Bài giảng Quản trị tài chính - Chương V: Doanh thu, thu nhập, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, đòn bẩy tác động đến lợi nhuận của DN

ppt 103 trang phuongnguyen 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị tài chính - Chương V: Doanh thu, thu nhập, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, đòn bẩy tác động đến lợi nhuận của DN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_v_doanh_thu_thu_nhap_loi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị tài chính - Chương V: Doanh thu, thu nhập, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, đòn bẩy tác động đến lợi nhuận của DN

  1. CHƯƠNG V DOANH THU, THU NHẬP, LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN, ĐÒN BẨY TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
  2. NỘI DUNG I. DOANH THU, THU NHẬP II. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI HĐSXKD CỦA DN III. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN IV. ĐIỂM HÒA VỐN CỦA DN V. CÁC QUỸ CHUYÊN DÙNG CỦA DN VI. HỆ THỐNG CÁC ĐÒN BẨY CỦA DN.
  3. I. DOANH THU, THU NHẬP 1.Tiêu thụ sản phẩm 2. Doanh thu 3. Thu nhập khác 4. Ý nghĩa của doanh thu. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu. 6. Lập kế hoạch doanh thu. 7. Giá cả và ứng xử giá cả của doanh nghiệp.
  4. 1. Tiêu thụ sản phẩm. 1.1. Khái niệm 1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
  5. 1.1 Khái niệm Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đơn vị xuất giao sản phẩm cho đơn vị mua và thu được tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán theo phương thức thanh toán và giá cả đã thoả thuận về số sản phẩm đó.
  6. 1.2 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm. ➢ Chuyển hàng ➢ Nhận hàng
  7. 2. Doanh thu của doanh nghiệp 2.1. Khái niệm 2.2 Nội dung của doanh thu.
  8. 2.1 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
  9. 2.1 Khái niệm Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ (gồm giảm giá hàng bán, giá trị hàng bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp)
  10. 2.2 Nội dung của doanh thu ⚫ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: ⚫ Doanh thu từ hoạt động tài chính:
  11. 3. Thu nhập khác Thu từ các khoản thu không thường xuyên, như: Thu chuyển nhượng, thanh lý TS, thu nợ khó đòi đã xóa sổ, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
  12. * Một số điểm cần chú ý về quản lý doanh thu: • Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi: a/ Doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; b/ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý c/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; d/ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; e/ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  13. * Một số điểm cần chú ý về quản lý doanh thu: • Doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận: a/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; b/ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; c/ Xác định được phần công việc đã hòan thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; d/ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch c ung cấp dịch vụ đó.
  14. * Một số điểm cần chú ý về quản lý doanh thu: • Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: • a/ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; b/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
  15. * Một số điểm cần chú ý về quản lý doanh thu: ⚫ Đối với đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng nếu: - Xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu hoặc thu nhập là số tiền phải thu từ các hoạt động không bao gồm thuế giá trị gia tăng (đầu ra). - Xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu hoặc thu nhập là tổng số tiền phải thu từ các hoạt động (tổng giá thanh toán). ⚫ Đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thì doanh thu hoặc thu nhập là số tiền phải thu từ các hoạt động trên.
  16. 4.Ý nghĩa của chỉ tiêu DT tiêu thụ SP ✓ Sản phẩm làm ra được khách hàng chấp nhận đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. ✓ Là nguồn tài chính quan trọng để trang trải mọi khoản chi phí ✓ Là nguồn tài chính để góp phần làm tăng ngân sách nhà nước; giúp doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển. ✓ Thúc đẩy tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sx sau.
  17. 5. Các nhân tố ảnh hưởng DT tiêu thụ SP ⚫ Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc lao vụ, dịch vụ cung ứng ⚫ Chất lượng sản phẩm ⚫ Giá bán sản phẩm ⚫ Kết cấu mặt hàng ⚫ Công tác tổ chức, kiểm tra và tiếp thị
  18. 6.Lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm 6.1. Phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng 6.2. Phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp
  19. 6.1 Phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng. - Căn cứ vào các hợp đồng đặt hàng để lập kế hoạch doanh thu bán hàng hoặc cung ứng lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp. - Ưu điểm: đảm bảo sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra sẽ tiêu thụ được hết. - Nhược điểm: khó thực hiện được nếu không có đơn dặt hàng trước của khách hàng.
