Bài giảng Quản trị rủi ro - Chuyên đề 1: Rủi ro tỷ giá
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị rủi ro - Chuyên đề 1: Rủi ro tỷ giá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_rui_ro_chuyen_de_1_rui_ro_ty_gia.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản trị rủi ro - Chuyên đề 1: Rủi ro tỷ giá
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch Quản trị rủi ro 1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá Khái niệm: “Rủi ro tỷ giálàrủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh Chuyên đề 1. Rủi ro tỷ giá hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai”. Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều 1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá hoạt động khác nhau của ngân hàng cũng như của khách hàng. 1.2. Tác động của rủi ro tỷ giá Nhìn chung, bất cứ hoạt động nào mà 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái phái ngân lưu thu (inflows) phát sinh bằng một sinh nhằm phòng ngừa rủi ro tỷ giá loại đồng tiền trong khi ngân lưu chi (outflows) lại phát sinh bằng một loại đồng tiền khác đều chứa đựng nguy cơ rủi 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 1 ro tỷ giá. Hồ Văn Dũng 2 Nguồngốc phát sinh 1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá rủirotỷ giá Rủi ro tỷ giá thể hiện ở chỗ khi tỷ giá thay đổi làm cho ngân lưu thay đổi Trong hoạt động đầu tư theo. (investment) Trong phạm vi của chuyên đề này, chỉ tập trung vào nhận dạng rủi ro tỷ Trong hoạt động tín dụng giá phát sinh trong các hoạt động (credit) chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm hoạt động đầu tư, hoạt động tín dụng và hoạt động xuất nhập khẩu. Trong hoạt động xuất nhập 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 3 khẩu (import – export) 4 1.1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư Rủirotỷ giá trong hoạt động đầutư Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư thường phát sinh đối với các công ty đa quốc gia hoặc đối với các nhà đầu tư tài chính có danh mục đầu tư đa dạng hóa Hoạt động Hoạt động trên bình diện quốc tế. đầu tư đầu tư Rủi ro tỷ giá có thể xảy ra trong hoạt động trực tiếp gián tiếp đầu tư trực tiếp cũng như trong hoạt động đầu tư gián tiếp. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 5 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động 1.1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư đầu tư 1.1.1.1. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động 1.1.1.1. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư đầu tư trực tiếp trực tiếp Ví dụ: Unilever (tt). Ví dụ: Unilever là công ty đa quốc gia. Khi đầu tư vào Việt Nam, Unilever phải bỏ vốn ra bằng ngoại Nếu USD lên giá so với VND thìchi phísản xuất gia tệ (USD) để thiết lập nhà máy, nhập khẩu tăng tương đối so với doanh thu. Giả sử trước đây tỷ giá USD/VND = 18.500, hàng năm chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu cho sản xuất. Phần lớn sản phẩm nguyên liệu của Unilever là 1 triệu USD, tương đương sản xuất đều tiêu thụ trên thị trường Việt Nam. với 18,5 tỷ. Bây giờ tỷ giá USD/VND = 20.800 thì chi Chi phí của Unilever phát sinh chủ yếu bằng phí nhập khẩu nguyên liệu quy ra VND là 20,8 tỷ, ngoại tệ (trừ tiền lương cho công nhân và cán bộ tăng lên 2.300 đồng một USD nhập khẩu. Điều này quản lý Việt Nam), trong khi doanh thu chủ yếu khiến cho chi phí sản xuất tăng thêm 2,3 tỷ đồng. bằng VND nên Unilever phải đối mặt thường Ngoài ra khi chuyển lợi nhuận về nước, nhà đầu tư xuyên với rủi ro tỷ giá. phải chuyển từ VND sang ngoại tệ. Tỷ giá lúc chuyển 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 7 đổi là bao nhiêu? Điều này cũng tiềm ẩn rủi ro tỷ giá. 8 1.1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động 1.1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư đầu tư 1.1.1.2. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư 1.1.1.2. