Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 4: Hiệu quả kinh doanh - Dương Công Doanh

ppt 70 trang phuongnguyen 1390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 4: Hiệu quả kinh doanh - Dương Công Doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_chuong_4_hieu_qua_kinh_doanh_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 4: Hiệu quả kinh doanh - Dương Công Doanh

  1. QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên : Dương Công Doanh ĐT : 098 227 3187 Email : doanhdoanh.qtkd.neu@gmail.com doanhdc@neu.edu.vn website : duongcongdoanh.com
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Quản trị kinh doanh, Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2013 2. Bài tập hướng dẫn thực hành Quản trị kinh doanh, Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2011
  3. CHƯƠNG 4 HIỆU QUẢ KINH DOANH
  4. QUAN HUYỆN Ngày xưa, có viên quan nọ về nhận chức ở Kinh Châu. Tại đó thường có một con hổ dữ, từ trên núi xuống bắt người và súc vật ăn thịt. Dân chúng cầu xin viên quan tìm cách bắt hổ. Viên quan nọ bèn sai khắc, chữ to mệnh lệnh của mình: “Cấm hổ vào thành” trên vách núi cao. May thay, gặp đúng dịp đó con hổ dữ kia dời khỏi Kinh Châu. Ông ta rất đắc ý, cho rằng mệnh lệnh của mình quả thực hiệu nghiệm. Không lâu sau, ông ta được phái tới nhận chức ở nơi khác. Dân chúng nơi này rất hung dữ, bất trị. Viên quan nghĩ, lệnh của mình đã cấm được cả hổ dữ, thì lý gì lại không cấm được người! Nghĩ vậy, ông ta bèn ra lệnh cho lính lại, theo kiểu chữ to mà đã khắc lệnh của ông lên vách núi cao. Kết quả là dân không trị được, còn viên quan thì mất chức vì không quản được dân.
  5. BÀI HỌC TRONG KINH DOANH Rất nhiều công ty đều có lịch sử kinh doanh thành công và kiếm được nhiều lợi nhuận từ biện pháp đó. Nhưng khi một môi trường mới xuất hiện, tâm lý tiêu dùng thay đổi, thì bí quyết thành công kia lại trở lên lỗi thời. Bài học cần rút ra là: Công ty nào cũng có phương thức kinh doanh riêng, nhưng khi thị trường thay đổi, thì công ty cũng phải điều chỉnh cách thức kinh doanh sao cho phù hợp với hoàn cảnh mới. Bởi vì thị trường luôn luôn đúng!
  6. CASE STUDY No.4 • Hoàn thiện\Tình huống chương 4.doc
  7. NỘI DUNG 4.1. Khái lược về hiệu quả kinh doanh kinh doanh 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả 4.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh 4.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
  8. 4.1. KHỎI LƯỢC VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
  9. 4.1.1. Khái niệm Hiệu quả xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô + Hiệu quả SX diễn ra khi XH không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng SX của nó + Hiệu quả là không lãng phí
  10. 4.1.1. Khái niệm Hiệu quả xét ở góc độ chung và DN + Hiệu quả được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. + Mối quan hệ tỉ lệ giữa CPKD phát sinh trong điều kiện thuận nhất và CPKD thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị + Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định => Công thức: H = K/C Trong đó: H – Hiệu quả K – Kết quả đạt được C – hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
  11. 4.1.2. Bản chất của hiệu quả KD - Phản ánh mặt chất lượng các hoạt động KD - Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực SX trong quá trình tiến hành các hoạt động KD của DN - Hiệu quả KD phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và hao phí nguồn lực đều khó xác định chính xác
  12. 4.1.2. Bản chất của hiệu quả KD + Kết quả Là tất cả những gì mà DN đạt được sau một quá trình KD nhất định • Được đo bằng thước đo hiện vật • Nếu đo bằng thước đo giá trị + Chi phí • Được tính bằng CP tài chính hoặc CPKD • Chịu ảnh hưởng của trình độ nhận thức, tính toán và tính không ổn định của thước đo giá trị
