Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ

ppt 176 trang phuongnguyen 3930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_nong_nghiep_nguyen_anh_tru.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh nông nghiệp - Nguyễn Anh Trụ

  1. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh & Quản trị kinh doanh nông nghiệp Nguyễn Anh Trụ
  2. Tài liệu tham khảo Trần Quốc Khánh. Giáo trình quản trị kinh doanh nông nghiệp. Trường ĐHKTQD. NXB Lao động – Xã hội, 2005. Baker, G. A. et al. Introduction to Food and Agribusiness Management. Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey 07458, US. Brester, G. 2008. Introduction to Agribusiness Management. Montana State University, US. Wen-fei Uva. 2002. Strategic Planning for Your Farm Business. Cornell University, Ithaca, NY 14853, US. Các tài liệu khác
  3. Phương pháp tính điểm Tham dự lớp: 10% Thảo luận nhóm: 30% Thi kết thúc học phần: 60%
  4. Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu Mục tiêu: • Nắm được đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn học • Tìm hiểu các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
  5. Đối tượng nghiên cứu Kiến thức quản trị sản xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh Các vấn đề tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh Người tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Mục đích sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
  6. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ Thường có chu kỳ dài, tiến hành ngoài trời trên không gian rộng Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
  7. (tiếp ) Sản xuất nông nghiệp nước ta phổ biến là sản xuất nhỏ Bình quân ruộng đất theo đầu người thấp và lao động nhiều và phân bố không đều giữa các vùng miền Sản xuất nông nghiệp Việt Nam chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
  8. Nhiệm vụ môn học Nghiên cứu và ứng dụng các quy luật của sản xuất hàng hóa trong nền kinh tế thị trường vào sản xuất kinh doanh nông nghiệp Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý kinh doanh nông nghiệp Tổng kết các kinh nghiệm thực tiễn ở trong và ngoài nước về tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
  9. Nội dung môn học Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp Tổ chức bộ máy quản trị trong các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp Chiến lược kinh doanh nông nghiệp Kế hoạch sản xuất kinh doanh nông nghiệp
  10. (tiếp ) Quản trị các yếu tố sản xuất trong kinh doanh nông nghiệp Tổ chức kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi Tiêu thụ sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
  11. Phương pháp nghiên cứu môn học Phương pháp thống kê Phương pháp điều tra Phương pháp nghiên cứu điển hình Phương pháp chuyên gia Phương pháp toán học V.v
  12. Chương 2: Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp Mục tiêu: • Nắm được nguyên tắc lựa chọn các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp • Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
  13. Vai trò của lựa chọn các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp Khai thác đầy đủ và hợp lý các nguồn lực trong nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế Xây dựng các mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo yêu cầu của kinh tế thị trường
  14. Nguyên tắc lựa chọn và tổ chức các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp Đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả • Hiệu quả kinh tế • Hiệu quả xã hội • Hiệu quả môi trường Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ
  15. (tiếp ) Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của nông nghiệp, nông thôn nước ta Đảm bảo tính thống nhất trên 3 mặt: quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối
  16. Các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp Hộ nông dân • Khái niệm: Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ nhu cầu của gia đình.
  17. (tiếp ) Đặc điểm • Mục đích của hộ nông dân là sản xuất nông lâm sản phẩm phục vụ chính họ • Sản xuất dựa trên công cụ thủ công và trình độ canh tác lạc hậu • Các thành viên trong hộ có sự gắn bó về quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối • Là đơn vị tái tạo nguồn lao động
  18. (tiếp ) Vai trò • Sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu xã hội • Khai thác các nguồn lực (đất đai, lao động, vốn, v.v ) • Từng bước thích ứng với cơ chế thị trường, áp dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật vào sản xuất • Góp phần xây dựng các cơ sở hạ tầng nông thôn
  19. (tiếp ) Quá trình phát triển • Giai đoạn 1954 – 1986 • Giai đoạn 1988 – nay
  20. Xu hướng phát triển của kinh tế hộ nông dân Các hộ nông dân sản xuất tự cung, tự cấp chuyển sang sản xuất hàng hóa nhỏ Các hộ nông dân sản xuất tự cấp tự túc chuyển sang các hộ có tỷ suất hàng hóa cao Các hộ có tỷ suất hàng hóa cao trở thành trang trại Một số hộ chuyển sang kinh doanh các ngành nghề nông thôn
  21. Trang trại Khái niệm: Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông, lâm, ngư nghiệp, có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa; tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập; sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất tập trung tương đối lớn; cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kỹ thuật cao; hoạt động tự chủ và gắn với thị trường.
  22. Đặc trưng Mục đích của trang trại là sản xuất hàng hóa đáp ứng yêu cầu thị trường TLSX thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng của chủ thể độc lập Chủ trang trại là người có ý chí và có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh Tổ chức sản xuất kinh doanh của trang trại tiến bộ hơn
  23. Vai trò Thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo các vùng sản xuất tập trung, chuyên môn hóa Tạo ra sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thôn Có khả năng áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất Tạo việc làm và tăng thu nhập trong nông thôn
  24. Tiêu chí nhận dạng trang trại Giá trị sản phẩm hàng hóa tạo ra trong 1 năm: từ 40 triệu đồng trở lên Quy mô diện tích đất đai và số lượng gia súc, gia cầm - Đối với trang trại cây hàng năm: 2 ha ở phía Bắc và 3 ha ở phía Nam - Đối với trang trại cây lâu năm: 3 ha - Đối với trang trại hoa cây cảnh: 0,5 ha
  25. (tiếp ) Quy mô về vốn và lao động - Đầu tư vốn trên 20 triệu đồng - Thuê 2 lao động trở lên
  26. Phân loại trang trại Theo tính chất sở hữu • Trang trại gia đình • Trang trại ủy thác cho người nhà, bạn bè quản lý Theo phương hướng sản xuất • Trang trại cây thực phẩm • Trang trại cây ăn quả • Trang trại cây công nghiệp • Trang trại chăn nuôi đại gia súc • Trang trại nuôi trồng thủy sản • V.v
  27. Tình hình phát triển trang trại Vùng trung du và miền núi - Chủ yếu là trang trại vườn rừng, vườn đồi, v.v - Hình thành từ 3 dạng chủ yếu + Từ các hộ đồng bằng lên xây dựng vùng kinh tế mới + Từ các hộ thành viên nông, lâm trường + Tư nhân đến thuê đất - Phương hướng kinh doanh + Kinh doanh tổng hợp + Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâm nghiệp + Chăn nuôi đại gia súc
  28. (tiếp ) Vùng ven biển - Trang trại nuôi trồng thủy sản - Trang trại nuôi trồng thủy sản kết hợp với sản xuất nông nghiệp Vùng đồng bằng - Chủ yếu trang trại quy mô nhỏ - Trang trại trồng trọt - Trang trại chăn nuôi - Trang trại kết hợp sản xuất nông nghiệp với ngành nghề phi nông nghiệp
  29. Hợp tác xã nông nghiệp Khái niệm: Là tổ chức kinh tế của các hộ nông dân cá thể, pháp nhân có cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ chức và hoạt động theo pháp luật và có tư cách pháp nhân.
