Bài giảng Quản trị ngoại thương - Chương 7: Nghiệp vụ hải quan

pdf 31 trang phuongnguyen 4670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị ngoại thương - Chương 7: Nghiệp vụ hải quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_ngoai_thuong_chuong_7_nghiep_vu_hai_quan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị ngoại thương - Chương 7: Nghiệp vụ hải quan

  1. CHƯƠNG 7 NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
  2. Nội dung • Hải quan, chức năng, nhiệm vụ của HQ. • Vai trò của HQ. • Xu hướng phát triển của HQ thế giới và các Công ước, Hiệp định Quốc tế có liênquan. • Cơ sở pháp lý cho hoạt động HQ • Nghiệp vụ HQ.
  3. I. HẢI QUAN, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HẢI QUAN: 1.Hải quan: Hải quan là cơ quan do Nhà nước thiết lập để thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và đấu tranh chống buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới.
  4. 2. Chức năng, nhiệm vụ của hải quan Xem thêm trong giáo trình
  5. II. Vai trò của Hải quan «Là tấm màng ngăn đặc biệt» lực lượng hải quan có vai trò rất to lớn trong điều kiện hội nhập. Hải quan, một mặt, tạo điều kiện thuận lợi, thông thoáng cho thương mại, giao lưu quốc tế phát triển, kịp thời đón nhận những cơ hội giúp đất nước phát triển hung cường; Mặt khác, ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực (buôn lậu, gian lận thương mại ) giúp nền kinh tế phát triển lành mạnh, hiệu quả.
  6. II. Vai trò của Hải quan Bên cạnh đó, lực lượng hải quan còn là bộ mặt của đất nước, một trong những người đầu tiên mà khách nước ngoài tiếp xúc là công chức hải quan. Thủ tục hải quan thuận lợi, nhanh chóng, công chức hải quan văn minh, lịch sự, nghiêm túc, sẽ tạo ấn tượng tốt, giúp thu hút được nhiều khách nước ngoài đến làm ăn, du lịch, đem lại lợi ích cho quốc gia.
  7. III. Xu hướng phát triển của HQ &các công ước, hiệp định có liên quan 1. Xu hướng phát triển của Hải quan thế giới trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế: Trong điều kiện Hội nhập toàn bộ mọi hoạt động của HQ sẽ được hoàn thiện không ngừng theo hướng: tiêu chuẩn hóa và thống nhất hoá
  8. III. Xu hướng phát triển của HQ &các công ước, hiệp định có liên quan 2.Các Công ước, Hiệp định Quốc tế về Hải quan: - Công ước về thành lập Hội đồng hợp tác Hải quan (Customs Cooperation Council–CCC) nay là Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organization– WCO), được ký kết vào năm 1950 và bắt đầu có hiệu lực vào năm 1952, nước ta chính thức tham gia Công ước vào ngày 01/07/1993
  9. III. Xu hướng phát triển của HQ &các công ước, hiệp định có liên quan 2.Các Công ước, Hiệp định Quốc tế về Hải quan: - Công ước Kyoto về đơn giản hóa, hài hoà hoá thủ tục Hải quan. - Công ước HS –Harmonized System –Hệ thống điều hoà trong mô tả và mã hóa hàng hóa. - Hiệp định CVA (Customs Value Agreement) –Hiệp định định giá Hải quan. - Hiệp định Hải quan ASEAN.
  10. IV. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của hải quan Việt Nam: 1.Các Công ước, Hiệp định quốc tế về hải quan mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia 2.Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Hải quan và liên quan đến hải quan: • Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN VN • Luật Hải quan Việt Nam.
  11. V. NGHIỆP VỤ HẢI QUAN • Nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan. • Nghiệp vụ kiểm soát hải quan. • Nghiệp vụ xử lý tố tụng hải quan.
  12. 1. Nghiệp vụ kiểm tra, giám sát hải quan : Thủ tục hải quan là các nội dung công việc mà người làm thủ tục hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối tượng làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh.
  13. 13 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: * Người làm thủ tục hải quan - Chủ hàng - Người đại diện hợp pháp
  14. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK Đối tượng làm thủ tục Hải quan - Hàng kinh doanh XNK - Hàng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu - Quà biếu, hành lý của người XNC - Hàng quá cảnh - Tài sản di chuyển - Hàng mua bán của cư dân qua biên giới - Hàng hóa KCX, FTA, kho ngoại quan
  15. Phạm vi không gian Là địa bàn hoạt động của hải quan, Luật hải quan Việt Nam, Điều 6 quy định:”Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, ”.
  16. 17 Phạm vi thời gian Là khoảng thời gian mà đối tượng xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan.