  20. 6.2 phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch sản xuất của DN n DTBH = (Sti Gi) i=1 Trong đó: ⚫ DTBH: Là doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch ⚫ Sti : Là số lượng sản phẩm tiêu thụ loại i trong kỳ kế hoạch (i= 1 - n). ⚫ Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm loại i kỳ kế hoạch (i= 1 - n)
  21. 6.2 phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch sản xuất của DN Sti= Sdi+ Sxi – Sci Trong đó: ⚫ Sdi:Số dư đầu kỳ sản phẩm loại i ⚫ Sxi: Số sản phẩm sản xuất trong kỳ loại i ⚫ Sci: Số dư cuối kỳ sản phẩm loại i ⚫ i : Là loại sản phẩm hoặc dịch vụ (i = 1,n )
  22. 6.2 phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch sản xuất của DN Sd =S3 + Sx4 – St4 Trong đó: Sd : Số dư cuối quý IV kỳ BC S3 : Số dư thực tế cuối quí III kỳ báo cáo Sx4 : Số sản phẩm sản xuất trong quí IV kỳ BC St4 : Số sản phẩm tiêu thụ trong quý IV kỳ BC
  23. VÍ DỤ: Một doanh nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C. Những tài liệu cần thiết trên sổ sách về số kết dư sản phẩm, số dự kiến sản xuất và tiêu thụ ở quý IV kỳ báo cáo phục vụ cho việc xác định số kết dư đầu năm kế hoạch của các loại sản phẩm được tính theo bảng sau:
  24. Bảng tính số lượng sản phẩm kết dư đầu năm của từng loại sp Đơn vị tính: sản phẩm Tên sản Số kết dư Dự kiến Dự kiến Số kết dư phẩm ngày 30/9 sản xuất ở tiêu thụ ở ngày 31/12 quý IV quý IV A 400 2.200 1.800 800 B 5.400 18.000 22.000 1.400 C 12.000 25.000 33.000 4.000
  25. CÔNG THỨC ĐIỀU CHỈNH . Số Số lượng sản phẩm kết dư lượng Sản lượng thực tế bình quân quý III kỳ sản = quý IV kỳ X báo cáo phẩm kế hoạch kết dư Sản lượng quý III kỳ báo cáo cuối kỳ
  26. BẢNG TÍNH SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM KẾT DƯ CUỐI KỲ BÌNH QUÂN CỦA TỪNG LOẠI SP Tên Năm N – 2 Năm N –1 Năm N SP Thực tế Kết dư Thực tế Kết dư Thực tế Kết dư sản xuất cuối kỳ sản xuất cuối kỳ sản xuất cuối kỳ A 45.000 - 40.000 - 50.000 - B 120.000 20.000 150.000 30.000 180.000 40.000 C 120.000 2000 140.000 20.000 110.000 15.000
  27. ÁP DỤNG Số kết dư cuối kỳ của sản phẩm A = 0 Số kết dư cuối kỳ của sản phẩm B: 20.000 + 30.000 + 40.000 90.000 100% = 100% = 20% (120.000 +150.000 +180.000) 450.000 Số dư cuối kỳ của sản phẩm C: 2.000 + 20.000 +15.000 37.000 100% = 100% =10% (120.000 +140.000 +110.000) 370.000
  28. ÁP DỤNG Số lượng sản phẩm A cuối kỳ kế hoạch là: 5.000 sản phẩm 0% = 0 Số lượng sản phẩm B cuối kỳ kế hoạch là: 200.000 sản phẩm 20% = 40.000 sản phẩm Số lượng sản phẩm C cuối kỳ kế hoạch là: 150.000 sản phẩm 10% = 15.000 sản phẩm
  29. BẢNG KẾ HOẠCH TIÊU THỤ SP NĂM (N + 1) S đv Số dư sản Số dư Tiêu Giá bán Doanh P t đầu xuất cuối thụ đơn vị thu bán kỳ trong kỳ trong (1000 đ ) hàng kỳ kỳ (1000 đ) 1 2 3 4 5 6=3+4-5 7 8=6X7 A SP 800 5.000 - 5.300 4 21.200 B SP 1.400 200.000 40.000 161.400 2,4 387.360 C SP 4.000 150.000 15.000 139.000 1,5 208.500 Cộng 617.060
  30. 7.Giá cả và ứng xử giá của DN ⚫ Cơ cấu giá cả ⚫ Phân cấp định giá và quản lý
  31. II. CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN 1/ Thuế GTGT. 2/ Thuế tiêu thụ đặc biệt. 3/ Thuế XNK 4/ Thuế tài nguyên. 5/ Thuế TNDN 6/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp 7/ Các loại thuế và phí khác (sinh viên tự nghiên cứu)