  13. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả 4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội và kinh doanh - Thứ nhất, hiệu quả xã hội + Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực SX XH nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định + Các mục tiêu xã hội đạt càng cao càng tốt: • Giải quyết công ăn, việc làm • Xây dựng cơ sở hạ tầng • Nâng cao phúc lợi XH, mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động • Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động • Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường
  14. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả 4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội và kinh doanh - Thứ hai, hiệu quả kinh tế + Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó + Các mục tiêu kinh tế đạt càng cao càng tốt • Tốc độ tăng trưởng kinh tế • Tổng sản phẩm quốc nội • Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân + Hiệu quả kinh tế gắn với nền kinh tế thị trường thuần túy và thường được nghiên cứu ở giác độ quản lý vĩ mô
  15. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả 4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội và kinh doanh - Thứ ba, hiệu quả kinh tế - xã hội + Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực SX xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định + Các mục tiêu kinh tế - xã hội • Tốc độ tăng trưởng kinh tế • Tổng sản phẩm quốc nội • Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân • Giải quyết công ăn, việc làm + Hiệu quả kinh tế - xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét ở góc độ quản lý vĩ mô
  16. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả 4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội và kinh doanh - Thứ tư, hiệu quả kinh doanh + Hiệu quả kinh doanh phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định + Chỉ xem xét ở các DN kinh doanh
  17. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả 4.1.3.2. Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh - Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể. - Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu KD xác định. Hiệu quả KD gắn liền với hoạt động KD của DN.
  18. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả 4.1.3.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực - Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh tổng hợp + Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn DN hoặc từng bộ phận của nó + Đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn DN trong một thời kỳ xác định - Thứ hai, hiệu quả ở từng lĩnh vực + Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định + Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của DN, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể
  19. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả 4.1.3.4. Hiệu quả KD ngắn hạn và hiệu quả KD dài hạn - Thứ nhất, hiệu quả KD ngắn hạn + Là hiệu quả KD được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm - Thứ hai, hiệu quả KD dài hạn + Là hiệu quả KD được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của DN
  20. 4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả - Thứ ba, mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả KD dài hạn và hiệu quả KD ngắn hạn + Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu thuẫn nhau + Chỉ có thể đánh giá hiệu quả KD ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo hiệu quả KD dài hạn + Nếu xuất hiện mâu thuẩn thì chỉ có hiệu quả KD dài hạn phản ánh hiệu quả KD của DN
  21. 4.1.4. Nghiên cứu hiệu quả trong doanh nghiệp kinh doanh 4.1.4.1. Hiệu quả kinh doanh - Hiệu quả kinh doanh phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định - Chỉ xem xét ở các DN kinh doanh - Hiệu quả kinh doanh gắn với mọi hoạt động diễn ra trong một đơn vị thời gian nào đó (chẳng hạn một năm, quý, tháng )