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư gián tiếp gián tiếp Ví dụ: Một nhà đầu tư Singapore vừa rút vốn đầu Ví dụ: (tt) Giả sử một năm sau nhà đầu tư muốn tư 500.000 USD khỏi thị trường Mỹ do lãi suất bán cổ phiếu REE để rút vốn về và đầu tư nơi USD giảm và tình hình kinh tế Mỹ không mấy khả khác. Lúc này giá cổ phiếu REE tăng lên 26.000 quan để đầu tư vào thị trường Việt Nam. Nhà đầu VND/cổ phiếu trong khi giá USD cũng tăng so với tư này mua cổ phiếu của REE. Giả sử giá thị VND lên 19.700VND/USD. Nhà đầu tư bán trường của cổ phiếu REE hiện tại là 25.000 370.000 cổ phiếu REE được 370.000 x 26.000 = VND/cổ phiếu và tỷ giá USD/VND = 18.500. Với 9.620.000.000 VND và mua được 500.000 USD nhà đầu tư có thể mua được 9.620.000.000/19.700 = 488.324,87 USD. Số (500.000 x 18.500)/25.000 = 370.000 cổ phiếu. USD nhà đầu tư rút về bây giờ sẽ thấp hơn vốn đầu tư ban đầu 11.675,13 USD mặc dầu giá cổ 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 9 phiếu REE tăng 1.000 VND/cổ phiếu. 10 1.1.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động 1.1.2. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư tín dụng 1.1.1.2. Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư Hoạt động tín dụng cũng chứa đựng rủi ro tỷ giá gián tiếp rất lớn. Điều này đặc biệt thể hiện rõ trong hoạt động tín dụng bằng ngoại tệ của các ngân hàng Ví dụ: (tt) Trong trường hợp này nhà đầu tư tổn thương mại. Đứng trên giác độ doanh nghiệp thất 11.675,13 USD (bỏ qua cổ tức nhà đầu tư (khách hàng của các ngân hàng thương mại), nhận được sau một năm). Tổn thất này do biến việc vay vốn bằng ngoại tệ cũng bịảnh hưởng bởi động tỷ giá gây ra. Giá cổ phiếu REE tăng 1.000 rủi ro tỷ giá. Chẳng hạn, thời điểm Cục dự trữ đồng không đủ bù đắp sự mất giá của VND. Vậy liên bang Mỹ (FED) đã hạ lãi suất xuống mức liệu sự mất giá của VND có thu hút được vốn của 0,5%/năm là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài? Đây là vấn đề khiến cho thể vay vốn ngoại tệ với chi phí rẻ. Tuy nhiên nếu rủi ro tỷ giá đáng được quan tâm. vay USD trong thời gian tương đối dài với số lượng lớn, doanh nghiệp cần lưu ý tác động của 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 11 yếu tố rủi ro tỷ giá. 12 Hồ Văn Dũng 2
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch Rủi ro tỷ giá 1.1.2. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động trong hoạt động tín dụng tín dụng Ví dụ: Giả sử Công ty INTIMEX đang thương lượng vay 3 triệu USD của EXIMBANK để thu mua và chế biến cà phê xuất khẩu. Do lãi suất USD trên thị trường giảm nên EXIMBANK đồng ý cho Các khoảnvaybằng ngoạitệ vớilãi INTIMEX vay với lãi suất 7%/năm trong thời hạn 6 tháng. Ở thời điểm vay vốn, tỷ giá USD/VND = suấtcạnh tranh 18.500. Sáu tháng sau khi nợ đáo hạn, tỷ giá là Nguy cơ rủirovề độ nhạycảmtỷ bao nhiêu thì INTIMEX chưa biết, do đó công ty giá khi phải thanh toán lãi vay, đối mặt với rủi ro tỷ giá nếu ký hợp đồng vay nhưng quan trọng hơn là khi hoàn USD. Công ty ước tính, sáu tháng sau phải trả nợ 6 trả vốnvaycuối cùng. cả gốc và lãi là 3(1 + 7%/12) = 3,1065 triệu USD 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 13 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 14 1.1.2. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng Tỷ giá tăng Với tỷ giá hiện tại USD/VND=18.500 công ty phải bỏ ra 3,1065 x 18.500 = 57.470,25 triệu VND trả nợ gốc và lãi. Bất lợi cho người đi vay do phải bỏ ra Nhưng nếu 6 tháng sau tỷ giá USD/VND = 18.800 thì cứ mỗi USD phải trả, công ty nhiều đồng nội tệ hơn để mua ngoại tệ trả phải bỏ thêm 300 VND, tổng chi phí trả nợ nợ vay. và lãi sẽ lên đến 58.402,2 triệu VND, tăng 931,95 triệu VND so với ước tính. Có lợichotổ chứctíndụng vì với ngoại tệđược trả, sẽ bán ra và thu về nhiều đồng nộitệ hơn. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 15 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 16 1.1.3. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu Tỷ giá giảm Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu là loại rủi ro tỷ giá thường xuyên gặp phải và Có lợi cho người đi vay do phải bỏ ra ít đáng lo ngại nhất đối với các công ty có hoạt động xuất nhập khẩu mạnh. Sự thay đổi tỷ đồng nội tệ hơn để mua ngoại tệ trả nợ giá ngoại tệ so với nội tệ làm thay đổi giá trị vay. kỳ vọng của các khoản thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ trong tương lai. Điều này khiến cho Bất lợi cho tổ chức tín dụng vì với ngoại hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu bịảnh hưởng đáng kể và trong trường hợp nghiêm tệ được trả, sẽ bán ra và thu về ít đồng nội trọng có thể làm đảo lộn kết quả kinh doanh. tệ hơn. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 17 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch 1.1.3. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động Tỷ giá tăng, đồng nội tệ mất giá xuất nhập khẩu Mặc dầu trên thực tế, một công ty có thể Có lợi cho hoạt động xuấtkhẩu vì giá XK củahàng vừa có hoạt động xuất khẩu vừa có hoạt hóavàdịch vụ củanước đósẽ giảm đitương đốitrênthị động nhập khẩu, nhưng để dễ dàng hình trường nướcngoài=> góp phầnlàmtăng khả năng cạnh dung và tiện phân tích, chúng ta nhận tranh củahànghóa,dịch vụ; nhà XK cũng thu được dạng rủi ro tỷ giá một cách riêng biệt đối nhiềulợinhuậnhơntừ ngoạitệ. với từng loại hợp đồng xuất khẩu và nhập khẩu. Bấtlợi cho nhà nhậpkhẩu, giá cả hàng nhậpkhẩusẽ đắtlêntương đốitrênthị trường nội địa => làm cho sản phẩm kém tính cạnhtranhtrênthị trường nội địa. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 19 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 20 Tỷ giá giảm, đồng nộitệ có giá 1.1.3. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu 1.1.3.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá đối với hoạt động Gây khó khăn cho xuất khẩu hoạt động xuất khẩu Có lợi cho nhà nhập Trong hoạt động xuất khẩu, vì lý do cạnh tranh vì giá XK của hàng hóa khẩu vì giá cả hàng và nhiều lý do khác khiến doanh nghiệp thường và dịch vụ của nước đó nhập khẩu sẽ giảm xuyên bán hàng trả chậm trong một khoảng thời sẽ tăng tương đối trên xuống tương đối trên gian nhất định. Ở thời điểm ký kết hợp đồng, tỷ thị trường nước ngoài thị trường nội địa => giá ngoại tệ so với VND đã biết. Nhưng đến thời => làm giảm khả năng làm cho sản phẩm tăng điểm thanh toán, tỷ giá như thế nào doanh cạnh tranh của hàng tính cạnh tranh trên thị nghiệp xuất khẩu chưa biết. Đơn giản là vì điều hóa, dịch vụ của nước trường nội địa. này chưa xảy ra. Chính sự chưa biết rõ tỷ giá này đó; nhà XK cũng thu tiềm ẩn rủi ro tỷ giá. được ít lợi nhuận hơn Ví dụ: 21-Apr-12từ ngoại tệ mang về. Hồ Văn Dũng 21 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 22 1.1.3. Nhận dạng rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu 1.2. Tác động của rủi ro tỷ giá 1.1.3.2. Nhận dạng rủi ro tỷ giá đối với hoạt động Rủi ro tỷ giá có ảnh hưởng đến hoạt động của nhập khẩu doanh nghiệp thể hiện trên 2 mặt: Trong hoạt động nhập khẩu, vì lý do thiếu hụt (1) Tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh vốn và nhiều lý do khác khiến doanh nghiệp nghiệp; thường xuyên nhập khẩu hàng trả chậm trong (2) Tác động đến khả năng chịu đựng tài chính của một khoảng thời gian nhất định. Ở thời điểm ký doanh nghiệp. kết hợp đồng, tỷ giá ngoại tệ so với VND đã biết. Nhưng đến thời điểm thanh toán, tỷ giá như thế nào doanh nghiệp nhập khẩu chưa biết. Đơn giản là vì điều này chưa xảy ra. Chính sự chưa biết rõ tỷ giá này tiềm ẩn rủi ro tỷ giá. Ví dụ: 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 23 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2.1. Tác động của rủi ro tỷ giá đến năng lực 1.2.1. Tác động của rủi ro tỷ giá đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cạnh tranh của doanh nghiệp Sức cạnh tranh của doanh nghiệp tập trung ở khả năng quyết định giá cả của doanh Rủi ro tỷ giá gây ra 3 loại tổn thất ngoại hối nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Hoạt động trong điều kiện có rủi ro tỷ giá tác động, doanh nghiệp luôn phải đối Tổn thất Tổn thất Tổn thất phó với tổn thất ngoại hối, bằng cách nâng giao dịch kinh tế chuyển giá bán để trang trải tổn thất nếu xảy ra. đổi kế Điều này làm cho giá cả của doanh nghiệp toán trở nên đắt đỏ và kém hấp dẫn, dẫn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giảm sút. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 25 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 26 1.2.1. Tác động của rủi ro tỷ giá đến năng lực 1.2.1. Tác động của rủi ro tỷ giá đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cạnh tranh của doanh nghiệp a. Tổn thất giao dịch (Transaction a. Tổn thất giao dịch (Transaction exposure) exposure) Tổn thất giao dịch phát sinh khi có các Tổn thất giao dịch có thể chia thành: khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại Tổn thất giao dịch các khoản phải thu ngoại tệ. tệ Tổn thất giao dịch Æ có hợp đồng rõ ràng Tổn thất giao dịch các khoản phải trả ngoại tệ Hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động tín dụng là những dạng điển hình của tổn thất giao dịch. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 27 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 28 1.2.1. Tác động của rủi ro tỷ giá đến năng lực 1.2.1. Tác động của rủi ro tỷ giá đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cạnh tranh của doanh nghiệp b. Tổn thất kinh tế (Economic exposure) b. Tổn thất kinh tế (Economic exposure) Tổn thất kinh tế là tổn thất phát sinh do Ví dụ: (1) sự lên giá của nội tệ làm sụt sự thay đổi của tỷ giá làm ảnh hưởng đến giảm doanh thu xuất khẩu của DN do ngân lưu quy ra nội tệ hoặc ngoại tệ của hàng xuất khẩu bây giờ trở nên đắt đỏ hơn đối với người tiêu dùng nước ngoài; doanh nghiệp. (2) chi phí đầu vào của DN gia tăng do Tổn thất kinh tế Æ không xuất phát từ ngoại tệ lên giá so với nội tệ khi đa phần các khoản phải thu hoặc phải trả có hợp nguyên vật liệu đầu vào phục vụ sản đồng rõ ràng mà từ ngân lưu hoạt động xuất từ nguồn nhập khẩu. của doanh nghiệp. Tổn thất kinh tế thường không thể kế hoạch hóa hay dự báo chính xác được. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 29 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2.1. Tác động của rủi ro tỷ giá đến năng lực 1.2.2. Tác động của rủi ro tỷ giá đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp chịu đựng tài chính của doanh nghiệp c. Tổn thất chuyển đổi/ tổn thất kế toán (Translation exposure) Tổn thất chuyển đổi là tổn thất phát sinh do thay đổi tỷ giá khi sáp nhập và Tác động Tác động Tác động chuyển đổi tài sản, nợ, lợi nhuận ròng và bất ổn đến đến sự tự đến giá trị các khoản mục khác của các báo cáo tài hoạt động chủ tài chính của doanh chính từ đơn vị tính toán ngoại tệ sang doanh của doanh nghiệp đơn vị nội tệ. nghiệp nghiệp 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 31 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 32 1.2.2. Tác động của rủi ro tỷ giá đến khả năng 1.2.2. Tác động của rủi ro tỷ giá đến khả năng chịu đựng tài chính của doanh nghiệp chịu đựng tài chính của doanh nghiệp 1.2.2.1. Tác động bất ổn đến hoạt động 1.2.2.1. Tác động bất ổn đến hoạt động doanh doanh nghiệp nghiệp Ví dụ khi xem xét quyết định có đầu tư hay Rủi ro tỷ giá tác động đến việc hoạch không vào một dự án mở rộng sản xuất hàng định tài chính doanh nghiệp thường thấy xuất khẩu, một trong những chỉ tiêu đánh giá là trong khi phân tích và xem xét dự án đầu hiện giá ròng NPV. tư mà ngân lưu kỳ vọng chịu ảnh hưởng n CF NPV = t bởi sự biến động của tỷ giá ngoại hối ∑ (1+WACC)t trong tương lai. t=0 Trong đó: CFt là dòng tiền ròng ở thời điểm t WACC là chi phí huy động vốn trung bình 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 33 n là số năm hoạt động của dự án 34 1.2.2. Tác động của rủi ro tỷ giá đến khả năng 1.2.2. Tác động của rủi ro tỷ giá đến khả năng chịu đựng tài chính của doanh nghiệp chịu đựng