  32. III. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP A. LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP B. PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
  33. A. LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm, nội dung và ý nghĩa của lợi nhuận 2. Các chỉ tiêu về lợi nhuận 3. Kế hoạh hóa lợi nhuận
  34. 1. Khái niệm, nội dung và ý nghĩa của lợi nhuận 1.1 Khái niệm 1.2 Nội dung 1.3 ý nghĩa
  35. 1.1 Khái niệm Lợi nhuận là vốn mới được sinh ra từ vốn cũ Ví dụ: T T – H - T’ t LỢI NHUẬN
  36. 1.2.Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp ⚫ Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: + Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh + Lợi nhuận về hoạt động tài chính ⚫ Lợi nhuận của các hoạt động khác:
  37. 1.3. Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận ⚫ Là đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời còn là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ⚫ Là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp được ổn định, vững chắc. ⚫ Là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ⚫ Là nguồn tham gia đóng góp theo luật định vào ngân sách nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
  38. 2. Các chỉ tiêu về lợi nhuận 2.1. Mức lợi nhuận tuyệt đối 2.2. Mức lợi nhuận tương đối (Tỷ suất lợi nhuận)
  39. 2.1 Mức lợi nhuận tuyệt đối Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Lợi nhuận trước thuế (EBT) Lợi nhuận sau thuế (EAT)
  40. 2.2 Mức lợi nhuận tương đối (tỷ suất lợi nhuận) a/ Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh (tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh) EBIT ROI = 100% VKD
  41. 2.2 Mức lợi nhuận tương đối (tỷ suất lợi nhuận) b/ Doanh lợi của vốn kinh doanh (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh) EAT ROA = 100% VKD
  42. 2.2 Mức lợi nhuận tương đối (tỷ suất lợi nhuận) c/ Doanh lợi của vốn chủ sở hữu (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu) EAT ROE = 100% VCSH
  43. 2.2 Mức lợi nhuận tương đối (tỷ suất lợi nhuận) d/ Doanh lợi tiêu thụ (tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu) EAT ROS = 100% DT
  44. 3. Kế hoạch hóa lợi nhuận 3.1. Căn cứ lập kế hoạch hoá lợi nhuận 3.2 Kế hoạch hóa lợi nhuận
  45. 3.1 Căn cứ lập kế hoạch lợi nhuận - Kế hoạch chi phí hoạt động kinh doanh - Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm - Kế hoạch doanh thu - Kế hoạch trích lập và sử dụng các quỹ doanh nghiệp
  46. 3.2. Kế hoạch hoá lợi nhuận a. Phương pháp trực tiếp b. Phương pháp gián tiếp
  47. a/ Phương pháp trực tiếp * Lợi nhuận hoạt động kinh doanh Lợi nhuận Doanh Giá vốn Chi Chi phí hoạt động = thu - hàng - phí - quản lý kinh doanh (a) thuần bán bán doanh hàng nghiệp
  48. a/ Phương pháp trực tiếp Hoặc có thể được xác định: Lợi nhuận hoạt Doanh Giá thành toàn bộ của sản động kinh = thu - phẩm, hàng hoá và dịch vụ doanh thuần tiêu thụ trong kỳ
  49. a/ Phương pháp trực tiếp *Lợi nhuận của các hoạt động tài chính được xác định như sau: Lợi nhuận Doanh thu hoạt Thuế gián Chi phí hoạt động tài = động tài chính - thu (nếu - hoạt động chính (b) có) tài chính