  22. 4.1.4. Nghiên cứu hiệu quả trong doanh nghiệp kinh doanh 4.1.4.2. Hiệu quả đầu tư - Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. - Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể. - Hiệu quả đầu tư đo lường hiệu quả không phải bằng đơn vị thời gian như trên mà đánh giá hiệu quả trong toàn bộ quãng đời hoạt động của một tài sản hay công trình nào đó
  23. 4.1.5. Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả KD
  24. 4.1.5.1. Sự cần thiết phải tính hiệu quả KD - Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu quả đã đạt được, đánh giá: + Bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả + Bộ phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả Phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng - Có cơ sở để hình thành các giải pháp cần thiết + Điều chỉnh CLKD đúng đắn, phù hợp với thị trường + Điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả + Phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả
  25. 4.1.5.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả KD - Quy luật khan hiếm buộc mọi DN phải SD có hiệu quả mọi nguồn lực - Quy luật cạnh tranh buộc mỗi DN chỉ có thể tồn tại và phát triển được khi luôn biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh
  26. 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
  27. 4.2.1. Các nhân tố bên trong 4.2.1.1. Lực lượng lao động - Số lượng và chất lượng lao động đóng vai trò quyết định => Khả năng sáng tạo, cải tiến, hoàn thiện công nghệ, sản phẩm, thiết bị, nguyên vật liệu - Chất lượng tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng biến khả năng trên thành hiện thực
  28. 4.2.1. Các nhân tố bên trong 4.2.1.2. Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật - Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm + Công nghệ ở trình độ nào lại chịu ảnh hưởng của các nhân tố • Khả năng sáng tạo của lực lượng lao động • Hoạt động chuyển giao công nghệ + Về nguyên vật liệu • NVL chiếm tỷ trọng cao trong giá thành: Nhiều DN chế biến, NVL chiếm tới 70% - 80% • Công nghệ liên quan đến mọi khâu
  29. 4.2.1. Các nhân tố bên trong 4.2.1.3. Nhân tố quản trị DN - Càng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất – kinh doanh của DN + Làm cho DN luôn thích ứng với thị trường + Phân bổ hiệu quả các nguồn lực, biến tiềm năng lao động thành hiện thực - Quản trị có hiệu quả đối với thiết bị, nguyên vật liệu - Cần: + Chất lượng tổ chức của bản thân nhân tố quản trị cũng như chất lượng Quản trị các hoạt động tác động trực tiếp đến hiệu quả + Tổ chức hệ thống thông tin khoa học là điều kiện để tổ chức quản trị có hiệu quả
  30. 4.2.1. Các nhân tố bên trong 4.2.1.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin - Công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, là yếu tố quyết định thành công của DN trong điều kiện canh tranh quốc tế ngày càng quan trọng - Các hoạt động kinh doanh phải dựa trên cơ sở sự phát triển của công nghệ tin học - Tổ chức khoa học hệ thống thông tin nội bộ vừa đáp ứng nhu cầu thông tin kinh doanh lại vừa đảm bảo giảm thiểu CPKD cho quá trình thu nhập, xử lỳ, lưu trữ thông tin
  31. 4.2.1. Các nhân tố bên trong 4.2.1.5. Nhân tố tính toán kinh tế - Hiệu quả được xác định từ các đại lượng kết quả và chi phí: phức tạp, khó chính xác - Làm thế nào để tính toán chính xác 2 nhân tố trên Π = TR – TC + K: giác độ đánh giá tốt nhất là kinh tế + C: tốt nhất là CPKD
  32. 4.2.2. Các nhân tố bên ngoài 4.2.2.1. Môi trường pháp lý - Liên quan đến 2 góc độ: Ban hành luật pháp và tổ chức thực hiện luật pháp - Toàn bộ các quy định pháp luật liên quan đến tạo ra “sân chơi” cho các DN + Nếu môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các DN kinh doanh chân chính + Nếu ngược lại sẽ không tạo điều kiện thuận lợi cho các DN làm ăn chân chính