  30. Đặc điểm Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTXNN Các xã viên bình đẳng trong tham gia quản lý, kiểm tra giám sát và có quyền ngang nhau trong biểu quyết Tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh Có tư cách pháp nhân và bình đẳng trước pháp luật Mục đích thành lập HTXNN là phục vụ sản xuất của hộ nông dân
  31. Vai trò Cung cấp đầy đủ, kịp thời và đảm bảo chất lượng các yếu tố đầu vào và dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp Điều tiết sản xuất nông nghiệp Là nơi tiếp nhận sự trợ giúp của Nhà nước tới hộ nông dân
  32. Phân loại HTX sản xuất nông nghiệp - Chủ yếu là các HTX kiểu cũ - Tồn tại trước khi đổi mới - Mục đích hoạt động là tạo ra quy mô sản xuất thích hợp chống lại sự chèn ép của tư thương
  33. (tiếp ) HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ - Chủ yếu hoạt động theo kiểu HTX chuyên môn hóa sản phẩm - Gắn sản xuất với chế biến, tiêu thụ - Hộ nông dân trực tiếp sản xuất - HTX thực hiện khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm - Ví dụ: HTX rau an toàn, v.v
  34. (tiếp ) HTX dịch vụ - Dịch vụ đầu vào (giống, phân bón, thuốc BVTV, v.v ) - Dịch vụ các khâu cho sản xuất (làm đất, thủy lợi, bảo vệ đồng ruộng, chế biến, v.v ) - Dịch vụ tiêu thụ sản phẩm - Khách hàng chủ yếu là xã viên và nông dân - Các loại HTX dịch vụ + Dịch vụ tổng hợp + Dịch vụ chuyên khâu
  35. Phương hướng đổi mới và phát triển Loại HTX chuyển đổi và xây dựng mới có kết quả Loại HTX hoạt động một vài khâu nhưng kết quả thấp Loại HTX chỉ tồn tại trên hình thức
  36. Doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước Khái niệm: Là loại hình doanh nghiệp nông nghiệp do Nhà nước thành lập, đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ sở hữu, là pháp nhân kinh tế hoạt động theo pháp luật, thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao.
  37. Vai trò Định hướng và tạo tiềm lực kinh tế cho Nhà nước thực hiện vai trò điều tiết đối với nông nghiệp và nền kinh tế Nắm giữ các hoạt động quan trọng của sản xuất nông nghiệp Hỗ trợ kinh tế hộ nông dân Giữ gìn an ninh quốc phòng
  38. Thực trạng phát triển Giai đoạn 1954 – 1986 - Bao gồm các nông, lâm trường quốc doanh, công ty thuốc BVTV, thuốc thú y, vật tư nông nghiệp được Nhà nước xây dựng - Điều hành và quản lý theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung nên chưa phát huy được vai trò - Kết quả sản xuất kinh doanh chưa tương xứng với sự đầu tư của Nhà nước
  39. (tiếp ) Giai đoạn 1988 – nay - Điều chỉnh phương hướng SXKD - Tổ chức lại bộ máy quản lý gọn nhẹ - Điều hành sản xuất bằng cơ chế khoán - Bán giá trị vườn cây cho các hộ gia đình công nhân viên chức - Tính chất sở hữu từng bước chuyển sang sở hữu hỗn hợp - Hoạt động khó khăn trong cơ chế thị trường
  40. Phương hướng đổi mới Đối với các doanh nghiệp sản xuất • Chuyển đổi sang chế biến và tiêu thụ sản phẩm • Thực hiện bán vườn cây và giao đất lâu dài cho hộ công nhân • Đổi mới quản lý và tổ chức trong doanh nghiệp
  41. (tiếp ) Đối với các doanh nghiệp dịch vụ các yếu tố đầu vào • Củng cố các doanh nghiệp hoạt động trong các khâu quan trọng • Đổi mới tổ chức và quản lý trong các doanh nghiệp theo hướng khoán kinh doanh
  42. (tiếp ) Đối với các doanh nghiệp thủy nông • Tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới quản lý kinh doanh • Hạch toán đầy đủ và bù đắp chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp Cổ phần hóa các doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước
  43. Công ty TNHH một thành viên Khái niệm Là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Đặc điểm chủ yếu - Chủ DN có quyền quyết định mọi vấn đề SXKD được quy định trong Điều lệ công ty - Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác trong phạm vi vốn điều lệ - Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức, cá nhân khác - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Không được quyền phát hành cổ phần
  44. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Khái niệm Là doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không vượt quá 50 cùng cam kết góp vốn thành lập công ty. Đặc điểm chủ yếu - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn góp - Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp cho người còn lại, rồi mới đến người ngoài công ty - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Không được quyền phát hành cổ phần
  45. Công ty cổ phần Khái niệm - Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Thành viên sở hữu cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa.
