho thuê tài sản và thu tiền lãi tiền gửi ngân hàng và cho vay; Năm 2008 so với năm 2007 thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 1.310 ngàn đồng tương đương với 86,1%. Đến năm 2009 thu nhập tài chính tăng 3.517 ngàn đồng. tăng 124,2% so với năm 2008; Tuy nhiên do chi phí tài chính quá cao năm 2008 so với năm 2007 tăng 902.614 ngàn đồng tương đương 66,5% và năm 2009 chi phí tài chính tăng 3.057.295 ngàn đồng tăng 135,3% so với 2008. Nguyên nhân chi phí hoạt động tài chính cao là do cơng ty hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay ngân hàng. cơng ty càng phát triển và mở rộng quy mơ càng cần tập trung nhiều vốn nên phải vay ngân hàng, do đĩ chi phí trả lãi vay tăng. Vì vậy đã dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tài chính của cơng ty luơn ở mức giảm. Năm 2008 lỗ từ hoạt động tài chính tăng 901.304 ngàn đồng so với 2007 và đến năm 2008 lỗ 3.053.778 ngàn đồng so với năm 2008. 2.4.2.3 Lợi nhuận khác Lợi nhuận là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí hoạt động khác. Thu nhập từ hoạt động khác của cơng ty chủ yếu là thu nhập từ thanh lý tài sản; Năm 2008 so với 2007 thu nhập này tăng 342.894 ngàn đồng, tương đương với 279,6%, chi phí khác giảm 733 ngàn đồng, tương đương giảm 100%. Nên làm cho lợi nhuận khác tăng 343.627, tương đương 281,9%; Năm 2009 so với năm 2008, thu nhập từ hoạt động khác tăng 631.575 ngàn đồng tương đương với 135,7% và khơng phát sinh chi phí khác nên đã làm cho lợi nhuận năm 2009 tăng 631.575 ngàn đồng. tương đương 135.7%; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 18
  19. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tĩm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 3 năm đạt hiệu quả cao, biểu hiện là lợi nhuận sau thuế qua các năm. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, lợi nhuận của cơng ty chủ yếu là do hoạt động kinh doanh đem lại. Qua phân tích chúng ta thấy rằng cơng ty cần cĩ biện pháp làm hạn chế lỗ từ hoạt động tài chính. làm giảm đi gánh nặng chung cho tồn cơng ty; Tuy nhiên. sự đánh giá tình hình lợi nhuận thơng qua sự so sánh như thế thì khơng thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, vì kết quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy được qui mơ kinh doanh. hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty. 2.5 Phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến tình hình lợi nhuận và hiệu quả sử dụng vốn 2.5.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn 2.5.1.1 Phân tích tài sản Để thấy được một cách đầy đủ thực trạng tài chính của đơn vị, những người phân tích báo cáo tài chính cần phải đi sâu vào xem xét sự phân bổ về tỷ trọng của tài sản, nguồn vốn cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối kế tốn để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn cĩ hợp lí hay khơng và xu hướng biến động của nĩ như thế nào; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 19
  20. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN ĐVT: 1000 đ Chỉ tiêu Năm2007 Năm2008 Năm 2009 Chênh lệch 08/07 Chênh lệch 09/08 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % A.TSLĐ- 17.447.618 65,99 29.907.975 66,14 35.899.905 58,61 12.460.357 71,42 5.991.930 20,03 ĐẦUTƯNGẮNHẠN I. Tiền 96.704 0,37 837.908 1,85 716.144 1,17 741.204 766,47 -121.764 -14,53 II.CáckhoảnĐTTC ngắn hạn - - 934.240 2,07 1.200.000 1,96 934.240 100 265.760 28,45 III. Các khoản phải thu 10.304.485 38,98 13.942.004 30,83 18.516.471 30,23 3.637.519 35,3 4.574.467 32,81 IV. Hàng tồn kho 7.046.429 26,65 13.795.448 30,51 14.646.263 23,91 6.749.019 95,78 850.815 6,17 V. Tài sản NH khác - - 398.375 0,88 821.027 1,34 398.375 100 422.652 