  17. 18 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK Quy trình thủ tục a. Khai báo hải quan - Chủ hàng phải lập 1 bộ hồ sơ gồm: Tờ khai Hải quan: 2 bản Các giấy tờ có giá trị như hợp đồng Giấy phép XNK Các giấy tờ khác xuất trình theo yêu cầu của Hải quan
  18. 20 Các giấy tờ xuất trình theo yêu cầu của Hải quan Các giấy tờ chứng nhận tư cách của chủ hàng, gồm: oGiấy chứng nhận đăng kí kinh doanh oGiấy chứng nhận mã số kinh doanh XNK oGiấy giới thiệu cơ quan oThẻ làm thủ tục hải quan
  19. 21 Các giấy tờ xuất trình theo yêu cầu của Hải quan Các chứng từ có liên quan đến hàng hóa: oPacking list (bản kê chi tiết) oGiấy chứng nhận phẩm chất oGiấy chứng nhận số lượng/khối lượng oCác loại giấy phép oGiấy chứng nhận kiểm dịch oHợp đồng ủy thác (nếu có)
  20. * Công chức hải quan: Nhập mã số XNK của doanh nghiệp để kiểm tra điều kiện cho phép mở tờ khai của doanh nghiệp trên hệ thống (có bị cưỡng chế không) và kiểm tra ân hạn thuế, bảo lãnh thuế. Sau khi nhập thông tin vào máy tính, thông tin được tự động xử lý (theo chương trình hệ thống quản trị rủi ro) và đưa ra Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra.
  21. 23 Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK b. Xuất trình hàng hóa để hải quan kiểm tra Nhận Lệnh hình thức và mức độ kiểm tra dựa trên Chương trình hệ thống quản lý rủi ro của HQ. + Mức 1: Green line ( luồng xanh): Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
  22. 24 b. Xuất trình hàng hóa để hải quan kiểm tra + Mức 2 Yellow line (luồng vàng): Kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa + Mức 3 (luồng đỏ): Kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa Nhận thông báo thuế, hồ sơ hải quan đã kí và đóng dấu thông quan hoặc tạm giải phóng hàng để xuất hàng. ( mức độ 1, 2 )
  23. 25 * Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế ( mức độ 3 ) + Kiểm tra toàn bộ 100% + Kiểm tra xác suất 10% + Kiểm tra xác suất 5%
  24. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK Kiểm tra hải quan: Nội dung kiểm tra phụ thuộc vào hình thức kiểm tra, như: + Kiểm tra hồ sơ HQ + Kiểm tra sơ bộ tình trạng lô hàng (Kiểm tra chi tiết) - Kiểm tra tên hàng, ký mã hiệu - Xuất xứ, mã số - Số lượng, quy cách - Giá cả
  25. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK Nếu có mâu thuẫn giữa khai báo và kết quả kiểm tra, thì: - Hải quan sẽ lấy mẫu để giám định - Nếu người khai không chấp nhận, có thể yêu cầu giám định lại tại cơ sở giám định do mình lựa chọn và tự trả phí giám định.
  26. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK - Sau khi kiểm tra: HQ ghi kết quả kiểm tra vào tờ khai và 2 cán bộ HQ cùng ký tên, đóng dấu Báo cáo lên cấp trên những trường hợp vượt quá thẩm quyền Ra quyết định tạm giữ, khi cần
  27. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK C. Tính và thu thuế Nếu là hàng có thuế, nhân viên HQ sẽ: - Kiểm tra lại hồ sơ HQ để xác định xuất xứ, chủng loại hàng hóa - Kiểm tra phần khai thuế của khách hàng - Tính thuế - Viết hóa đơn thu thuế
  28. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK d. Thông quan: Hàng hóa được thông quan khi làm xong thủ tục HQ. Căn cứ để thông quan là: - Khai báo của chủ hàng hoặc kết luận miễn kiểm tra của cơ quan kiểm tra. - Kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra thực tế - Kết quả giám định
  29. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK Hàng có thể được thông quan khi: - Thiếu một số chứng từ nhưng đã được nộp chậm có thời hạn. - Còn nợ thuế nhưng đã được một tổ chức tín dụng đứng ra bảo lãnh. - Bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng đã nộp phạt hoặc đã được một tổ chức tín dụng đứng ra bảo lãnh.
  30. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK e. Kiểm tra sau thông quan: Nếu phát hiện hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật, HQ có quyền kiểm tra sau thông quan. Thời hạn kiểm tra là 5 năm, kể từ khi thông quan. Phải thông báo cho cơ sở bị kiểm tra 5 ngày trước khi kiểm tra. Chỉ kiểm tra chứng từ, sổ sách có liên quan đến lô hàng và hàng hóa còn trong kho. Không làm ảnh hưởng đến hoạt động BT của doanh nghiệp.