  46. (tiếp ) Đặc điểm chủ yếu - Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn góp - Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần - Cổ phiếu có thể ghi danh hoặc không ghi danh - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp pháp luật quy định - Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
  47. Chương 3: Cơ sở khoa học của quản trị kinh doanh nông nghiệp Mục tiêu: • Nắm được sự ảnh hưởng của các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với quản trị kinh doanh nông nghiệp • Hiểu các nguyên tắc quản trị kinh doanh nông nghiệp • Phân biệt các phương pháp quản trị kinh doanh • Hiểu được nghệ thuật quản trị kinh doanh
  48. Các quy luật trong quản trị kinh doanh nông nghiệp Khái niệm: Là những hiện tượng mang tính bản chất, thường xuyên, bền vững và lặp đi lặp lại của các sự vật hiện tượng. Đặc điểm • Các quy luật ra đời, tồn tại và hoạt động khách quan • Các quy luật tự nhiên và kinh tế - xã hội cùng hoạt động đan xen và thống nhất • Cần hiểu cơ chế hoạt động của các quy luật
  49. Các quy luật tự nhiên Quy luật diễn biến thời tiết khí hậu Quy luật hình thành đất Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi
  50. Các quy luật kinh tế - xã hội Chịu sự ảnh hưởng của các quy luật tự nhiên Sự ảnh hưởng của các quy luật kinh tế - xã hội trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp thường mờ nhạt Cần nghiên cứu sự hoạt động của các quy luật trong cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp
  51. Nguyên tắc quản trị kinh doanh nông nghiệp Đảm bảo mục tiêu hiệu quả và tăng trưởng Xuất phát từ thị trường Kết hợp hài hòa các lợi ích Tập trung và dân chủ Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh
  52. Phương pháp quản trị kinh doanh Phương pháp hành chính – tổ chức • Là phương pháp tác động trực tiếp vào mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản trị và kỷ luật đã được xác lập ở các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp • Sử dụng các quyết định bằng lời hoặc văn bản có tính bắt buộc • Xác lập trật tự, kỷ cương trong lao động và khâu nối hoạt động giữa các bộ phận liên quan
  53. (tiếp ) • Chỉ phát huy tác dụng khi quyết định dựa trên yêu cầu khách quan của hoạt động kinh doanh và không dựa vào ý chủ quan của chủ thể ra quyết định • Cần phân biệt phương pháp hành chính – tổ chức với kiểu quản lý quan liêu
  54. Phương pháp kinh tế Là các cách thức tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị và khách thể kinh doanh một cách gián tiếp thông qua các lợi ích kinh tế. Chủ thể dùng các đòn bẩy, chính sách kinh tế để tác động lên đối tượng quản trị Cơ sở là sự thống nhất về lợi ích sẽ dẫn đến sự thống nhất về mục đích và hành động Nhà quản trị cần có kiến thức về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh
  55. Phương pháp giáo dục Là cách thức tác động của chủ thể quản trị đến nhận thức và tình cảm của người lao động nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình trong lao động. Dựa trên các quy luật tâm lý làm cho người lao động phân biệt đúng-sai, phải-trái, tốt- xấu, v.v để nâng cao tính tự giác Trang bị các tri thức về xã hội và nghiệp vụ cho người lao động
  56. Các phương pháp khác Phương pháp thống kê Phương pháp mô hình tối ưu Phương pháp kinh tế vi mô
  57. Nghệ thuật quản trị kinh doanh Khái niệm: Là việc vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, nghiệp vụ của quản trị kinh doanh, các tiềm năng, cơ hội kinh doanh một cách khôn khéo, tài tình để đạt mục tiêu kinh doanh. Quản trị kinh doanh là việc diễn ra thường xuyên của các nhà quản trị, nhà kinh doanh
  58. (tiếp ) Nghệ thuật quản trị kinh doanh là sản phẩm riêng của từng nhà quản trị Cùng trong một tình huống, nhà quản trị áp dụng thành công một phương pháp nào đó nhưng nhà quản trị khác lại chưa chắc thành công nếu áp dụng lại
  59. Điều kiện đạt được nghệ thuật quản trị kinh doanh Điều kiện khách quan • Tiềm lực vật chất của cơ sở sản xuất kinh doanh • Có cơ chế quản lý phù hợp
  60. (tiếp ) Điều kiện chủ quan • Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh là người có trình độ chuyên môn phù hợp, nhạy bén, quyết đoán và linh hoạt trong xử lý các tình huống • Cơ cấu bộ máy quản lý phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh • Đội ngũ cán bộ quản trị có tri thức • Hệ thống thônh tin và xử lý thông tin nhanh nhạy và chính xác • Bí mật trong kinh doanh
  61. Phương kế trong nghệ thuật quản trị kinh doanh Kinh tế kế Thân kế Tửu kế
  62. Chương 4: Tổ chức bộ máy quản trị trong các doanh nghiệp nông nghiệp Mục tiêu: • Nắm được nguyên tắc và yêu cầu của tổ chức bộ máy quản trị trong các doanh nghiệp nông nghiệp • Phân biệt các loại cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp nông nghiệp • Hiểu các chức năng quản trị trong các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp
  63. Tổ chức bộ máy quản trị Khái niệm: Là xây dựng cơ cấu các bộ phận, đơn vị của bộ máy, quy định những nhiệm vụ quyền hạn của chúng, thiết lập các mối quan hệ công tác, bố trí cán bộ nhân viên trong bộ máy nhằm làm cho bộ máy hoạt động hiệu quả.