  50. a/ Phương pháp trực tiếp * Lợi nhuận các hoạt động khác được xác định như sau: Lợi nhuận hoạt Doanh thu Thuế gián Chi phí động khác = hoạt động - thu (nếu - hoạt động (c) khác có) khác
  51. a/ Phương pháp trực tiếp Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp: Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế = từ hoạt động + hoạt động + hoạt động thu nhập kinh doanh tài chính khác doanh (a) (b) (c) nghiệp
  52. a/ Phương pháp trực tiếp Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ: Lợi nhuận sau Lợi nhuận trước Thuế thu thuế thu nhập = thuế thu nhập - nhập doanh doanh nghiệp doanh nghiệp nghiệp trong trong kỳ kỳ
  53. b. Phương pháp gián tiếp: 1. Doanh thu thuần về bán hàng 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Doanh thu hoạt động tài chính 5. Chi phí hoạt động tài chính 6. Chi phí bán hàng 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 9. Thu nhập khác 10. Chi phí khác 11. Lợi nhuận khác 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
  54. B. PHÂN PHỐI VÀ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP 1. Yêu cầu của việc phân phối lợi nhuận 2. Nội dung phân phối và sử dụng lợi nhuận 3. Biện pháp tăng lợi nhuận
  55. 1. Yêu cầu của việc phân phối lợi nhuận ➢ Phải hoàn thành trách nhiệm đối với nhà nước theo pháp luật. ➢ Phải dành phần lợi nhuận để lại để giải quyết các nhu cầu sản xuất kd. ➢ Phải đảm bảo lợi ích của các thành viên trong đơn vị.
  56. 2. Nội dung phân phối và sử dụng lợi nhuận DN 2.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước 2.2. Đối với các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
  57. 3. Biện pháp tăng lợi nhuận 3.1. Phấn đấu giảm chi phí hoạt động kinh doanh hạ giá thành sản phẩm – hàng hóa dịch vụ 3.2. Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm (tăng doanh thu) 3.3. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
  58. IV. XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN 1. Xác định điểm hòa vốn của doanh nghiệp 2. Cách xác định số lượng sản phẩm tiêu thụ tại điểm hòa vốn (Sản lượng hòa vốn) đối với doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm 3. Cách xác định doanh thu hòa vốn đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm 4. Vẽ đồ thị điểm hòa vốn của doanh nghiệp 5. Xác định sản lượng tiêu thụ để đạt lợi nhuận dự kiến 6. Xác định công suất hoà vốn của DN 7. Xác định thời gian đạt điểm hoà vốn của DN 8. Tác dụng của việc phân tích điểm hoà vốn của doanh nghiệp
  59. 1. Xác định điểm hòa vốn của doanh nghiệp: Điểm hòa vốn của doanh nghiệp là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí đã bỏ ra.
  60. 2. Sản lượng hòa vốn đối với một loại sản phẩm. Gọi: Qhv : Sản lượng hòa vốn F:Tổng chi phí cố định v:Chi phí khả biến trên mỗi đơn vị sản phẩm p:Giá bán đơn vị sản phẩm F Q = sản lượng hoà vốn: hv p − v
  61. Ví dụ Giả thiết một doanh nghiệp có chi phí cố định là 80 triệu đồng, chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm A là 4.000 đồng, giá bán mỗi đơn vị sản phẩm A là 20.000 đồng. Hãy xác lập mối quan hệ giữa sản lượng tiêu thụ, chi phí cố định, chi phí biến đổi, doanh thu và kết quả tiêu thụ.