  33. 4.2.2. Các nhân tố bên ngoài 4.2.2.2. Môi trường kinh tế - Là nhân tố tác động rất lớn đến hiệu quả KD của từng DN - Trước hết là các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu + Các chính sách này tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể + Tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả KD của các DN thuộc các ngành, vùng kinh tế nhất định - Các cơ quan quản lý Nhả nước cần làm tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn cho các hoạt động đầu tư
  34. 4.2.2. Các nhân tố bên ngoài 4.2.2.3. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng - Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, sự phát triển của giáo dục và đào tạo là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả KD của DN + Nếu các yếu tố này nếu phát triển tốt sẽ tạo điểu kiện thuận lợi để phát triển SX, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, giảm CPKD, nâng cao hiệu quả KD + Và ngược lại
  35. 4.3. PHÕN TỚCH VÀ ĐỎNH GIỎ HIỆU QUẢ KINH DOANH
  36. 4.3.1. HỆ THỐNG CHỈ TIỜU HIỆU QUẢ KINH DOANH
  37. 4.3.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả KD tổng hợp Thứ nhất, doanh lợi toàn bộ vốn KD - Doanh lợi vốn KD được xác định theo công thức: VKD KD D (%) = (ΠR + TLv) x 100/V - Ý nghĩa + Là chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất tính hiệu quả, cho phép so sánh khác ngành + Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ tận dụng tốt các nguồn lực + Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn, càng chứng tỏ tính hiệu quả cao
  38. 4.3.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả KD tổng hợp Thứ hai, doanh lợi của vốn tự có - Công thức: VTC TC D (%) = ΠR x 100/V DVTC (%): Doanh lợi vốn tự có của kỳ tính toán VTC: Vốn tự có bình quân của kỳ tính toán - Ý nghĩa: + Đánh giá tính hiệu quả ở phạm vi hẹp hơn chỉ tiêu trên, cũng có thể dùng so sánh được giữa các DN thuộc các ngành khác nhau + Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ DN tận dụng tốt nguồn vốn tự có
  39. 4.3.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả KD tổng hợp Thứ ba, doanh lợi của doanh thu bán hàng - Công thức: TR D (%) = ΠR x 100/TR DTR: Doanh lợi của doanh thu bán hàng của một thời kỳ TR: Doanh thu bán hàng của thời kỳ tính toán đó - Ý nghĩa: + Chỉ so sánh tính hiệu quả cùng ngành + Chỉ tiêu này càng cao, càng tốt + Cần chú ý đến tính không chính xác khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn
  40. 4.3.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả KD tổng hợp Thứ tư, hiệu quả KD tiềm năng - Công thức: TN KD KD H (%) = CP Tt x 100/ CP KH HTN: Hiệu quả KD tiềm năng KD CP Tt: CPKD thực tế phát sinh trong kỳ KD CP KH: CPKD kế hoạch - Ý nghĩa: + Cho phép so sánh tính hiệu quả giữa các DN ở mọi ngành + Chỉ tiêu này càng gần 100% càng tốt
  41. 4.3.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả KD tổng hợp Thứ năm, hiệu quả sản xuất kỳ tính toán - Công thức: SX DK SX KD H = ∑P i x Q i x 100 / TC Tt HSX: Hiệu quả sản xuất kỳ tính toán - Ý nghĩa: + Chỉ xác định hiệu quả ở lĩnh vực SX + Trên cơ sở giả định toàn bộ sản phẩm đều tiêu thụ được với mức giá dự kiến + Thường phải lớn hơn 1 và càng cao càng tốt
  42. 4.3.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả KD tổng hợp Thứ sáu, sức SX của một đồng vốn Kinh doanh - Công thức: SX KD S VKD (%) = TR/V SX S VKD: Sức SX của một đồng vốn KD - Ý nghĩa: + Không trực tiếp đánh giá hiệu quả + Chỉ dùng để so sánh trong ngành + Giá trị càng cao, càng tốt
  43. 4.3.1.1. Các chỉ tiêu hiệu quả KD tổng hợp Thứ bảy, sức SX của một đồng chi phí Kinh doanh - Công thức: SX KD S CPKD (%) = TR/CP SX S CPKD: Sức SX của một đồng CPKD - Ý nghĩa: + Không trực tiếp đánh giá hiệu quả KD + Chỉ dùng để so sánh trong ngành + Càng cao, càng tốt + Chỉ đánh giá với giả định về giá dự kiến