  64. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản trị Dựa vào mục tiêu và nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh Đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí quản trị Đảm bảo sự cân đối của bộ máy Linh hoạt và năng động Gắn bộ máy quản trị với con người, gắn nhiệm vụ với quyền lợi, gắn lợi ích vật chất với lợi ích tinh thần
  65. Yêu cầu tổ chức bộ máy quản trị Xác định rõ nhiệm vụ quyền hạn của các cấp quản trị Thực hiện nghiêm ngặt chế độ tập trung dân chủ, cá nhân phụ trách và chế độ một thủ trưởng Làm rõ chức năng của từng cấp quản trị và từng bộ phận trong doanh nghiệp
  66. Các loại cơ cấu bộ máy quản trị Cơ cấu trực tuyến Giám đốc PGĐ sản xuất PGĐ tiêu thụ ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4
  67. (tiếp ) Ưu điểm • Quyền hạn và trách nhiệm được phân định rõ ràng • Duy trì sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung • Hoạt động nhanh chóng và không phải qua trung gian
  68. (tiếp ) Nhược điểm • Mỗi nhà quản trị phải đảm đương nhiều công việc khác nhau • Nhà quản trị dễ gặp tình trạng lúng túng do quá tải • Chỉ phù hợp với loại hình kinh doanh quy mô nhỏ và công việc không quá phức tạp
  69. Cơ cấu chức năng Giám đốc PGĐ sản xuất PGĐ tiêu thụ Kế hoạch Tài chính Marketing Nhân sự ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4
  70. (tiếp ) Ưu điểm • Nâng cao trình độ chuyên môn trong hoạt động quản trị • Các cấp quản trị có điều kiện tập trung vào các vấn đề lớn
  71. (tiếp ) Nhược điểm • Khó khăn trong phối hợp và kiểm tra • Khó đánh giá kết quả hoạt động quản trị và xác định nguyên nhân tồn tại
  72. Cơ cấu hỗn hợp Giám đốc PGĐ sản xuất PGĐ tiêu thụ Các phòng ban chức năng ĐV1 ĐV2 ĐV3 ĐV4
  73. Ưu điểm Phát huy sự đóng góp của các bộ phận chuyên môn trong quản trị Giảm bớt các công việc chuyên môn cho các cấp quản trị Nâng cao trình độ chuyên môn cho các chuyên gia
  74. Nhược điểm Phát sinh phức tạp trong phối hợp những bộ phận chức năng chuyên môn và các đơn vị Hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn của các nhà quản trị Phát sinh sự can thiệp của các bộ phận chuyên môn với các đơn vị trực tuyến Thường áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp lớn
  75. Chức năng của quản trị Chức năng hoạch định • Là quá trình xác định mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đó • Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh cần phân tích các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp • Sử dụng các kiến thức khoa học để dự báo và tính toán
  76. (tiếp ) Chức năng phối hợp và điều khiển • Xác định khối lượng công việc cần hoàn thành theo một mục tiêu kinh doanh • Xác định trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức • Phân công và điều khiển các công việc • Điều khiển là hoạt động hướng dẫn, đôn đốc, động viên và thúc đẩy những người dưới quyền làm việc nhằm đạt được mục tiêu đề ra
  77. (tiếp ) Chức năng kiểm tra • Xác định thực chất công việc đã được thực hiện theo mục tiêu đã định • Phát hiện lệch lạc trong xác định mục tiêu và trục trặc trong thực hiện công việc để chấn chỉnh kịp thời • Phương pháp kiểm tra cần phù hợp với từng loại công việc • Các hình thức kiểm tra: - Qua giấy tờ - Kiểm tra tại hiện trường
  78. (tiếp ) Chức năng điều chỉnh và thúc đẩy • Điều chỉnh những bất hợp lý do sự tác động của các nhân tố khách quan và chủ quan • Cần phát hiện các bất hợp lý, tìm ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục • Thúc đẩy là đôn đốc, tạo điều kiện để hoạt động kinh doanh diễn ra đúng nội dung, tiến độ và đảm bảo chất lượng
  79. Thông tin trong quản trị kinh doanh nông nghiệp Khái niệm: Là các tín hiệu liên quan trực tiếp đến quá trình kinh doanh hay để phục vụ trực tiếp cho quá trình kinh doanh mà các nhà quản trị kinh doanh nông nghiệp thu nhận được và đề ra quyết định.
  80. (tiếp ) Đặc trưng • Thông tin luôn gắn với một quá trình điều khiển của các nhà quản trị • Thông tin có tính tương đối • Thông tin có tính định hướng • Mỗi thông tin đều bao gồm vật mang tin và lượng tin
  81. (tiếp ) Nguyên nhân làm nhiễu thông tin • Nhiễu vật lý • Nhiễu về ngữ nghĩa • Nhiễu thực dụng
  82. Quyết định trong quản trị kinh doanh nông nghiệp Khái niệm: Là sự lựa chọn của các nhà quản trị về mục tiêu, chương trình hoạt động hoặc nhiệm vụ kinh doanh diễn ra thường xuyên ở các doanh nghiệp. Nội dung • Làm gì? • Ai làm? • Khi nào làm? Khi nào kết thúc? • Các kết quả cần đạt được? • Điều kiện vật chất để thực hiện?
  83. (tiếp ) Yêu cầu đối với quyết định • Quyết định phải khoa học • Quyết định phải có tính định hướng • Quyết định phải cô đọng, dễ hiểu • Khắc phục được những trở ngại khi ra quyết định
  84. Chương 5: Chiến lược kinh doanh nông nghiệp Mục tiêu: • Nắm được vai trò và ý nghĩa của chuyên môn hóa và nguyên tắc phối hợp các ngành trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp • Hiểu các nội dung liên quan đến phương hướng và quy mô sản xuất kinh doanh • Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh • Lập và lựa chọn chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp
  85. Chuyên môn hóa và sự phối hợp các ngành trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp Khái niệm: Chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp là sự phân công lao động xã hội để sản xuất ra sản phẩm theo yêu cầu của xã hội. Phân loại • Chuyên môn hóa theo sản phẩm • Chuyên môn hóa theo vùng • Chuyên môn hóa theo các cơ sở sản xuất kinh doanh • Chuyên môn hóa trong nội bộ cơ sở sản xuất kinh doanh
  86. Các ngành và nguyên tắc phối hợp các ngành Ngành chính: Là ngành có trình độ chuyên môn hóa và tỷ trọng sản phẩm hàng hóa cao nhất, có vị trí quan trọng nhất, quyết định việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp Ngành bổ sung: Là ngành hỗ trợ cho ngành chính phát triển và khai thác đầy đủ tiềm năng của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp Ngành phụ: Là ngành phục vụ cho ngành chính và ngành bổ sung và tận dụng tiềm năng sẵn có trong các cơ sở sản xuất kinh doanh
  87. (tiếp ) Nguyên tắc phối hợp các ngành • Đảm bảo hỗ trợ cho ngành chính phát triển • Sử dụng triệt để và có hiệu quả các yếu tố sản xuất • Sử dụng các nguồn sản phẩm phụ • Thúc đẩy vốn của cơ sở sản xuất kinh doanh luân chuyển nhanh
  88. Căn cứ xác định phương hướng sản xuất kinh doanh Thị trường Điều kiện tự nhiên và kinh tế của từng cơ sở sản xuất kinh doanh Chi phí cơ hội để sản xuất từng loại sản phẩm
  89. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chuyên môn hóa của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp 1 K = Σdj*J Trong đó:K là mức độ chuyên môn hóa dj là tỷ trọng sản phẩm hàng hóa của sản phẩm j trong cơ sở J là số thứ tự các sản phẩm
  90. Chỉ tiêu đánh giá sản phẩm chuyên môn hóa và sự phối hợp các sản phẩm Chỉ tiêu trực tiếp • Cơ cấu giá trị sản phẩm hàng hóa • Cơ cấu giá trị tổng sản lượng Chỉ tiêu gián tiếp • Cơ cấu diện tích đất trồng trọt • Cơ cấu hao phí lao động • Cơ cấu vốn
  91. Quy mô sản xuất kinh doanh Khái niệm: Là biểu hiện mức độ tập trung các yếu tố sản xuất trên một phạm vi không gian và thời gian để tạo ra khối lượng sản phẩm tương ứng.