106,09 B.TSCĐVÀ ĐTDH 8.990.474 34,01 15.313.967 33,86 25.354.104 41,39 6.323.493 70,34 10.040.137 65,56 I. Các khoản phải thu DH - - - - - - - - - - II. TSCĐ 8.861.900 33,52 12.191.460 26,96 21.081.004 34,42 3.329.560 37,57 8.889.544 72,92 III.Các khoản ĐTDH 20.000 0,08 3.020.000 6,68 4.020.000 6,56 3.000.000 150 1.000.000 33,11 IV.TSDH khác 108.574 0,41 102.507 0,23 253.100 0,41 -6.067 -5,59 150.593 146,91 Tổng tài sản 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.009 100 18.783.850 71,05 16.032.067 35,45 Nguồn: phịng kế tốn GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 20
  21. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 so với 2007 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của cơng ty năm 2008 so với 2007 tăng 18.783.850 ngàn đồng (tương đương 71,05%) điều này chứng tỏ qui mơ tài sản của cơng ty tăng. Để cĩ thể biết tình hình tăng lên cĩ hợp lí hay khơng cần phải đi sâu vào phân tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản; Về TSLĐ và ĐTNH năm 2008 so với năm 2007 tăng 12.460.357 ngàn đồng ( tương đương 71,42%) là do cơng ty phát triển mạnh, mở rộng quy mơ nên tình hình TSLĐ và ĐTNH tăng lên vượt bậc; Đối với các khoản phải thu năm 2008 so với năm 2007 tăng 3.637.519 ngàn đồng (tương đương 35,3%) là do quy mơ của cơng ty phát triển, số lượng sản phẩm bán ra tăng nhiều, khách hàng ngày càng nhiều nên việc bán chịu ngày càng nhiều làm cho khoản phải thu tăng; Đối với hàng tồn kho của năm 2008 so với 2007 tăng 6.749.019 ngàn đồng (tương đương 95,78%) là do cơng ty phát triển nên phải dự trữ một lượng hàng rất lớn để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hang; Về TSCĐ và ĐTDH năm 2008 so với năm 2007 tăng 6.323.493 ngàn đồng ( tương đương 70,34%). Tài sản cố định năm 2008 so với năm 2007 tăng 3.329.560 ngàn đồng ( tương đương 37,57%) điều này thể hiện cơng ty đã mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Cịn khoản mục TSDH khác giảm do cơng ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn khác. Năm 2009 so với 2008 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của cơng ty năm 2009 so với 2008 tăng 16.032.067 ngàn đồng (tương đương 35,45%); Về TSLĐ và ĐTNH năm 2009 so với năm 2008 tăng 5.991.930 ngàn đồng ( tương đương 20,03%) cho thấy việc kinh doanh của cơng ty ngày càng phát triển nên tài sản của cơng ty tăng lên; Đối với các khoản phải thu năm 2009 so với năm 2008 tăng 4.574.467 ngàn đồng (tương đương 32,81%) là do cơng ty bán chịu nhiều và chưa cĩ chính sách thu tiền hợp lý; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 21
  22. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đối Với Hàng Tồn Kho Của Năm 2009 So Với 2008 Tăng 850.815 Ngàn Đồng (Tương Đương 6,17%) Điều Này Cho Thấy Việc Kinh Doanh Phát Triển Nên Hàng Tồn Kho Nhiều Hơn; Về TSCĐ Và ĐTDH Năm 2009 So Với Năm 2008 Tăng 10.040.137 Ngàn Đồng ( Tương Đương 65,56%). Đối Với ĐTTCDH Tăng 1.020.000 Ngàn Đồng (Tương Đương 33,11%) Thể Hiện Việc Mở Rộng Đầu Tư Liên Doanh Của Cơng Ty Ngày Càng Phát Triển. Cịn Tài Sản Cố Định Năm 2009 So Với Năm 2008 Tăng 8.889.544 Ngàn Đồng ( Tương Đương 72,92%) Điều Này Thể Hiện Cơng Ty Đã Mua Thêm Tài Sản Cố Định Để Đáp ứng Tốt Việc Kinh Doanh Của Mình. Khoản Mục TSDH Khác Tăng 150.593 Ngàn Đồng (Tương Đương 146,91%) Cơng Ty Mua Thêm Máy Mĩc Thiết Bị. Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN Đvt : 1000đ Chênh lệch 2008- Chênh lệch 2009- Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Nguồn vốn 2007 2008 Số tiền % số tiền % số tiền % số tiền % số tiền % A.NỢ PHẢI TRẢ 18.955.425 71,7 35.704.983 78,95 48.563.488 79,28 16.749.558 88.36 12.858.505 36.01 I. Nợ ngắn hạn 18.955.425 71,7 34.482.483 76,25 42.569.988 69,5 15.527.058 81.91 8.087.505 23.45 II.Nợ dài hạn - - 1.222.500 2,7 5.993.500 9,78 1.222.500 100 4.771.000 390.27 B.NGUỒN VỐN CHỦ 7.482.667 28,3 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.034.292 27.19 3.173.563 33.35 SỞ HỮU I. Nguồn vốn. quỹ 6.938.593 26,24 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.578.366 37.16 3.173.563 33.35 II. Nguồn kinh phí , quỹ khác 544.074 2,06 - - - - -544.074 -100 - - Tổng nguồn vốn 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.010 100 18.783.850 71.05 16.032.068 35.45 Nguồn: phịng kế tốn GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 22
  23. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.5.1.2 Phân tích nguồn vốn Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2008 tăng so với năm 2007 là 16.749.558 ngàn đồng (tương đương 88,36%), năm 2009 tăng so với năm 2008 là 12.858.505 ngàn đồng (tương đương 36,01%) trong đĩ chủ yếu nợ dài hạn tăng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do cơng ty khơng ngừng mở rộng quy mơ, cần phải tập trung nguồn vốn lớn nên cơng ty phải vay ngân hang; Về vốn chủ sở hữu năm 2008 so với năm 2007 tăng 2.034.292 ngàn đồng ( tương đương 27,19%), năm 2009 so với năm 2008 tăng 3.173.563 ngàn đồng ( tương đương 33,35%). Tuy nhiên để phục vụ cho việc mở rộng quy mơ kinh doanh cơng ty phải đi vay phần vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn phần nợ phải trả, chứng tỏ cơng ty khơng cĩ khả năng tự chủ về tài chính, bị ràng buộc bởi các chủ nợ. 2.5.2 Phân tích nhĩm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 2.5.2.1 Phân tích số vịng quay vốn chung Trong quản lí, sản xuất kinh doanh. việc sử dụng vốn cĩ hiệu quả là một vấn đề then chốt. Nĩ gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh, nĩ phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp để nhằm đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Tất cả những cải tiến đổi mới về nội dung, phương pháp và biện pháp áp dụng trong quản lí chỉ thực sự mang lại ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng hiệu quả kinh doanh; Hiệu quả kinh doanh nĩi chung và hiệu quả sử dụng vốn nĩi riêng là một vấn đề phức tạp cĩ quan hệ với tất cả các yếu tố trong qúa trình kinh doanh, cho nên cơng ty chỉ đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động cĩ hiệu quả. Để cĩ thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. ta tiến hành phân tích các chỉ tiêu thơng qua bảng 6: Số liệu bảng 4 cho thấy số vịng quay tài sản của cơng ty qua 2 năm 2007- 2008 đều sụt giảm. Năm 2008 hiệu quả sử dụng vốn giảm hơn so với năm 2007 từ 2.33 vịng giảm xuống 2.14 vịng (tương đương 8.49%). Nguyên nhân giảm là tốc độ tăng của doanh thu thấp hơn tốc độ tăng của tài sản; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 23
  24. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 6: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG QUAY VỐN CHUNG ĐVT: 1000 đ Chênh lệch 08/07 Chênh lệch 09/08 Tài sản Năm2007 Năm2008 Năm2009 Số tiền % Số tiền % 1. DTT 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,01 22.370.536 29,22 2. Tổng TSBQ 20.618.683 35.830.017 53.237.976 15.211.335 73,77 17.407.959 48,58 Sốvịngquay TS (1)/(2)( vịng) 2,33 2,14 1,86 -0,2 -8,49 -0,28 -13,03 Nguồn: phịng kế tốn Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ VỊNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HĨA đvt: 1000 đ Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Chênhlệch 2008- Chênhlệch 2009-2008 2007 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % 1. GVHB 40.705.811 61.653.306 71.979.487 20.947.495 51,46 10.326.181 16,75 2 HTK BQ 5.116.398 10.420.939 14.220.856 5.304.541 103,7 3.799.917 36,46 3.Sốvịngluânchuyểnhànghố 7 5 5 -2 -28,6 0 0 (1)/(2) (vịng) 4. Số ngày (1 vịng) 360/(3) 51 72 72 21 41,18 0 0 Nguồn: Phịng kinh doanh GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 24