  44. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ nhất, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động - Mức sinh lời bình quân của một lao động + Công thức: BQ BQ Π LD = ΠR/L BQ Π LD: Lợi nhuận bình quân do một lao động tạo ra trong kỳ LBQ: Số lao động bình quân của kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền + Ý nghĩa: • Cho phép so sánh giữa các DN cùng ngành • Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ DN sử dụng hiệu quả quỹ tiền lương
  45. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ nhất, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động - Năng suất lao động BQ BQ + Công thức: NS LĐ = K/L BQ NS LĐ: Năng suất lao động bình quân của kỳ tính toán K: Kết quả của kỳ tính toán tính bằng đơn vị hiện vật hay giá trị + Ý nghĩa: • Có thể tính năng suất lao động bình quân năm, quý, tháng, ngày, ca, giờ • Cho phép so sánh năng suất lao động cùng ngành • Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
  46. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ nhất, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động - Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương + Công thức: SX S TL = ΠR/∑TL SX S TL – Hiệu suất tiền lương của một kỳ tính toán ∑TL – tổng quỹ lương và tiền thưởng có tính chất lương trong kỳ + Ý nghĩa: • Cho phép so sánh giữa các DN cùng ngành • Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ SD có hiệu quả quỹ tiền lương
  47. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ hai, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tài và sản dài hạn - Sức sinh lời của 1 đồng vốn dài hạn + Công thức: BQ CĐ Π VCĐ = ΠR/V BQ Π VCĐ – Sức sinh lời của một đồng vốn dài hạn VCĐ – Vốn cố định bình quân của kỳ + Ý nghĩa: • Chỉ tiêu này biểu hiện trình độ sử dụng vốn cố định hoặc tài sản cố định trong kỳ tính toán • Cho phép so sánh tính hiệu quả sử dụng vốn dài hạn giữa các DN ở mọi ngành • Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ sử dụng có hiệu quả nguồn vốn dài hạn
  48. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ hai, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản dài hạn - Sức SX của một đồng vốn dài hạn + Công thức: SX CĐ S VCĐ = TR/V SX S VCĐ – Sức sản xuất của của một đồng vốn dài hạn + Ý nghĩa: • Có thể so sánh giữa các DN cùng ngành • Chỉ tiêu này càng lớn, càng tốt
  49. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ hai, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản dài hạn - Hệ số tận dụng công suất máy móc, thiết bị + Công thức: MM Tt TK H S = Q /Q MM H S – Hệ số tận dụng công suất máy móc thiết bị QTt - Sản lượng thực tế đạt được QTK – Sản lượng thiết kế + Ý nghĩa: • Chỉ tiêu này thường nhỏ hơn 1 và càng tiến đến sát 1 càng tốt
  50. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ ba, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tài và sản ngắn hạn - Sức sinh lời của 1 đồng vốn ngắn hạn + Công thức: BQ LĐ Π VLĐ = ΠR/V BQ Π VLĐ – Sức sinh lời của 1 đồng vốn ngắn hạn VLĐ – Vốn ngắn hạn bình quân của kỳ tính toán + Ý nghĩa: • Cho biết một đồng vốn ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận • Giá trị càng lớn, càng tốt
  51. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ ba, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tài và sản ngắn hạn - Số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn trong năm + Công thức: SVVLĐ = TR/VLĐ SVVLĐ – Số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn trong năm + Ý nghĩa: • Cho biết vốn ngắn hạn quay được mấy vòng trong năm • Chỉ tiêu này càng lớn, càng tốt • Nghịch đảo của chỉ tiêu trên là chỉ tiêu số ngày bình quân của một kỳ luân chuyển vốn ngắn hạn SNLC = 365/SVVLĐ SNLC – Số ngày bình quân của một vòng luân chuyển vốn ngắn hạn
  52. 2.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực 2.1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động và tài sản lưu động - Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu + Công thức: NVL KD DT SV = CP NVL/NVL + Ý nghĩa: • Phản ánh số vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong năm • Giá trị càng lớn, càng tốt - Vòng luân chuyển NVL trong sản phẩm dở dang + Công thức: NVL HHCB DT SV SPDD = Z /NVL + Ý nghĩa:Cho biết khả năng khai thác các nguồn nguyên vật liệu của DN