  92. Chỉ tiêu đánh giá quy mô sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu trực tiếp • Giá trị tổng sản lượng • Giá trị sản phẩm hàng hóa Chỉ tiêu gián tiếp • Diện tích đất đai • Số đầu gia súc • Số lượng lao động • Số hộ • Giá trị tài sản cố định
  93. Điều chỉnh quy mô sản xuất kinh doanh Mở rộng quy mô • Hợp nhất nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ • Phát huy năng lực và hiệu quả của các cơ sở sản xuất kinh doanh • Liên doanh liên kết giữa các cơ sở sản xuất kinh doanh
  94. (tiếp ) Thu hẹp quy mô • Chuyển hướng kinh doanh • Giảm bớt phạm vi kinh doanh • Thay đổi cơ cấu tổ chức, nhân sự
  95. Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh Khái niệm: Là xác định mục tiêu, phương hướng và quy mô phát triển của cơ sở sản xuất kinh doanh trong thời gian dài.
  96. (tiếp ) Nội dung tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh • Xây dựng mục tiêu tổng quát dài hạn • Xác định phạm vi ranh giới của cơ sở sản xuất kinh doanh • Xác định quy mô và cơ cấu sản xuất • Bố trí hệ thống công trình xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất và đời sống • Bố trí và sắp xếp lao động cho các sản phẩm • Xác định nhu cầu vốn • Xác định hiệu quả của cơ sở kinh doanh
  97. Chiến lược kinh doanh nông nghiệp Khái niệm: Là việc xác định mục tiêu cốt lõi dài hạn dựa trên các điều kiện về thị trường, nguồn lực và sức mạnh của cơ sở kinh doanh.
  98. (tiếp ) Phân loại • Chiến lược phát triển - Khai thác thị trường cũ - Mở rộng thị trường - Phát triển sản phẩm • Chiến lược ổn định
  99. (tiếp ) • Chiến lược cắt giảm - Cắt giảm chi phí - Thu lại vốn đầu tư - Tận thu - Giải thể
  100. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược Mục tiêu của chiến lược và trình độ chuyên môn của nhà quản trị Khả năng tài chính Tác động của các đối tượng liên quan
  101. Quy trình lựa chọn chiến lược kinh doanh Nhận biết chiến lược hiện tại của cơ sở sản xuất kinh doanh Phân tích danh mục vốn đầu tư Lựa chọn chiến lược Đánh giá chiến lược
  102. Chương 6: Tổ chức sử dụng đất đai trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp Mục tiêu: • Hiểu vai trò và đặc điểm của đất đai trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp • Nắm được nội dung tổ chức sử dụng đất đai trong các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp • Phân biệt các chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ chức và hiệu quả sử dụng đất đai
  103. Vai trò của đất đai Là TLSX chủ yếu và đặc biệt Là địa điểm xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp
  104. Đặc điểm của đất đai Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và của xã hội Số lượng có hạn và khả năng tái tạo đất đai không có giới hạn Chất lượng đất đai không đồng nhất và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
  105. Mục đích sử dụng đất đai Sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và hàng hóa trên một đơn vị diện tích Đáp ứng các yêu cầu của sản xuất nông nghiệp Khai thác các tiềm năng và lợi thế của đất đai
  106. Yêu cầu tổ chức sử dụng đất đai Sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả Đặt quá trình tổ chức sử dụng đất đai của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp với quá trình tổ chức sử dụng đất đai của vùng Chú ý đến quá trình sản xuất kinh doanh của ngành và của cơ sở Gắn sử dụng với bảo vệ, tái tạo và khôi phục chất lượng đất đai
  107. Nội dung tổ chức sử dụng đất đai Phân loại đất đai • Căn cứ vào mục đích sử dụng - Đất nông nghiệp - Đất lâm nghiệp - Đất thổ cư - Đất chuyên dùng - Đất chưa sử dụng
  108. (tiếp ) • Căn cứ vào chất lượng đất đai - Chất đất - Vị trí của đất - Địa hình của đất - Điều kiện khí hậu thời tiết - Điều kiện tưới tiêu
  109. (tiếp ) • Căn cứ vào nguồn gốc đất đai - Đất được giao - Đất chưa được giao
  110. (tiếp ) Xác định quy mô đất đai • Là quy mô để sử dụng tối ưu các loại đất đai của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo yêu cầu thị trường, khả năng về vốn, lao động, cơ sở vật chất và trình độ quản lý của cơ quan chủ quản đơn vị. • Công thức: K = G/RĐ x G/LĐ x G/CP X L/CP
  111. (tiếp ) Trong đó: K là chỉ số quy mô đất đai G là giá trị sản lượng RĐ là số lượng ruộng đất tối ưu LĐ là số lao động bình quân trong năm CP là chi phí lao động L là lợi nhuận trong năm của cơ sở
  112. (tiếp ) Bố trí sử dụng đất đai • Yêu cầu - Đảm bảo quy hoạch của địa phương - Chú ý đến xu hướng phát triển lâu dài của đơn vị - Căn cứ vào các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội - Chú ý đến toàn bộ quá trình sản xuất - Kết hợp lợi ích của cơ sở với lợi ích của Nhà nước và địa phương
  113. (tiếp ) • Nội dung bố trí sử dụng đất đai - Xác định ranh giới của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp - Bố trí đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp - Bố trí xây dựng các công trình
  114. Quản lý đất đai Quản lý về kinh tế Quản lý về kỹ thuật Quản lý về pháp lý
  115. Chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ chức sử dụng đất đai Diện tích đất canh tác, đất nông nghiệp/nhân khẩu hoặc lao động nông nghiệp Tổng diện tích đất nông nghiệp Hệ số sử dụng đất Chỉ tiêu phản ánh trình độ thâm canh và khai thác chất lượng đất đai