tài chính của doanh nghiệp 1.2.2.1. Tác động bất ổn đến hoạt động 1.2.2.2. Tác động đến sự tự chủ tài chính doanh nghiệp của doanh nghiệp Dòng tiền ròng kỳ vọng được xác định từ Rủi ro tỷ giá mang đến sự tổn thất cho doanh thu và chi phí. Nhưng doanh thu doanh nghiệp thông qua tác động đến xuất khẩu lại chịu tác động của tỷ giá hối dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt đoái, do đódòng tiền ròng CFt phụ thuộc động đầu tư và hoạt động tài trợ. Sự tổn vào tỷ giá. Tỷ giá thay đổi làm thay đổi thất này cuối cùng tác động đến khả dòng tiền ròng từ đólàm ảnh hưởng đến năng chịu đựng tài chính của doanh NPV và ảnh hưởng đến việc hoạch định nghiệp. đầu tư vốn của doanh nghiệp 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 35 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 36 Hồ Văn Dũng 6
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch 1.2.2. Tác động của rủi ro tỷ giá đến khả năng 1.2.2. Tác động của rủi ro tỷ giá đến khả năng chịu đựng tài chính của doanh nghiệp chịu đựng tài chính của doanh nghiệp 1.2.2.2. Tác động đến sự tự chủ tài chính 1.2.2.3. Tác động đến giá trị doanh của doanh nghiệp nghiệp Sự tự chủ tài chính: Giá trị doanh nghiệp được đo lường bởi Tỷ số vốn chủ sở hữu/nợ giá trị thị trường. Tỷ số vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 37 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 38 1.3. Các nghiệp vụ hối đoái phái sinh nhằm Các công cụ tài chính phái sinh (derivatives) phòng ngừa rủi ro tỷ giá Hợp đồng kỳ hạn (Forward Hợp đồng contracts) Hợp đồng quyềnchọn hoán đổi Theo thống kê, hơn 80% DN XNK VN sử dụng (Options (SWAP USD làm phương tiện thanh toán. contracts) Hợp đồng contracts) giao sau (Futures contracts) 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 39 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 40 SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH Đốivớikhoảnphải thu, doanh nghiệp có thể phòng ngừarủiro DN vừa có nhu cầu mua giao ngay ở thời điểm hiện tại, đồng thời vừa có bằng cách bán hợp đồng kỳ hạn Phòng nhu cầu bán kỳ hạn cùng số lượng Phòng ngừa ngừabằng hợp đồng ngoại tệ đó ở thời điểm đáo hạn. bằng hợp hoán đổi Hoặc DN vừa có nhu cầu bán giao đồng kỳ hạn Đốivớikhoảnphảitrả, doanh nghiệp có thể phòng ngừarủiro ngay ở thời điểm hiện tại, đồng thời bằng cách mua hợp đồng kỳ hạn vừa có nhu cầu mua kỳ hạn cùng số lượng ngoại tệ đó ở thời điểm đáo hạn. 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 41 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 42 Hồ Văn Dũng 7
- Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 21-Apr-12 Khoa Thương mại - Du lịch SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH • Đốivới khoảnnợ phảitrả, Quyềnchọnmua: cho phép người mua Option có quyền quyết định doanh nghiệpbảohộ bằng Phòng cách mua hợp đồng Futures thựchiện mua ngoạitệ hay Phòng ngừa ngừa không mua ngoạitệ theo tỷ giá đã bằng hợp đồng bằng hợp ấn định trướctronghợp đồng giao sau đồng • Đốivới khoảnphải thu, doanh quyền Quyềnchọn bán: cho phép người nghiệpbảohộ bằng cách bán chọn bán Option có quyềnquyết định hợp đồng Futures thựchiệnbánngoạitệ hay không bán ngoạitệ theo tỷ giá đã ấn định trước trong hợp đồng 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 43 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 44 SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH Khicónhucầu thanh toán ngoạitệ (chẳng hạnnhư thanh toán hàng nhậpkhẩu, trả nợ vay bằng ngoạitệ v.v ) DN có Kết thúc chuyên đề 1 Phòng thể mua “Quyềnchọnmua”để phòng ngừa ngừarủirotỷ giá tăng lên vào thời điểm bằng hợp thanh toán ngoạitệ trong tương lai đồng quyền Khicónguồnthubằng ngoạitệ chọn (chẳng hạnnhư nhận thanh toán xuấtkhẩu, nhậntiềnkiềuhối, chuyểntiềnv.v ) DN có thể mua “Quyềnchọnbán”để phòng ngừarủirotỷ giá giảmxuống vào thời điểmnhậnngoạitệ trong tương lai 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 45 21-Apr-12 Hồ Văn Dũng 46 Hồ Văn Dũng 8