  25. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.5.2.2 Phân tích số vịng luân chuyển hàng hố Năm 2008 so với 2007 Qua bảng phân tích số liệu (bảng 7) ta thấy số vịng luân chuyển hàng hố năm 2008 so với năm 2007 giảm. Tuy phần giá vốn hàng bán năm 2008 so với năm 2007 cĩ phần tăng nhưng khơng đáng kể so với lượng hàng tồn kho bình quân. Năm 2008 so với năm 2007 cĩ phần tăng (5.304.541 ngàn đồng tương đương 33,67%); Số vịng luân chuyển hàng hố năm 2008 so với năm 2007 từ 7 vịng xuống cịn 5 vịng tương đương 28,57% nguyên nhân giảm là do lượng hàng tồn kho bình quân tăng từ 5.116.398 ngàn đồng lên 10.420.939 ngàn đồng; Số ngày năm 2008 so với năm 2007 cĩ phần tăng từ 51 ngày lên 72 ngày tương đương 21% nguyên nhân do số vịng luân chuyển hàng hố từ 7 vịng xuống cịn 5 vịng tương đương 28,57%. Năm 2009 so với 2008 Số vịng luân chuyển hàng hố năm 2009 so với năm 2008 tương đương nhau. Phần giá vốn hàng bán và lượng hàng tồn kho bình quân năm 2009 so với năm 2008 cĩ phần tăng nhưng khơng đáng kể; Nên số vịng luân chuyển hàng hố năm 2009 bằng năm 2008 là 5 vịng. Số ngày là 72 ngày; Điều này cho thấy cơng ty cần cĩ biện pháp hữu hiệu hơn để tiêu thụ hàng hĩa nhiều hơn. 2.5.2.3 Thời hạn thanh tốn Các giao dịch tài chính trong kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp thường xuyên phát sinh các khoản phải thu, phải trả. Tuy nhiên. để thực hiện điều này cần phải cĩ thời gian nhất định nào đĩ. Vì vậy, trong kinh doanh. việc thanh tốn các khoản phải trả doanh nghiệp sẽ dùng tài sản lưu động. đi vay để cĩ thể đảm bảo chi trả các khoản nợ. Qua bảng 8 ta thấy được tình hình thanh tốn của cơng ty. Năm 2008 so với 2007 Qua bảng phân tích số liệu cho thấy được thời hạn thu tiền của năm 2008 so với năm 2007 cĩ phần tốt hơn từ 64 ngày (năm 2007) xuống 57 ngày (năm 2007) GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 25
  26. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tương đương 94%. Cịn thời hạn trả tiền của năm 2007 so với năm 2006 cũng được rút ngắn từ 37 ngày xuống 33 ngày từ đĩ cho thấy chính sách bán hàng của cơng ty tốt. Năm 2009 so với 2008 Thời hạn thu tiền của năm 2009 so với năm 2008 tăng từ 57 ngày (năm 2008) xuống 59 ngày (năm 2009) tương đương tăng 3,51%. Cịn thời hạn trả tiền của năm 2009 so với năm 2008 được rút ngắn từ 33 ngày xuống 31 ngày từ đĩ cho thấy chính sách. Cơng ty cần xem lại chính sách thu tiền bán hàng. Bảng 8: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TỐN ĐVT: 1000 đ Năm2007 Năm2008 Năm2009 Chênh lệch 08/07 Chênh lệch 09/08 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % 1.Các khoản phải thu bình quân 8.509.412.50 12.123.244.50 16.229.237.50 3.613.832.00 42,47 4.105.993.00 33,87 2.Doanh thu bình quân một ngày 133.719.69 212.633.57 274.773.95 78.913.88 59,01 62.140.38 29,22 3. Các khoản phải trả bình quân 4.217.539.00 5.719.317.50 6.197.407.50 1.501.778.50 35,61 478.090.00 8,36 4. GVHB bình quân một ngày 113.071.70 171.259.18 199.943.02 58.187.49 51,46 28.683.84 16,75 5. Thời hạn thu tiền (1)/(2) 64 57 59 -7 -10,9 2 3,51 6. Thời hạn trả tiền (3)/(4) 37 33 31 -4 -10,8 -2 -6,06 Nguồn: phịng kế tốn GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 26