  116. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của tổ chức sử dụng đất đai Năng suất đất đai Năng suất cây trồng Lợi nhuận/diện tích đất nông nghiệp hoặc đất canh tác
  117. Chương 7: Tổ chức sử dụng lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp Mục tiêu: • Nắm được đặc điểm của lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp • Hiểu nội dung tổ chức và sử dụng lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp
  118. Đặc điểm của lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp Lao động trong nông nghiệp có tính thời vụ Lao động trong nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên Lao động trong nông nghiệp thường xuyên tiếp xúc với các cơ thể sống Lao động trong nông nghiệp có kết cấu phức tạp và không đồng nhất
  119. Nguồn lao động trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp Số lượng lao động Là toàn bộ những người lao động có khả năng lao động. Chất lượng lao động • Sức khỏe • Trình độ văn hóa • Trình độ quản lý • Kỹ thuật
  120. Nội dung tổ chức và sử dụng lao động Xây dựng kế hoạch nguồn lao động • Xác định nhu cầu NA = KA x MA Trong đó: NA là nhu cầu lao động cho công việc A (giờ, ngày/người, người, v.v ) KA là khối lượng công việc A (ha, tấn, v.v ) MA là mức lao động của công việc A
  121. (tiếp ) • Xác định khả năng hiện có và cân đối lao động - Mở thêm ngành nghề dịch vụ mới để thu hút lao động dôi dư - Tăng cường đầu tư thâm canh - Cho nghỉ việc đối với lao động không đủ sức khỏe
  122. (tiếp ) Tuyển dụng và thuê mướn lao động • Thông báo tuyển dụng và nhận đơn xin việc • Phỏng vấn và tuyển chọn • Hợp đồng lao động
  123. (tiếp ) Tổ chức quá trình lao động • Khái niệm: Quá trình lao động là sự tổng hợp các bước công việc mà một người hay một nhóm người có quan hệ hữu cơ với nhau tiến hành trong khi lao động. • Yêu cầu - Đảm bảo chất lượng và yêu cầu kỹ thuật - Triệt để tận dụng công suất máy móc - Cải thiện điều kiện lao động và đảm bảo an toàn lao động
  124. (tiếp ) • Nguyên tắc - Cân đối - Ăn khớp và nhịp nhàng - Liên tục
  125. (tiếp ) • Nội dung - Tổ chức địa điểm làm việc - Phân bổ lao động và hợp lý hóa các phương pháp lao động - Kiểm tra và áp dụng mức lao động - Hợp lý các chế độ lao động và nghỉ ngơi - Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động
  126. Trả công lao động Khái niệm: Là khoản thu nhập người lao động nhận được sau khi đã hao phí sức lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Mức tiền công • Thực trạng phát triển của cơ sở sản xuất kinh doanh • Công việc và năng suất lao động • Tính chất và đặc điểm của công việc • Mức tiền công tối thiểu • Thâm niên làm việc • V.v
  127. (tiếp ) Hình thức trả công • Trả công theo thời gian • Trả công theo hợp đồng T D = K Trong đó: D là đơn giá công việc hoặc sản phẩm T là mức trả công cho công việc khoán K là khối lượng công việc hoặc sản phẩm khoán
  128. Chương 8: Tổ chức tư liệu sản xuất trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp Mục tiêu: • Hiểu cách phân loại các TLSX • Nắm được nội dung tổ chức và sử dụng TSCĐ và TSLĐ
  129. Khái niệm tư liệu sản xuất TLSX là điều kiện vật chất không thể thiếu để tổ chức sản xuất nông nghiệp TLSX bao gồm đối tượng lao động và tư liệu lao động • Đối tượng lao động là các yếu tố vật chất con người tác động vào (giống, phân bón, thuốc BVTV, v.v ) • Tư liệu lao động là yếu tố vật chất mà con người dựa vào để tác động lên đối tượng lao động (máy móc, công cụ, v.v )
  130. (tiếp ) TSCĐ • Là TLSX được dùng trong một thời gian dài, qua nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu. • Các TSCĐ trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp: máy móc thiết bị, công trình xây dựng, phương tiện vận chuyển, gia súc, vườn cây lâu năm, v.v
  131. (tiếp ) TSLĐ • Là loại TLSX bị tiêu hao hoàn toàn sau mỗi quá trình sản xuất và chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm làm ra và được bù lại toàn bộ giá trị trong sản phẩm mới. • Các TSLĐ trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp: giống, phân bón, thuốc BVTV, xăng dầu, v.v
  132. Nguyên tắc tổ chức sử dụng tư liệu sản xuất Phù hợp với phương hướng và quy mô sản xuất kinh doanh của cơ sở Phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế của cơ sở Cân đối Gắn với hệ thống cơ sở vật chất của vùng Sử dụng đầy đủ và hiệu quả
  133. Tổ chức sử dụng TSCĐ Tổ chức sử dụng máy móc • Xác định nhu cầu máy móc SM = Q/W Trong đó: SM là số lượng máy cần thiết Q là khối lượng công việc máy đảm nhận W là năng suất máy
  134. (tiếp ) • Lựa chọn máy móc - Đặc điểm của ngành và sản phẩm - Thời gian phải hoàn thành khối lượng công việc - Khả năng tài chính của cơ sở - Kết cấu hạ tầng của vùng
  135. Biện pháp sử dụng đầy đủ và hợp lý máy móc Đối với máy kéo và máy công tác • Tập trung ruộng đất và cải tạo địa bàn • Xây dựng hệ thống giao thông và thủy lợi chủ động, thuận tiện • Xây dựng cơ cấu sản xuất hợp lý cho từng địa bàn • Tổ chức ghép máy kéo và máy công tác • Tổ chức phối hợp trong sử dụng máy kéo
  136. (tiếp ) Đối với máy cơ khí tĩnh • Bố trí khu để máy • Phân cấp quản lý sử dụng máy • Tổ chức lao động phục vụ máy • Bảo quản và sửa chữa
