Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Quản trị đầu tư nước ngoài của công ty ĐQG
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Quản trị đầu tư nước ngoài của công ty ĐQG", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_tai_chinh_cong_ty_da_quoc_gia_chuong_5_qu.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản trị tài chính công ty đa quốc gia - Chương 5: Quản trị đầu tư nước ngoài của công ty ĐQG
- TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Bộ môn Quản trị tài chính ĐH Thương Mại 8/24/2017 1 DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Nội dung chính . Mô tả các lợi ích của việc theo đuổi dự án FDI đối với công ty ĐQG, giải thích lợi ích của đa dạng hóa quốc tế trong phân tích lợi tức – rủi ro của các dự án đầu tư quốc tế, mô tả tác động của môi trường kinh doanh quốc tế đối với các thông số tài chính dự án FDI của công ty ĐQG . Thảo luận các lợi ích và rủi ro của đầu tư gián tiếp quốc tế, các yếu tố tác động tới kết quả đầu tư gián tiếp quốc tế của công ty ĐQG DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU2 DHTM_TMU DHTM_TMU Lợi ích của dự án FDI đối với cty ĐQG: . Khai thác nhu cầu mới, tìm kiếm thu nhập cao ( ) . Lợi ích kinh tế của việc tăng quy mô ( ) . Sử dụng các nhân tố sản xuất bản địa “rẻ” ( ) . Sử dụng công nghệ nước ngoài ( ) . Khai thác lợi thế độc quyền ( ) . Phản ứng lại sự thay đổi tỷ giá ( ) . Đối phó với các hạn chế thương mại ( ) . Đa dạng hóa quốc tế ( ) DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU3 DHTM_TMU DHTM_TMU DFM_MFM2017_Ch05 1
- TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Lợi ích – rủi ro của đa dạng hóa quốc tế: Chỉ tiêu Ký hiệu Hiện tại DA mới (i) (o) - US US UK %TNBQ r 20% 25% 25% Tỷ trọng vốn W 70% 30% 30% STDEVr δ 0.10 0.09 0.11 Tương quan CORR - 0.8 0.2 %TNBQ tổ hợp rp=wo.ro+wi.ri Phương sai tổ hợp 2 2 2 2 2 p=w o o+w i i +2wowioiCORRi 8/24/2017 4 DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Một vài nhận xét về đa dạng hóa: . Nếu hệ số tương quan của các phương án đầu tư quốc tế không cao thì đa dạng hóa giúp giảm phương sai tổ hợp trong đầu tư quốc tế của công ty ĐQG( ), mặt khác đa dạng hóa đầu tư quốc tế có thể dẫn tới gia tăng chi phí ( ) . Hệ số tương quan tăng lên theo đà đa dạng hóa đầu tư quốc tế cuả công ty ĐQG ( ) . Tập đoàn toàn cầu có lợi thế về hệ số tương quan thấp hơn khi đa dạng hóa tổ hợp đầu tư quốc tế DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU5 DHTM_TMU DHTM_TMU Thêm những khía cạnh cần cân nhắc . Cân nhắc giữa quyết định chyển thu nhập về công ty mẹ với quyết định tái đầu tư thu nhập tại quốc gia đang triển khai dự án FDI . Cân nhắc các khuyến khích / hạn chế về đầu tư, chuyển thu nhập của chính phủ chủ nhà . Thảo luận về các biện pháp thương mại liên quan đến đầu tư (Investment-related trade measures) và tác động của nó tới quyết định FDI của các công ty ĐQG ( ) DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU6 DHTM_TMU DHTM_TMU DFM_MFM2017_Ch05 2
- TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Quan điểm thẩm định tài chính dự án FDI . Quan điểm 1: Công ty ĐQG nên tài trợ cho một dự án trên quan điểm của chi nhánh vì chi nhánh là một bộ phận của công ty mẹ, điều gì tốt đối với chi nhánh dường như cũng sẽ tốt đối với công ty mẹ và chi nhánh sẽ quản lý dự án trên quan điểm lợi ích của nó . Quan điểm 2: Công ty ĐQG chỉ nên tài trợ cho dự án trên quan điểm lợi ích của công ty mẹ 8/24/2017 7 DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Luồng tiền về đến công ty Mẹ: TN chi nhánh Thuế TN nước chủ nhà TN sau thuế TN chi nhánh giữ lại TN chuyển về Thuế chuyển TN TN chuyển về sau thuế Tỷ giá Luồng tiền về công ty Mẹ DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU8 DHTM_TMU DHTM_TMU Từ góc nhìn của công ty Mẹ: . Thuế thu nhập, thuế chuyển thu nhập, sự trì hoãn từ phía chi nhánh, tỷ giá có thể làm giảm luồng tiền cuối cùng về công ty Mẹ . Tính khả thi của dự án tuỳ thuộc vào luồng tiền mặt mà công ty Mẹ nhận được cuối cùng . Nếu dự án thuộc sở hữu từ hai bên trở lên, các quyết định khi đó phải nhằm tăng giá trị của cải cho cả hai phía chứ không nhằm chuyển của cải từ một phía này sang phía khác DHTM_TMU. 8/24/2017 DHTM_TMU9 DHTM_TMU DHTM_TMU DFM_MFM2017_Ch05 3
- TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Các yếu tố tác động đến NPV dự án FDI: . Giá trị đầu tư ban đầu . Nhu cầu và giá cả đối với sản phẩm của dự án . Chi phí biến đổi và chi phí cố định . Tuổi thọ dự án và giá trị thu hồi (thanh lý) . Các hạn chế chuyển vốn (nếu có) . Luật thuế ( ) . Tỷ giá . Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của dự án 8/24/2017 10 DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Một số yếu tố cần cân nhắc: . Tác động của tỷ giá ( ) . Tác động của lạm phát tới các dòng thu chi của dự án FDI ( ) . Vay ngân hàng sở tại để mua trụ sở, thuê trụ sở hay đầu tư xây trụ sở ( ) . Ngân quỹ bị phong tỏa ( ) . Tác động của dự án FDI mới tới các dòng tiền mặt hiện hành của công ty ĐQG ( ) DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU11 DHTM_TMU DHTM_TMU Kết hợp bối cảnh RR trong đánh giá dự án: . Dựa trên các phân tích về rủi ro dự án FDI, công ty ĐQG có thể phát triển một mức chiết khấu dự án có điều chỉnh rủi ro ( ) . Công ty ĐQG cần phân tích các bối cảnh nhằm làm rõ độ nhạy cảm của NPV với bất kỳ biến số nào thuộc môi trường kinh doanh quốc tế ( ) . Công ty ĐQG có thể phát triển các mô hình mô phỏng tác động của các biến số tới dẫy NPV có thể của dự án để hỗ trợ ra quyết định ( ) DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU12 DHTM_TMU DHTM_TMU DFM_MFM2017_Ch05 4
- TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Đầu tư gián tiếp quốc tế: . Lợi ích: tận dụng cơ hội tiếp cận lãi suất đầu tư cao hơn, đa dạng hóa quốc tế giảm thiểu rủi ro tổ hợp đầu tư . Cản trở đa dạng hóa đầu tư quốc tế: trở ngại pháp lý, năng lực chuyển đổi của chứng khoán, các quy định kiểm soát đầu tư gián tiếp quốc tế, kiểm soát tiền tệ, rủi ro hối đoái, thiếu thông tin, thị trường chứng khoán thiếu minh bạch 8/24/2017 13 DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Rủi ro đối với đầu tư gián tiếp quốc tế: . Rủi ro tín dụng . Rủi ro lãi suất . Rủi ro hối đoái . Rủi ro quốc gia . Rủi ro thị trường . Rủi ro điều hành . DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU14 DHTM_TMU DHTM_TMU Các yếu tố tác động đến lợi ích đầu tư: Nhìn chung, lãi suất đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài phụ thuộc vào 3 yếu tố: . Lợi tức cổ phần, lợi tức thu nhập của chứng khoán được ghi bằng ngoại tệ . Lãi (lỗ) tư bản hay sự tăng giảm giá chứng khoán . Lãi (lỗ) tiền tệ hay biến động tỷ giá hối đoái của đồng tiền thể hiện khoản đầu tư gián tiếp nước ngoài DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU15 DHTM_TMU DHTM_TMU DFM_MFM2017_Ch05 5
- TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Đo lường lợi ích đầu tư trái phiếu quốc tế: RS = [1+ (B(1)–B(0)+C)/B(0)] (1 +g) - 1 Trong đó: . Rs là lợi tức bằng USD từ việc đầu tư vào trái phiếu (TP) bằng tiền địa phương (LC) . B(1) là giá trị TP bằng LC tại thời điểm 1 . B(0) là giá TP ban đầu . C là thu nhập coupon bằng tiền địa phương . g là % thay đổi giá trị bằng USD của LC 8/24/2017 16 DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU Đo lường lợi ích đầu tư cổ phiếu quốc tế: RS = [1+(P(1)–P(0)+DIV)/P(0)] (1 +g) - 1 Trong đó: . Rs là lợi tức bằng USD từ việc đầu tư vào cổ phiếu (CP) bằng tiền địa phương (LC) . P(1) là giá trị CP bằng LC tại thời điểm 1 . P(0) là giá CP ban đầu . DIV là cổ tức bằng tiền địa phương . g là % thay đổi giá trị bằng USD của LC DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU17 DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU8/24/2017 DHTM_TMU18 DHTM_TMU DHTM_TMU DFM_MFM2017_Ch05 6