  27. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.5.3 Phân tích nhĩm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn Phân tích khả năng thanh tốn là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của cơng ty tốt hay xấu. Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn là xem xét tài sản của doanh nghiệp cĩ đủ trang trải các khoản nợ trong ngắn hạn hay khơng? Để từ đĩ biện pháp điều chỉnh kịp thời. 2.5.3.1 Tỷ số lưu động Tỷ số thanh tốn nợ ngắn hạn là cơng cụ đo lường khả năng thanh tốn hiện thời của cơng ty là cao hay thấp; Ở thời điểm năm 2007 vốn lưu động của cơng ty cĩ khả năng thanh tốn chỉ bằng 0,92 lần số nợ cần thanh tốn, tức 1 đồng nợ chỉ cĩ 0,92 đồng vốn của cơng ty đảm bảo. Chỉ tiêu thanh tốn hiện thời năm 2008 là 0,84 lần giảm 0,08 lần so với 2007 và năm 2009, tỷ số này tăng cũng khơng cĩ gì thay đổi so với 2008. Hệ số này cho thấy tình hình thanh tốn nợ của cơng ty là cịn thấp. 2.5.3.2 Khả năng thanh tốn nhanh Hệ số này cho biết khả năng thanh khoản của doanh nghiệp, hàng tồn kho khơng được đưa vào để tính tốn, mặc dù hàng tồn kho cũng là 1 loại tài sản lưu động và tính thanh khoản của nĩ kém và cần một thời gian nhất định mới cĩ thể chuyển đổi thành tiền; Năm 2007, khả năng thanh tốn của cơng ty là 0,55 lần tức 1 đồng nợ cĩ 0,55 đồng vốn bảo đảm. Năm 2008, tỷ số này giảm xuống 0,45 lần và năm 2009 tỷ số này đã tăng lên 0,55 lần; Cũng như tỷ số lưu động. tỷ số này càng cao thì khả năng thanh tốn nợ càng lớn. tỷ số này thường biến động từ 0,5 - 1 lần thì cĩ thể đảm bảo trả nợ khi đến hạn. nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khĩ khăn trong việc thanh tốn nợ lúc cần thiết; Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty tăng qua các năm cho thấy tình hình thanh tốn của cơng ty thấp. Vì vậy để tạo được niềm tin đối với nhà cung cấp vốn và cũng thuận lợi hơn cho cơng ty trong việc vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh cơng ty cần cĩ những biện pháp thích hợp. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 27
  28. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TỐN ĐVT: 1000 đ Chênh lệch 08/07 Chênh lệch 09/08 Tài sản Năm 2007 Năm 2008 Năm2009 Số tiền % Số tiền % (1) Tài sản lưu động 17.447.617 29.907.975 35.899.905 12.460.358 0,71 5.991.930 0,20 (2) Nợ ngắn hạn 18.955.425 35.704.983 42.569.988 16.749.558 0,88 6.865.005 0,19 (3) Hàng tồn kho 7.046.429 13.795.447 14.646.263 6.749.018 0,96 850.816 0,06 Tỷ số lưu động (1)/(2) (lần) 0,92 0,84 0,84 -0,08 -0,09 0,01 0,01 Tỷ số thanh tốn nhanh (1-3)/(2)(lần) 0,55 0,45 0,50 -0,10 -0,18 0,05 0,11 Nguồn: phịng kế tốn GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 28
  29. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.5.4 Phân tích nhĩm chỉ tiêu lợi nhuận Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, mục tiêu cuối cùng của đơn vị là tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của tồn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nĩ được xác định bằng chênh lệch giữa phần giá trị đơn vị thực hiện được trong kì và tồn bộ chi phí tương ứng để tạo nên giá trị đĩ. Nĩ được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt đơng kinh doanh của đơn vị trong một kỳ kế tốn. Khi đơn vị hoạt động càng cĩ hiệu quả thì lợi nhuận thu được càng nhiều. Nhưng cĩ thể sai lầm nếu cứ căn cứ vào sự tăng lên hay giảm xuống của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của đơn vị tốt hay xấu. mà cấn đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã thực hiện được với tổng tài sản, với vốn chủ sở hữu bỏ ra thì mới cĩ thể đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của tồn bộ hoạt động cũng như từng mặt hoạt động. 2.5.4.1 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu trong năm 2007 là 0,65%, tăng lên 2,9% trong năm 2008, tức năm 2008 tăng so với năm 2007 là 343,97%. Tỷ số này đã cho thấy cơng ty phát triển rất mạnh và đã cĩ biện pháp tích cực nhằm đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ, tình hình cơng ty cĩ dấu hiệu khả quan. Trong năm 2007. cứ 100đ doanh thu thì đem lại được 0,65đ lợi nhuận, đến năm 2008 cứ 100đ doanh thu đã tăng lên 2,9đ lợi nhuận. Sự tăng lên của tỷ số chứng tỏ lượng hàng hĩa của cơng ty đươc tiêu thụ nhiều hơn, điều đĩ cho thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty cĩ triển vọng tốt; Sang năm 2009 tỷ số này tăng lên cịn 3,28% là do tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí do đĩ dẫn đến tốc độ tăng lợi nhuận của cơng ty cao. cơng ty phát triển rất tốt; Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của cơng ty là rất tốt. Cơng ty cố gắng duy trì và phát triển hơn nữa. 2.5.4.2 Tỷ suất lợi nhuận/vốn (ROE) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng phân tích. ta nhận thấy rằng ROE của cơng GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 29
  30. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ty cao hơn ROA cao hơn gấp nhiều lần, điều đĩ cho thấy vốn tự cĩ của cơng ty là thấp và hoạt động chủ yếu từ các khoản nợ vay. Vốn tự cĩ này hoạt động hiệu quả. tăng qua các năm, năm 2007 cứ 100đ vốn thì cĩ 5,86đ lợi nhuận. đến năm 2008 thì 100đ vốn tự cĩ đã tạo ra được 26,12đ lợi nhuận. tăng 20,26đ so với năm 2007, đến năm 2009 thì 100đ vốn tạo ra 29,25đ tăng 3,12đ so với 2008; Điều này cho thấy cơng ty sử dụng vốn cĩ hiệu quả. 2.5.4.3 Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản (ROA) Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư. phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết với 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cĩ hiệu quả; Năm 2007 tỷ suất này chỉ đạt 1,53đ lợi nhuận và đến năm 2008 thì 100đ tài sản cơng ty đã tạo ra 6,2đ lợi nhuận, tức tăng 4,67đ so với năm 2007. Năm 2009 tỷ số này giảm 0,1đ so với năm 2008, nghĩa là 100đ tài sản đã tạo ra 6,1đ lợi nhuận. Do tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn tốc độ tăng của tài sản. Trong những năm tới cơng ty cần nâng cao hơn nữa việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả nhất nhằm tạo ra mức lợi nhuận cao hơn, tức là việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn; GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 30
  31. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 10: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN đvt: 1000 đ Chênh lệch 08/07 Chênh lệch 09/08 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm2009 Số tiền % Số tiền % 1. LNR 314.525 2.220.478 3.247.353 1.905.953 606 1.026.875 46,25 2. DTT 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,01 22.370.536 29,22 3. Tổng TSBQ 20.618.683 35.830.017 53.237.976 15.211.335 73,77 17.407.959 48,58 4.VCSHBQ 5.363.408 8.499.813 11.103.741 3.136.406 58,48 2.603.928 30,64 ROS (%) (1)/(2) 0,65 2,9 3,28 2,25 344 0,38 13,17 ROA (%) (1)/(3) 1,53 6,2 6,1 4,67 306,3 -0,1 -1,57 ROE (%) (1)/(4) 5,86 26,12 29,25 20,26 345,5 3,12 11,95 Nguồn: phịng kế tốn GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 31
  32. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỐI VỚI CƠNG TY 3.1 Đánh giá sơ lược tình hình họat động sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2007-2008-2009 Nhìn chung hoạt động kinh doanh của cơng ty khá hiệu quả. Lợi nhuận qua các năm tăng đáng kể. Năm 2008 so với năm 2007, lợi nhuận tăng 1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do cơng ty khơng ngừng mở rộng quy mơ kinh doanh và năm 2009 tổng lợi nhuận tăng 1.026.876 ngàn đồng. tương đương 46,2% so với năm 2008, từ kết quả trên cho thấy nổ lực của cơng ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu,lợi nhuận cho cơng ty; Cơng ty cần phải duy trì và phát huy hơn nữa hoạt động kinh doanh để đưa cơng ty ngày một đi lên, cĩ khả năng cạnh tranh trên thị trường. 