  137. Tổ chức sử dụng TSCĐ là sinh vật Xác định nhu cầu • Đối với gia súc cày kéo: mức cày kéo của gia súc làm việc trong 1 ngày, khối lượng công việc cày kéo và thời gian cần thiết để hoàn thành công việc • Đối với gia súc sinh sản: phương hướng, quy mô và kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở • Đối với vườn cây lâu năm: phương hướng, quy mô và kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở
  138. (tiếp ) Tổ chức phân loại đánh giá Tổ chức chăm sóc và khai thác sử dụng Tổ chức quản lý sử dụng Tính khấu hao vườn cây và đàn gia súc
  139. Tổ chức và sử dụng TSLĐ Xác định nhu cầu Slđ = Đm x K Trong đó: Slđ là số TSLĐ cần thiết Đm là định mức tiêu hao nhiên liệu cho 1 ha, số đơn vị thức ăn gia súc trong 1 ngày đêm, mức đầu tư phân bón cho 1 đơn vị diện tích, v.v K là khối lượng công việc
  140. (tiếp ) Lựa chọn người cung ứng
  141. Biện pháp tổ chức sử dụng TSLĐ Dự trữ hợp lý về khối lượng, chất lượng và thời gian Tổ chức nhà kho và phương tiện bảo quản Quản lý và sử dụng vật tư chặt chẽ Tổ chức cấp phát và sử dụng theo nội quy, chế độ và định mức Tổ chức kiểm tra và kiểm kê
  142. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ Năng suất máy móc Hao phí thời gian Giá thành một đơn vị công việc Mức tăng năng suất cây trồng và gia súc Mức tăng sản lượng Mức hạ giá thành sản phẩm Mức tăng năng suất lao động Mức tăng thu nhập của người lao động
  143. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ Mức độ đầu tư tài sản Kết quả sản xuất kinh doanh
  144. Chương 9: Tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi Mục tiêu: • Nắm được đặc điểm và yêu cầu tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi • Tìm hiểu nội dung tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt và chăn nuôi
  145. Tổ chức sản xuất kinh doanh trồng trọt Đặc điểm • Sản xuất kinh doanh trồng trọt gắn liền với cây trồng và đất đai • Mang tính thời vụ cao • Chủ yếu tiến hành ngoài trời, trên một không gian rộng • Chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên
  146. (tiếp ) Yêu cầu • Nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm • Giảm chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm • Sử dụng đầy đủ và hiệu quả đất đai • Hiểu biết đầy đủ quy luật sinh trưởng và phát triển của cây trồng • Hạn chế tính thời vụ • Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
  147. Tổ chức hệ thống trồng trọt Xác định và thực hiện cơ cấu diện tích trồng trọt • Khái niệm Bao gồm xác định diện tích đất trồng trọt từng loại cây trồng và tỷ trọng diện tích đất trồng trọt từng loại cây trồng trong tổng diện tích đất trồng trọt của DN.
  148. (tiếp ) • Căn cứ - Phương hướng và kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN - Nhu cầu thị trường về sản phẩm - Khả năng sinh lời của cây trồng - Điều kiện về đất đai - Xu hướng chuyên môn hóa
  149. (tiếp ) • Thực hiện - Xác định và thực hiện các mô hình trồng trọt hợp lý - Điều chỉnh hợp lý cơ cấu diện tích đất trồng trọt
  150. (tiếp ) Xây dựng và thực hiện hệ thống luân canh cây trồng • Khái niệm Là sự thay đổi cây trồng về thời gian và không gian theo từng chu kỳ xác định. • Tác dụng - Khôi phục và nâng cao độ phì của đất - Hạn chế sâu bệnh và cỏ dại - Tạo sự đa dạng sản phẩm - Sử dụng đầy đủ và hợp lý các yếu tố sản xuất
  151. (tiếp ) • Căn cứ - Kế hoạch sản xuất của DN - Điều kiện đất đai của DN - Đặc điểm sinh thái và yêu cầu kỹ thuật của cây trồng - Khả năng sinh lời của từng loại cây trồng
  152. (tiếp ) • Tổ chức thực hiện - Bố trí và quy hoạch hợp lý các diện tích luân canh - Xây dựng và thực hiện kế hoạch luân canh cây trồng cho từng diện tích - Tận dụng khả năng trồng xen và trồng gối
  153. (tiếp ) Xây dựng và thực hiện hệ thống canh tác • Khái niệm - Là hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt được xác định cho từng khâu của từng loại cây trồng phù hợp với tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật và đặc điểm sinh học của cây trồng - Hệ thống canh tác bao gồm làm đất, giống, tưới nước, bón phân, làm cỏ, phòng trừ sâu bệnh, thu hoạch sản phẩm
  154. (tiếp ) Xây dựng và thực hiện quy trình sản xuất • Khái niệm Là toàn bộ các công việc của một chu kỳ sản xuất cây trồng trong những điều kiện sản xuất nhất định. • Căn cứ - Đặc điểm sinh học của cây trồng - Điều kiện đất đai và thời tiết, khí hậu - Điều kiện về cơ sở vật chất của DN
  155. (tiếp ) • Nội dung - Xác định các công việc trong quy trình sản xuất - Xác định công cụ lao động - Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc - Xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật - Xác định chi phí lao động, vật tư, v.v
  156. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh trồng trọt Đối với cây trồng • Giá thành đơn vị sản phẩm • Năng suất lao động • Lợi nhuận trên 1 đơn vị SP, 1 đơn vị diện tích, 1 lao động, 1 đồng chi phí Đối với doanh nghiệp • Giá trị sản lượng, giá trị sản lượng HH trên 1 đơn vị diện tích, 1 lao động, 1 đồng chi phí • Lợi nhuận trên 1 đơn vị diện tích, 1 lao động, 1 đồng chi phí