  62. Giải 80.000 Q = = 5.000sp hv (20 − 4) Triệu đồng Shv = 20 5 =100 Nếu q > 5.000 sp: doanh nghiệp có lời Nếu q = 5.000 sp: doanh nghiệp hòa vốn Nếu q < 5.000 sp: doanh nghiệp bị lỗ
  63. MỐI QUAN HỆ . Sản Chi phí Chi phí Tổng Doanh Lãi (+) phẩm cố định biến đổi chi phí thu Lỗ (–) tiêu thụ 3.000 80.000 12.000 92.000 60.000 -32.000 4.000 80.000 16.000 96.000 80.000 -16.000 5.000 80.000 20.000 100.000 100.000 6.000 80.000 24.000 104.000 120.000 +16.000 7.000 80.000 28.000 108.000 140.000 +32.000 8.000 80.000 32.000 112.000 160.000 +48.000
  64. 3. Doanh thu hòa vốn đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sp F S = hv V 1− S Trong đó: ⚫ F : Tổng định phí ⚫ V : Tổng biến phí ⚫ S : Tổng doanh thu
  65. 4. Vẽ đồ thị điểm hòa vốn của doanh nghiệp Doanh thu S (y4) Chi phí Laõi (y3) C Ñieåm hoaø voán I Chi phí bieán ñoåi (y2) M k (y1) F Loã Chi phí coá ñònh O q0 q Saûn löôïng tieâu thuï (q)
  66. 5. Xác định sản lượng tiêu thụ để đạt lợi nhuận dự kiến Nếu gọi: Pf: là lợi nhuận cần đạt được (EBIT) qf: là sản lượng cần tiêu thụ để đạt được Pf Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Hay: Pf = p.qf – (F + v.qf) Pf = (p – v).qf – F P + F q = f ➔ f p − v
  67. 6. Xác định công suất hoà vốn của DN F h% = 100% q( p − v) h% là công suất hòa vốn ⚫ Nếu h% > 1: DN khôngđạt được điểm hòa vốn ⚫ Nếu h% < 1: DN đạt được điểm hòa vốn ⚫ Khoảng cách an toàn về công suất = 1 – h%
  68. VÍ DỤ Một doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm A. Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 5.000 sản phẩm với chi phí biến đổi cho một sản phẩm là 120.000 đồng, giá bán hiện hành là 200.000 đồng/ sản phẩm. Người quản lý muốn biết phải huy động bao nhiêu công suất để không bị lỗ (hòa vốn). Cho biết tổng chi phí cố định là 320 triệu đồng.
  69. GIẢI 320.000.000ñ h% = 100 = 80% 5.000(200.000 −120.000) Ta thấy, DN muốn không bị lỗ phải huy động ít nhất 80% công suất hiện có, và khoảng cách an toàn về công suất là: 100% – 80 % = 20%
  70. 7. Xác định thời gian đạt điểm hoà vốn của DN Nếu gọi: ⚫ Thv : Là thời gian đạt điểm hoà vốn (theo tháng) ⚫ Tn : thời gian 1 năm (12 tháng) ⚫ Shv : Doanh thu hoà vốn ⚫ S : Tổng doanh thu Công thức xác định thời gian đạt điểm hoà vốn như sau: T S T = n hv hv S
  71. 8. Tác dụng của việc phân tích điểm hoà vốn của DN - Đánh giá rủi ro của một doanh nghiệp hoặc rủi ro của một dự án. - Lựa chọn những phương án sản xuất và tiêu thụ khác nhau. - Đánh giá khả năng tạo lãi của một phương án sản xuất sản phẩm mới.
