Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương III: Môi trường văn hoá và những rủi ro

ppt 17 trang phuongnguyen 5320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương III: Môi trường văn hoá và những rủi ro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_rui_ro_chuong_iii_moi_truong_van_hoa_va_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị rủi ro - Chương III: Môi trường văn hoá và những rủi ro

  1. MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ VÀ NHỮNG RỦI RO 1
  2. Văn hoá là 1 tổng thể phức hợp về những giá trị vật chất và tinh thần do con người kiến tạo nên và mang tính đặc thù riêng của mỗi dân tộc. 2
  3. Các yếu tố văn hoá bao gồm: - Ngôn ngữ - Tôn giáo - Giá trị và thái độ - Cách cư xử và phong tục - Các yếu tố vật chất - Thẩm mỹ - Giáo dục 3
  4. Ngôn ngữ là sự thể hiện rõ nét nhất của văn hoá vì nó là phương tiện để truyền đạt thông tin và ý tưởng. Nếu thông thạo ngôn ngữ, có 4 lợi ích: - Trao đổi trực tiếp và hiểu rõ ràng - Dễ làm việc với đối tác vì chung ngôn ngữ - Hiểu và đánh giá đúng bản chất - Hiểu và thích nghi với văn hoá của đối tác Ngược lại, sẽ rất khó khăn khi tham gia thị trường nước ngoài 4
  5. Có nhiều tôn giáo khác nhau, như Phật Giáo, Kitô Giáo, Hồi Giáo, Khổng giáo-Lão Giáo, Ấn Độ Giáo (Hiudu). Các tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến lối sống, niềm tin, giá trị và thái độ, cách ứng xử của con người Các tôn giáo còn ảnh hưởng đến chính trị và môi trường kinh doanh. Các tôn giao khác nhau, được xây dựng trên nền tảng những triết lý khác nhau =>khi KD tại đâu, cần NC tôn giáo ở đó cũng như đối tác KD theo tôn giáo nào 5
  6. - Giá trị là những quan niệm làm căn cứ để con người đánh giá đúng sai, tốt xấu, quan trọng và không quan trọng - Thái độ là những khuynh hướng không thay đồi của sự cảm nhận hành xử theo 1 hướng xác định đối với 1 đối tượng Thái độ bắt nguồn từ những giá trị và có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của con người đặc biệt là kinh doanh quốc tế Vd: việc chuộng hàng ngoại hay không chuộng hàng ngoại 6
  7. - Phong tục là nếp sống, thói quen, là những lề thói trong XH hay 1 địa phương - Cách cư xử là những hành vi được xem là đúng đắn, phù hợp với 1 XH đặc thù Phong tục thể hiện cách sự vật được làm, còn cách cư xử được dùng thực hiện chúng Mỗi QG, vùng miền => phong tục & cách cư xử riêng ➔ NC => công việc trôi chảy, thuận lợi và ngược lại Vd: quan niệm về thời gian của người Mỹ và người phương đông 7
  8. Trong 1 mặt nào đó, văn hoá là Con người↔tự nhiên→của cải vật chất →sinh tồn Vật chất là những gi con người có thể nhận biết: có sẵn trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra Khi NC văn hoá vật chất, cần: - Cách làm ra sản vật (khía cạnh kỹ thuật) - Ai làm, tại sao làm (khía cạnh kinh tế) Khi đánh giá yếu tố tố của nền văn hoá, cần: - Cơ sở hạ tầng kinh tế; - Cơ sở hạ tầng xã hội; - Cơ sở hạ tầng tài chính. 8
  9. Thẫm mỹ sự hiểu biết và thưởng thức cái đẹp ảnh hưởng giá trị, thái độ của con người ở mỗi quốc gia khác nhau II.7 Giáo dục Giáo dục là quá trình hoạt động ý thức, có mục đích, có kế hoạch nhằm bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, tri thức về tự nhiên và xã hội, cũng như kỹ năng kỹ xảo cần thiết trong cuộc sống. 9
  10. 4 khía cạnh văn hoá: ( đọc tài liệu) - Khả năng dám chịu rủi ro - Chủ nghĩa cá nhân - Tính cứng rắn - Khoảng cách quyền lực III. Các khuynh hướng thái độ (đọc tài liệu) 10
  11. Về ngôn ngữ: không hiểu biết hoặc hiểu biết chưa tới ngôn ngữ của đối tác sẽ gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp, bàn bạc, làm ăn với họ Vd: Nhạc sĩ Hà Dũng vừa có văn bản đề nghị Cục Hàng không cho phép được đổi tên hãng hàng không của mình thành Indochina Airlines (Đông Dương) thay cho cái tên bị coi là chứa đựng nhiều yếu tố không may mắn Tăng Tốc - Air Speed Up (Tăng Tốc tiếng Việt không dấu là Tang Toc). 11
  12. Về tôn giáo: tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến niềm tin, lối sống, thói quen của con người. Do đó cần nghiên cứu kỹ về tôn giáo của đối tác. Ngoài ra, các vấn đề khác: - Tính đúng giờ; - Sự khác biệt trong đàm phán; - Vai trò cá nhân; - Đạo đức và phép xã giao. 12
  13. Nhận thức về văn hoá - Nghiên cứu và nhận biết sự khác biệt VH của nhóm nước dự kiến đến KD - NC kỹ hơn các yếu tố VH của nước sẽ tiến hành làm ăn. - NC về văn hoá tổ chức và tính cách cá nhân của đối tác Thích nghi với các nền văn hoá khác 13
  14. Đào tạo về văn hoá: tổ chức các khoá huấn luyện về văn hoá trước khi cử họ ra nước ngoài KD: - Khái quát về môi trường cung cấp thông tin về khí hậu, thời tiết, con người, nhà cửa, đặc biệt là VH khi tiếp xúc với người địa phương - Định hướng văn hoá nghiên cứu các tình huống VH đặc biệt chú trọng yếu tố giá trị và thái độ - Chương trình hấp thụ văn hoá cho tiếp xúc với những nhân vật tiêu biểu cho những yếu tố VH của các nền VH khác nhau 14
  15. Đào tạo về văn hoá: (tt) - Huấn luyện ngôn ngữ - Huấn luyện sự nhạy cảm giúp nhận thức về các hoạt động hiệu quả hơn - Chương trình thực nghiệm tạo điều kiện tiếp xúc và làm quen với môi trường VH nơi đó 15
  16. Vì vậy, để phòng ngừa rủi ro về văn hoá cần: - Hiểu biết về văn hoá - Học hỏi từ phong tục, tập quán, truyền thống và cách diễn đạt của người địa phương - Thích nghi với VH của đối tác - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa sáng tạo và kinh nghiệm 16
  17. Ngoài những yếu tố trên, cần có thêm: - Nhạy cảm với VH của đối tác - Nhẫn nại, hiểu biết và hài lòng những gì có được - Chân thành, trung thức trong quan hệ với mọi người - Chấp nhận thử thách, dám dấn thân 17