  157. (tiếp ) • Căn cứ - Yêu cầu kinh tế và kỹ thuật cho từng khâu canh tác - Đặc điểm sinh học của cây trồng - Điều kiện cụ thể của DN • Tổ chức thực hiện - Quán triệt các biện pháp kỹ thuật trồng trọt đến từng người lao động - Giám sát kỹ thuật và bảo đảm thời hạn
  158. Tổ chức sản xuất kinh doanh chăn nuôi Đặc điểm và yêu cầu • Đặc điểm - Tính nhạy cảm của vật nuôi - Quá trình sản xuất mang tính thường xuyên và lặp đi lặp lại - Sản xuất có giá trị kinh tế cao • Yêu cầu - Nắm vững quy luật sinh học của từng loại vật nuôi - Tạo ra các điều kiện và môi trường phù hợp
  159. (tiếp ) Nội dung • Xác định phương hướng, quy mô và cơ cấu đàn vật nuôi - Mục đích của kinh doanh chăn nuôi + Chăn nuôi sinh sản + Chăn nuôi lấy thịt + Chăn nuôi lấy sữa + Chăn nuôi lấy trứng, lông + Chăn nuôi cung cấp sức kéo
  160. (tiếp ) - Căn cứ xác định phương hướng chăn nuôi + Đặc điểm sinh học của gia súc, gia cầm + Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ SP + Điều kiện tự nhiên và KT-XH gắn với DN
  161. (tiếp ) • Xác định cơ cấu đàn vật nuôi - Là tỷ lệ thực tế các nhóm vật nuôi trong đàn tại một thời điểm - Các yếu tố xác định đàn vật nuôi + Phương hướng kinh doanh chăn nuôi + Nhu cầu thị trường về SP + Cơ sở vật chất + Trình độ ứng dụng khoa học kỹ thuật
  162. (tiếp ) + Tuổi con cái phối giống lần đầu + Thời gian sử dụng vật nuôi và tỷ lệ loại thải (cái sinh sản và đực giống) + Tuổi vật nuôi đem bán + Số lứa đẻ và số con đẻ 1 lứa
  163. (tiếp ) • Xây dựng và thực hiện kế hoạch chu chuyển đàn vật nuôi - Khái niệm Là sự di chuyển hay thay đổi thành phần các nhóm vật nuôi (đực, cái, lớn, nhỏ) của đàn trong một thời gian nhất định.
  164. (tiếp ) - Căn cứ + Thời gian có chửa của từng loại gia súc + Thời gian gia súc cái có thể có chửa sau đẻ + Số con trong 1 lứa và số lứa trong 1 năm + Thời gian phối giống + Thời gian sử dụng có hiệu quả gia súc sinh sản và làm việc + Thời gian tiêu thụ SP + V.v
  165. Bảng chu chuyển đàn vật nuôi Các Số Tăng lên trong kỳ Giảm đi trong kỳ Số nhóm gia gia gia súc súc súc Đẻ Chuyển Mua Tổng Bán Bán Bán Chuyển Tổng đầu cuối ra đến vào cộng giết nuôi giống đi cộng kỳ kỳ thịt béo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A B C D Số đầu kỳ + Tăng lên trong kỳ = Giảm đi trong kỳ + Số cuối kỳ A + B = C + D
  166. (tiếp ) • Tổ chức sản xuất và cung ứng thức ăn - Xác định nhu cầu thức ăn chăn nuôi của doanh nghiệp + Dựa vào số lượng vật nuôi bình quân + Dựa vào tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn của vật nuôi
  167. (tiếp ) + Xác định nhu cầu thức ăn chăn nuôi từng tháng của mỗi nhóm vật nuôi + Xác định tiêu chuẩn và khẩu phần thức ăn cho từng nhóm vật nuôi + Tính số ngày chăn nuôi của từng nhóm Ni = X.T Ni: Số ngày chăn nuôi của nhóm vật nuôi ở tháng thứ i X: Số vật nuôi bình quân của nhóm vật nuôi T: Thời gian chăn nuôi của nhóm vật nuôi trong tháng (30 ngày)
  168. (tiếp ) + Tính nhu cầu thức ăn cho từng nhóm vật nuôi trong tháng Nhu cầu theo tiêu chuẩn thức ăn: Mtci = TC.Ni Mtci: nhu cầu thức ăn của nhóm vật nuôi theo tiêu chuẩn ở tháng thứ i TC: tiêu chuẩn thức ăn trong nhóm Ni: số ngày chăn nuôi ở tháng thứ i
  169. (tiếp ) Nhu cầu theo khẩu phần thức ăn: Mki = K.Ni Mki: nhu cầu thức ăn của nhóm vật nuôi theo khẩu phần ở tháng thứ i K: khẩu phần thức ăn của 1 vật nuôi trong nhóm Ni: số ngày chăn nuôi ở tháng thứ i
  170. (tiếp ) - Xác định khả năng cung cấp thức ăn chăn nuôi - Cân đối giữa nhu cầu và khả năng cung cấp thức ăn - Tổ chức sản xuất, chế biến và mua ngoài thức ăn chăn nuôi
  171. Chương 10: Tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp Mục tiêu: • Hiểu vai trò và đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp • Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp • Nắm được nội dung tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp
  172. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm Là giai đoạn làm cho sản phẩm ra khỏi quá trình sản xuất và bước vào quá trình lưu thông Rút ngắn thời gian lưu kho sản phẩm, tránh ứ đọng và thực hiện quá trình tái sản xuất Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng Điều chỉnh và hướng dẫn tiêu dùng
  173. Đặc điểm của tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Thị trường nông sản mang tính chất vùng và khu vực Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp Sản phẩm nông nghiệp đa dạng, phong phú và trở thành nhu cầu tối thiểu cho con người Một bộ phận lớn lương thực và thực phẩm được tiêu dùng nội bộ
  174. Yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp Nhóm yếu tố thị trường • Nhu cầu thị trường về nông sản phẩm • Cung cấp nông sản phẩm • Giá cả Nhóm yếu tố về cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ • Hệ thống cơ sở hạ tầng • Khả năng tiếp cận thị trường
  175. (tiếp ) Nhóm yếu tố chính sách vĩ mô • Chính sách kinh tế nhiều thành phần • Chính sách tiêu dùng • Chính sách đầu tư • Chính sách giá cả • Chính sách tiêu thụ sản phẩm
  176. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong kinh doanh nông nghiệp Nghiên cứu và dự báo thị trường Xác định giá cả tiêu thụ P = Chi phí SX + Chi phí LT + %LN Tổ chức mạng lưới tiêu thụ Tổ chức quảng cáo và giới thiệu sản phẩm