  72. V. CÁC QUỸ CHUYÊN DÙNG CỦA DN 1/ Quỹ đầu tư phát triển 2/ Quỹ dự phòng tài chính 3/ Quỹ phúc lợi 4/ Quỹ khen thưởng 5/ Quỹ quản lý cấp trên (Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu)
  73. VI. Hệ thống các đòn bẩy của doanh nghiệp 1/ Đòn cân định phí (Đòn bẩy kinh doanh) 2/ Đòn cân nợ (Đòn bẩy tài chính) 3/ Đòn bẩy tổng hợp
  74. 1/ ĐÒN BẨY KINH DOANH - Đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh * Tại một thời điểm: Q( p − v) EBIT + F DOL = = Q( p − v) − F EBIT
  75. 1/ ĐÒN BẨY KINH DOANH - Trong một thời kỳ: Tỷ lệ thay đổi của EBIT DOL = Tỷ lệ thay đổi của sản lượng EBIT EBIT DOL = 0 Q Q0
  76. 1/ §ßn bÈy kinh doanh EBIT Q = DOL EBIT0 Q0 Mở rộng Thay đổi Tăng khả năng sinh lời thị trường công nghệ của vốn kinh doanh
  77. VÍ DỤ 1 Chỉ tiêu F v p DNA 40 1,2 2 DNB 20 1,5 2 DNC 60 1,0 2 Yêu cầu: 1/ Tính Qhv kinh doanh của 3 doanh nghiệp?, 2/ Tính DOL của 3 DN và nêu ý nghĩa. Biết rằng cả 3 DN cùng tiêu thụ tại mức 100 sản phẩm. 3/ Nếu sản lượng ở kỳ sau tăng 20% hoặc giảm 30% so với kỳ đầu thì EBIT của 3 doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế nào?
  78. Giải 1/ Sản lượng hòa vốn F 40 Q = = = 50sp hvA p − v 2 −1,2 F 20 Q = = = 40sp hvB p − v 2 −1,5 F 60 Q = = = 60sp hvC p − v 2 −1
  79. Giải 2/ Tính DOL Q( p − v) 100(2 −1,2) DOL = = = 2 A Q( p − v) − F 100(2 −1,2) − 40 Q( p − v) 100(2 −1,5) DOL = = =1,67 B Q( p − v) − F 100(2 −1,5) − 20 Q( p − v) 100(2 −1) DOL = = = 2,5 C Q( p − v) − F 100(2 −1) − 60
  80. Giải ⚫ Ý nghĩa EBIT Q A = DOL A = 2 1% = 2% EBIT0 Q0 EBIT Q B = DOL B =1,67 1% =1,67% EBIT0 Q0 EBIT Q C = DOLC = 2,5 1% = 2,5% EBIT0 Q0
  81. 1/ ĐÒN BẨY KINH DOANH - Bản chất của đòn bẩy kinh doanh: Phản ánh mức độ sử dụng chi phí cố định trong tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp . => Nếu tỷ trọng chi phí cố định lớn thì có đòn bẩy kinh doanh lớn và ngược lại.
  82. 1/ ĐÒN BẨY KINH DOANH - Tác động của đòn bẩy kinh doanh: Giống con dao hai lưỡi tác động vào lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) + Nếu vượt qua hoà vốn: Đòn bẩy kinh doanh lớn sẽ gia tăng nhiều EBIT + Nếu không vượt qua hoà vốn: Đòn bẩy kinh doanh lớn sẽ làm sụt giảm nhiều EBIT
  83. VÍ DỤ 2 ⚫ Một doanh nghiệp có một dự án đầu tư đang nghiên cứu để lựa chọn 1 trong 2 phương án đầu tư sau: Ph¬ng Chi phÝ cè ®Þnh Chi phÝ Gi¸ b¸n ¸n kinh doanh biÕn ®æi A 80 4,8 8 B 120 4 8 1. Sản lượng hoà vốn của phương án nào lớn hơn?Vẽ đồ thị? 2. Đòn bẩy kinh doanh phương án nào lớn hơn tại sản lượng 35 sản phẩm? 3. Giả sử giới hạn thị trường là 45sp, ta chọn phương ỏn nào đầu tư? Vỡ sao?