  53. 4.3.1.2. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực Thứ tư, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả góp vốn - Doanh lợi vốn cổ phần + Công thức: VCP CP CP D = Π R /V - Vốn cổ phần bình quân trong kỳ tính toán được xác định theo công thức: CP CP CP V = (S ĐN + ∑ SiNi/365) x G Si – Số lượng cổ phiếu phát sinh lần thứ i (Nếu Si < 0 chứng tỏ lượng cổ phiếu trong kỳ đã giảm)
  54. 4.3.2. Tiêu chuẩn hiệu quả Kinh doanh - Khái niệm: Tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là “mốc” xác định ranh giới có hay không có hiệu quả - Theo các công thức hiệu quả + Luôn xác lập được một dãy các giá trị có thể có của từng chỉ tiêu + Từ các giá trị đó thì giá trị nào là có hiệu quả, giá trị nào là không có hiệu quả + Cần có tiêu chuẩn hiệu quả
  55. 4.3.2. Tiêu chuẩn hiệu quả Kinh doanh - Không có tiêu chuẩn chung cho các công thức xác định khác nhau + Phương pháp biên: MR = MC (thường dùng trong kinh tế học) + Phương pháp trung bình • Trung bình ngành • Trung bình của nền kinh tế quốc dân • Trung bình khu vực • Trung bình thế giới
  56. 4.3.3. Phương pháp luận hân tích và đánh giá hiệu quả Kinh doanh Mục đích của phân tích hiệu quả Kinh doanh: Giúp đánh giá hiệu quả Kinh doanh một cách chính xác và tìm ra được giải pháp nâng cao hiệu quả
  57. THEO CHUỖI THỜI GIAN YÊU CẦU GIỮA THỰC TẾ ĐẠT ĐƯỢC VỚI KẾ HOẠCH, ĐỊNH MỨC THEO KHỤNG GIAN HOẠT ĐỘNG
  58. 4.4. CỎC BIỆN PHỎP NÕNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
  59. 4.4.1. Giải pháp trong khâu tạo lập DN - Đây là giải pháp tác động bao trùm, dài hạn nhất đến mọi hoạt động kinh doanh của mọi DN và chỉ có ý nghĩa với những doanh nhân chuẩn bị kinh doanh, không có ý nghĩa với các DN đã thành lập - Các NQT phải trả lời các câu hỏi: xây dựng DN ở đâu, quy mô thế nào, hình thức pháp lý nào, quan điểm sử dụng nguồn nhân lực ?
  60. 4.4.2. Giải pháp mang tính chiến lược 4.4.2.1. Giải pháp chiến lược - DN phải có một chiến lược KD mang tính chất động và tấn công - Chiến lược KD phải được xây dựng trên cơ sở điều tra, nghiên cứu thị trường và khai thác tối đa thời cơ KD; phải được xây dựng theo quy trình khoa học, phải thể hiện tính linh hoạt cao - Phải chú ý đến chất lượng khâu triển khai thực hiện chiến lược, biến chiến lược KD thành các chương trình, kế hoạch và chính sách phù hợp
  61. 4.4.2. Giải pháp mang tính chiến lược 4.4.2.2. Xác định và phân tích điểm hòa vốn - Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, kết quả KD đối với loại sản phẩm đó bằng 0. - Phân tích điểm hòa vốn chính là việc xác lập và phân tích mối quan hệ tối ưu giữa CPKD, doanh thu, sản lượng và giá cả. Sản lượng hòa vốn được xác định theo công thức: QHV = FCKD/(P – AV CKD)
  62. 4.4.3. Giải pháp tác nghiệp 4.4.3.1. Quyết định mức sản xuất và sự tham gia các yếu tố đầu vào - Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, DN phải quyết định sản lượng sản xuất thỏa mãn điều kiện: MCKD = MR - Để sử dụng các nguồn lực đầu vào hiệu quả nhất, DN quyết định mức sử dụng các nguồn lực đầu vào tối ưu sao KD cho: MRPj = MC i
  63. 4.4.3. Giải pháp tác nghiệp 4.4.3.1. Phát triển và tạo động lực cho đội ngũ lao động - Đội ngũ lao động quản trị phải có khả năng hoạch định chiến lược, phân bổ có hiệu quả các nguồn lực, chủ động ứng phó với những thay đổi bất thường của môi trường KD. - DN phải hình thành cơ cấu lao động tối ưu, đảm bảo đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động hợp lý, phù hợp với năng lực, sở trường và nguyện vọng của mỗi người - Tạo động lực lao động là yếu tố quyết định khả năng sáng tạo, tập hợp, liên kết giữa các thành viên lại với nhau - Vấn đề sử dụng, bồi dưỡng, đề bạt cán bộ quản trị cũng cần được quan tâm đúng mức.