3.2 Tồn tại và nguyên nhân - Mặt hàng vật liệu xây dựng của cơng ty chưa đa dạng chủ yếu là cát, đá, xi măng Nguyên nhân chủ yếu là cơng ty chưa cĩ vốn nhiều. đồng thời nguồn nhân lực cịn thiếu; - Hiện tại cơng ty chưa cĩ bộ phận marketing. Bộ phận kinh doanh cùng lúc đảm nhận cơng tác tổ chức hoạt động kinh doanh với hoạt động marketing. Vì chưa cĩ bộ phận marketing nên cịn hạn chế trong việc tìm kiếm thơng tin thiết yếu về khách hàng, thị trường. xu hướng phát triển sắp tới của nền kinh tế thế giới cũng như những thơng tin về đối thủ cạnh tranh; - Cơng ty cần hạn chế lỗ từ hoạt động tài chính là do cơng ty hoạt động chủ yếu là vay tiền ngân hàng nân chi phí lãi vay khá lớn, trong khi đĩ hoạt động đầu tư và cho thuê tài sản lại khơng nhiều; - Cơng ty cần phải cĩ chính sách thu tiền hợp lý. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 32
  33. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.3 Giải pháp Trong cơ chế thị trường hiện nay để cĩ thể tồn tại và phát triển được địi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả và ngày càng tăng mức lợi nhuận của mình. Tuy nhiên lợi nhuận và chi phí là hai đối tượng tỷ lệ nghịch với nhau. Vì vậy chỉ cĩ thể phân tích kết quả hoạt đơng kinh doanh mới cĩ thể đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty là đạt hay khơng để từ đĩ cĩ biện pháp khắc phục và cĩ hướng kinh doanh phù hợp cho kỳ tiếp theo đạt hiệu quả cao hơn nữa. Qua phân tích. em xin đưa ra một số giải pháp sau: 3.3.1 Giải pháp nâng cao vốn cho cơng ty Chính sách huy động vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: - Trong bất kì hoạt động kinh doanh của cơng ty nào thì vốn là yếu tố quan trọng nhất, nĩ là điều kiện rất cần để cơng ty hoạt động bình thường. Nếu một cơng ty rơi vào tình trạng thiếu vốn, họ sẽ huy động vốn từ nhiều cách khác nhau như: từ mội bộ, đầu tư của bên ngồi, vay ngắn hạn, vay dài hạn, một hình thức cĩ được vốn với chi phí thấp là huy động từ nội bộ. Mặc dù lợi nhuận thu được tăng qua 3 năm nhưng cơng ty cịn đang thiếu vốn. Vì vậy cơng ty cĩ thể thực hiện các biện pháp tăng cường vốn như sau: + Huy động vốn từ nội bộ cơng ty. + Giao dịch với các tổ chức kinh tế, các ngân hàng để chọn lựa nơi cĩ lãi suất thấp. Bên cạnh đĩ cơng ty cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng các biện pháp: + Phân bố lại kết cấu lao động cho hợp lý, giảm chi phí. + Sử dụng hiệu quả vốn vay vì cơng ty phải chịu lãi. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 33
  34. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH + Khai thác triệt để máy mĩc thiết bị, sử dụng hết cơng suất tài sản cố định. sửa chữa những tài sản cịn dung được. Sớm thanh lý tài sản cố định khơng cịn dung được để bổ sung vào vốn. +Thay đổi tài sản cố định phù hợp với qui mơ cơng ty. 3.3.2 Cơng tác thu hồi nợ Cơng ty cần xem xét vốn thiếu hụt là do đâu để thu hồi vốn và sử dụng vốn cĩ hiệu quả. Bởi vì khi khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn sẽ làm cho cơng ty mất khả năng thanh tốn và vịng quay vốn chậm. Do đĩ cơng ty cần cĩ biện pháp cải thiện tình hình cơng nợ bằng các biện pháp sau: - Đối với khoản phải thu: + Cơng ty cần lập các biên bản để thỏa thuận với khách hàng về thời gian thu hối nợ. + Cho nhân viên của cơng ty đến chổ khách hàng nợ nhiều hay nợ quá hạn để cĩ biện pháp thu hồi các khoản nợ. + Nhờ pháp luật thu hồi các khoản nợ mà khách hàng cố tình khơng trả. - Đối với khoản phải trả: cơng ty cũng cần cĩ sự thỏa thuận với nhà cung cấp về thời gian trả nợ và cần thanh tốn đúng hạn để tạo sự bền vững trong quan hệ hợp tác. 5.3.3 Giải pháp tăng uy tín cho cơng ty Cơng ty cần duy trì và phát huy hơn nữa chỉ tiêu “đúng chất lượng. đủ khối lượng” bởi vì nĩ đĩng vai trị quan trọng trong việc tạo uy tín cho cơng ty. Do đĩ để cĩ thể cạnh tranh với các cơng ty khác trong giai đoạn hiện nay cũng như sau này cơng ty cần phải tạo cho mình một uy tín tốt. một tên tuổi vững mạnh trên thị trường. Muốn vậy cơng ty cần phải: + Tìm hiểu nhu cầu và nguyện vọng của khách hàng. xem xét đáp ứng kịp thời. + Tạo mối quan hệ làm ăn tốt đẹp với đối tác. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 34
  35. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH + Nâng cao dịch vụ chăm sĩc khách hàng như: khi khách hàng cĩ yêu cầu về việc giảm giá thì nhân viên cơng ty phải nhanh chĩng về trình lên cấp trên xem xét hay khi khách hàng cĩ nhu cầu tìm hiểu sản phẩm mới của cơng ty ta phải giới thiệu cặn kẽ về giá cả. phẩm chất nhưng tránh trường hợp thổi phồng so với thực tế, để khách hàng tin tưởng mà hợp tác với cơng ty. 3.3.4 Các giải pháp khác - Trong thời gian tới để cĩ thể tồn tại và phát triển. Cơng ty nên cĩ đội ngũ nhân viên cĩ Marketing chuyên nghiệp, linh hoạt để tìm hiểu, nắm bắt kịp nhu cầu, mong muốn hay thay đổi của thị trường. Đặc biệt phải làm tốt việc nghiên cứu dự báo thị trường, cung cấp thơng tin chính xác kịp thời để hổ trợ cho Ban Giám Đốc cùng bộ phận kinh doanh cĩ cơ sở để ra quyết định, lập phương án kinh doanh trong quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng, giúp Ban Giám Đốc chủ động hơn trong việc mặc cả, thương lượng về các điều kiện của hợp đồng sao cho cĩ lợi nhất. – Cần nâng cao trình độ chuyên mơn cho nhân viên. Đồng thời. cĩ chế độ khen thưởng đối với những nhân viên cĩ hoạt động tích cực cho cơng ty. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 35
  36. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KẾT LUẬN Qua phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ta thấy 3 năm qua cơng ty hoạt động khá hiệu quả. Doanh thu tăng dần qua 3 năm và đều cĩ lợi nhuận. Bên cạnh những mặt mạnh mà cơng ty đạt được như cĩ uy tín với khách hàng. đội ngũ nhân viên làm việc siêng năng, nhiệt tình, cĩ kinh nghiệm. Cơng ty cũng cịn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục như khoản phải thu cao, hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay. Do đĩ cơng ty cần phát huy những thuận lợi, nắm bắt thời cơ và khắc phục những khĩ khăn, thách thức nhằm giúp cho cơng ty ngày càng cĩ được uy tín cao trên thị trường, hiệu quả hoạt động khơng ngừng tăng lên. Trong giai đoạn hiện nay, thị trường xây dựng trở nên sơi nổi bởi các chính sách mở cửa, thúc đẩy nền kinh tế phát triển thay đổi bộ mặt nước nhà. Tình hình đĩ sẽ tạo cho cơng ty cĩ thêm nhiều cơ hội phát triển nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với nhiều thử thách và nguy cơ trong hoạt động kinh doanh như: đối thủ cạnh tranh, biến động giá vật tư Do đĩ cơng ty phải biết tận dụng cơ hội thuận lợi để vượt qua khĩ khăn thử thách. GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 36
  37. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Đức Dũng (2006), Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống Kê. 2. Trương Đơng Lộc, Trần Bá Trí, Nguyễn Văn Ngân (2008), Quản trị tài chính, Đại học Cần Thơ. 3. Nguyễn Hữu Tâm (2008), Phương pháp nghiên cứu, Đại học Cần Thơ. 4. Nguyễn Tấn Thành (2004), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống Kê. 5. Trần Bá Trí (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học Cần Thơ. 6. Đỗ Thị Tuyết (2005), Quản trị doanh nghiệp, Đại học Cần Thơ. 7. Các website: + Google.com.vn +Tailieu.vn GVHD: BÙI VĂN TRỊNH Trang 37