  84. Giải Ph¬ng ¸n S¶n lîng hoµ §ßn bÈy S¶n lîng c©n vèn kinh doanh b»ng A 25 3,5 50 B 30 7,0 50 Với sản lượng cân bằng 50, thì khi giới hạn thị trường đạt trên 50 sản phẩm thì nên chọn phương án B, dưới 50 thì Nên chọn phương án A
  85. GIẢI ⚫ Giả sử thị trường chỉ đạt giới hạn: 45 sản phẩm, điều gì sẽ xảy ra? ⚫ Phương án A: EBIT = ⚫ Phương án B: EBIT =
  86. Đòn bẩy kinh doanh và điểm cân bằng EBIT EBITB EBIT EBITA EBITA EBITB 0 25 30 Q = 50 CB Q (80) (120)
  87. Tình huống ⚫ Giả sử thị trường chỉ đạt giới hạn: 45 sản phẩm, điều gì sẽ xảy ra? ⚫ Phương án A: EBIT = (45- 25) x 3,2 = 64 ⚫ Phương án B: EBIT = (45- 30) x 4,0 = 60
  88. KẾT LUẬN ▪ Kết cấu chi phí có thể làm gia tăng nhiều hơn, nhưng cũng có thể làm sụt giảm nhiều hơn lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Điều đó đặt trọng tâm ở tỷ trọng chi phí cố định của doanh nghiệp. => Cách thức đầu tư (kết cấu chi phí ) tạo ra lợi ích kinh tế cho nhà đầu tư nói chung (bao gồm chủ nợ và chủ sở hữu)
  89. 1/ ĐÒN BẨY KINH DOANH ⚫ Ý NGHĨA THỰC TIỄN: => LỰA CHỌN CÁCH THỨC ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO DỰ ÁN. => ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ, MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG ĐỂ KHAI THÁC TỐI ĐA HIỆU ỨNG TÍCH CỰC CỦA ĐÒN BẨY KINH DOANH ĐỂ GIA TĂNG EBIT. LƯU Ý: GIỚI HẠN THỊ TRƯỜNG DẪN ĐẾN CÓ THỂ KHÔNG LỰA CHỌN CÁCH ĐẦU TƯ CÓ ĐÒN BẨY KINH
  90. 2/ Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế ( EPS) Nôï Ñoøn caân nôï = Voán chuû sôû höõu
  91. Ví dụ Chỉ tiêu (đvt: tỷ đồng) A B C Tổng vốn kinh doanh 100 100 100 Tổng nợ vay 0 50 75 Vốn chủ sở hữu 100 50 25 Đòn cân nợ 0 1 3 EBIT 20 20 20 Lãi vay (10%) 0 5 7.5 Lãi trước thuế 20 15 12.5 Thuế TNDN (25%) 5 3.75 3.125 Lãi sau thuế 15 11.25 9.375 ROE 15.00% 22.50% 37.50% ROI 20.00% 20.00% 20.00%
  92. Ví dụ Tổng vốn kinh doanh 100 100 100 Tổng nợ vay 0 50 75 Vốn chủ sở hữu 100 50 25 Đòn cân nợ 0 1 3 EBIT 10 10 10 Lãi vay (10%) 0 5 7.5 Lãi trước thuế 10 5 2.5 Thuế TNDN (25%) 2.5 1.25 0.625 Lãi sau thuế 7.5 3.75 1.875 ROE 7.50% 7.50% 7.50% ROI 10.00% 10.00% 10.00%
  93. Ví dụ Tổng vốn kinh doanh 100 100 100 Tổng nợ vay 0 50 75 Vốn chủ sở hữu 100 50 25 Đòn cân nợ 0 1 3 EBIT 8 8 8 Lãi vay (10%) 0 5 7.5 Lãi trước thuế 8 3 0.5 Thuế TNDN (25%) 2 0.75 0.125 Lãi sau thuế 6 2.25 0.375 ROE 6.00% 4.50% 1.50% ROI 8.00% 8.00% 8.00%
  94. Minh họa DLVCSH C B A 7,2% K 10% TSSLVKD