  64. 4.4.3. Giải pháp tác nghiệp 4.4.3.3. Hoàn thiện hoạt động quản trị - Bộ máy quản trị gọn, nhẹ, năng động, linh hoạt trước biến đổi thị trường luôn là đòi hỏi bức thiết - Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ trách nhiệm, mối quan hệ giữa các bộ phận, cá nhân trong bộ máy quản trị và được quy định rõ ràng trong điều lệ cũng như hệ thống nội quy của DN. - Thiết lập hệ thống thông tin hợp lý - Thường xuyên duy trì, bảo đảm cân đối giữa các khâu, các bộ phận trong một quá trình
  65. 4.4.3. Giải pháp tác nghiệp 4.4.3.4. Phát triển công nghệ kỹ thuật - Nhu cầu đổi mới kỹ thuật công nghệ là rất chính đáng song phát triển kỹ thuật công nghệ luôn đòi hỏi phải đầu tư lớn và đầu tư đúng - Để quyết định đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ phải giải quyết tốt ba vấn đề: • Thứ nhất, dự đoán đúng cung cầu thị trường • Thứ hai, phân tích, đánh giá và lựa chọn công nghệ phù hợp • Thứ ba, có giải pháp huy động và sử dụng vốn đúng đắn - Các hướng chủ yếu nhằm đổi mới và phát triển kỹ thuật công nghệ: công nghệ chế tạo, thiết bị máy móc, SP mới, vật liệu mới, cách thức KD mới
  66. 4.4.3. Giải pháp tác nghiệp 4.4.3.6. Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa Doanh nghiệp và xã hội - Giải quyết tốt các mối quan hệ với khách hàng - Tạo sự tín nhiệm, uy tín và danh tiếng của DN trên thị trường - Giải quyết tốt các mối quan hệ với đơn vị tiêu thụ, cung ứng, các đơn vị KD có liên quan khác - Giải quyết tốt các mối quan hệ với các cơ quan quản lý vĩ mô - Thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp là điều kiện không thể thiếu để phát triển KD bền vững
  67. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Những chỉ tiêu nào dưới đây không phải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp: A. Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh của một bộ phận thành viên doanh nghiệp; B. Doanh lợi của vốn tự có của một bộ phận thành viên doanh nghiệp; C. Hiệu quả kinh doanh tiềm năng của một thời kỳ ở toàn doanh nghiệp ; D. Hiệu quả kinh doanh vốn lưu động của toàn doanh nghiệp. Đáp án: Đáp án đúng là D. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của toàn doanh nghiệp Giải thích: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của toàn doanh nghiệp là chỉ tiêu hiệu quả từng lĩnh vực. Và chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận và giá trị của chỉ tiêu này càng lớn, càng tốt.
  68. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Khẳng định nào dưới đây chính xác: A. Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh B. Cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả C. Doanh nghiệp kinh doanh xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh D. hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội phản ánh hiệu quả giống nhau Đáp án đúng là C. Doanh nghiệp kinh doanh xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng cần phải chú ý nhiều hơn đến hiệu quả kinh doanh Giải thích: • Doanh nghiệp công ích xem xét cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội nhưng cần chú ý nhiều hơn đến hiệu quả xã hội  Loại đáp án A • Lợi nhuận không phải chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh  Loại B • Hiệu quả xã hội Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất – xá hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định, hiệu quả kinh doan là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Loại D
  69. VIDEO No.4 (Free time)