  95. Giải thích – Trên đồ thị thì khi tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh là 10%, thì doanh lợi VCSH của A, B , C như nhau là 7,2% – Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh > 10% thì, doanh lợi VCSH của DN có đòn cần nợ cao sẽ cao nhất đó là C , tiếp theo là B , cuối cùng là A . – Khi tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh < 10% thì doanh lợi VCSH của DN có đòn cần nợ cao sẽ thấp nhất đó là C, tiếp theo là B , cuối cùng là A . – Đòn cân nợ có tác động tích cực đến doanh lợi vốn chủ sở hữu, khi kinh doanh có tỷ suất sinh lời lớn hơn lãi suất nợ vay. Ngược lại khi tỷ suất sinh lời nhỏ hơn lãi suất nợ vay thì đòn cân nợ sẽ có tác động tiêu cực đến doanh lợi vốn chủ sở hữu
  96. Mối liên hệ giữa ROE và ROI ROE = ROI+ ÑCN (ROI−i)(1−t) ROE: Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROI:Tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh i: Lãi suất vay nợ t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ĐCN = NỢ / VCSH
  97. Ví dụ minh hoạ DOANH NGHIEÄP A B C ÑCN 0 1 3 TYÛ SUAÁT SINH LÔØI 20% 20% 20% LAÕI SUAÁT VAY 10% 10% 10% THUEÁ SUAÁT 28% 28% 28% DOANH LÔÏI VCSH 14.4% 21.6% 36.0%
  98. Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế (EPS) * Tại một thời điểm: Q( p − v) − F EBIT DFL = = Q( p − v) − F − I EBT I= Nợ vay * lãi suất nợ vay Do đó nợ nhiều thì đòn bẩy tài chính sẽ lớn và ngược lại
  99. Đòn bẩy tài chính đối với lãi sau thuế (EPS) Đòn bẩy Tỷ lệ thay đổi của lãi sau thuế = tài chính Tỷ lệ thay đổi của lãi trước lãi vay và thuế EAT EBIT = DFL EAT0 EBIT0 Tăng hiệu quả Tăng đòn Tăng tỷ suất sinh lời nhà đấu tư bầy tài chính của vốn kinh doanh
  100. Ví dụ minh hoạ ∆EBIT/EBIT0 1% 5% 10% 1 1% 5% 10% DFL 2 2% 10% 20% 4 4% 20% 40% Thaáp nhaát laø 1%, cao nhaát laø 40% Ñeå coù 10% coù 2 giaûi phaùp Ñeå coù 20% coù 2 giaûi phaùp Nhöng chæ coù moät giaûi phaùp laø khaû thi thoâi
  101. 3/ Đòn bẩy tổng hợp đối với lãi sau thuế * Tại một thời điểm Q( p − v) EBIT + F DTL = DOL DFL = = Q( p − v) − F − I EBT DTL phụ thuộc chủ yếu vào F và I tức là DN có quy mô kinh doanh lớn , công nghệ hiện đại và DN có nguồn tài trợ nợ vay lớn sẽ tạo ra một tác động đòn bẩy tổng hợp rất lớn đối với LST
  102. 3/ Tác động đòn bẩy tổng hợp đối với lợi nhận sau thuế ΔEAT Q = DOL DFL EAT0 Q0 Công nghệ Tăng thị trường Mục đích Vốn tài trợ
  103. Ví dụ minh hoạ ∆Q/Q0 1% 5% 10% 1 1% 5% 10% DTL 4 4% 20% 40% 8 8% 40% 80% Thaáp nhaát laø 1%, cao nhaát laø 80% Ñeå coù 40% coù 2 giaûi phaùp Nhöng chæ coù moät giaûi phaùp laø khaû thi thoâi