Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 3: Môi trường kinh doanh - Dương Công Doanh

ppt 32 trang phuongnguyen 1350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 3: Môi trường kinh doanh - Dương Công Doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_chuong_3_moi_truong_kinh_doanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản trị kinh doanh - Chương 3: Môi trường kinh doanh - Dương Công Doanh

  1. QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên : Dương Công Doanh ĐT : 098 227 3187 Email : doanhdoanh.qtkd.neu@gmail.com doanhdc@neu.edu.vn website : duongcongdoanh.com
  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Quản trị kinh doanh, Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2013 2. Bài tập hướng dẫn thực hành Quản trị kinh doanh, Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2011
  3. CHƯƠNG 3 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
  4. BẦY CỪU VÀ NHỮNG CON SÓI Có một người chăn cừu quyết định đưa đàn cừu của mình lên sống ở phía bắc. Lúc đầu, khí hậu rất thích hợp cho đàn cừu, nên chúng sống rất phởn phơ, thoải mái. Cũng chính vì thế mà lũ cừu trở lên lười biếng. Rồi mùa đông đến, nhiệt độ xuống rất thấp, khiến lũ cừu không thể chịu đựng nổi, nhiều con đã chết rét. Người chăn cừu rất lo lắng. Anh ta suy nghĩ mãi, rồi đưa ra một giải pháp có vẻ liều lĩnh: thả vài con sói vào bầy cừu. Lúc này, bầy cừu cảm thấy tính mạng của chúng đang bị đe doạ nên không ngừng chạy chốn sự truy đuổi của chó sói. Chính sự vận động ấy đã giúp chúng chống lại cái rét, và số cừu chết ít hơn trước đây khá nhiều
  5. BÀI HỌC TRONG KINH DOANH • Có thể thấy, chính những mối nguy hiểm lại khiến chúng ta sống tốt hơn. Một công ty cũng vậy, chỉ có thể phát triển tốt hơn khi luôn có ý thức về nguy cơ từ phía môi trường kinh doanh để không quá chìm đắm trong thành công.
  6. CASE STUDY No.3 • Tình huống chương 3.docx
  7. NỘI DUNG 3.1. KHÁI LƯỢC VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NƯỚC TA HIỆN NAY VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3.3. NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
  8. 3.1. KHÁI LƯỢC VỀ MỄI TRƯỜNG KINH DOANH
  9. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH Môi trường Kinh tế Khách hàng Doanh nghiệp Công nghệ Vĩ mô
  10. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH Bối cảnh Bối cảnh kinh tế quốc tế Cạnh tranh Bối cảnh hiện tại chính trị Cạnh Bối cảnh Người đạo đức tranh tiêu Môi tiềm dùng trường năng nội bộ Bối cảnh Nhà Sản phẩm công nghệ Bối cảnh cung thay thế cấp xã hội Những người liên quan
  11. 3.1.1. KHÁI NIỆM - Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, nhân tố (bên ngoài và bên trong) vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động KD của DN.  Môi trường KD là giới hạn không gian mà ở đó DN tồn tại và phát triển.
  12. 3.1.2. PHẠM VI MÔI TRƯỜNG KINH DOANH - Môi trường kinh tế quốc dân - Môi trường ngành - Môi trường nội bộ doanh nghiệp
  13. MÔI TRƯỜNG KINH TẾ QUỐC DÂN (VĨ MÔ) Thứ nhất, bối cảnh kinh tế ▪ Tình hình kinh tế - Thế giới - Khu vực - Trong nước ◼ Các nhân tố chủ yếu ◼ Tổng sản phẩm quốc dân (GDP) ◼ Chỉ số giá cả ◼ Nhân công, việc làm, thất nghiệp, tiền lương ◼ Cán cân thương mại ◼ Lãi suất, lạm phát, tTrường tài chính ◼ Giá trị đồng tiền ◼ Các khoản chi tiêu đầu tư
  14. Thứ hai, bối cảnh chính trị và pháp lý • Tình hình chính trị thế giới • Môi trường pháp lý • Ban hành chính sách – CS tiền tệ – CS thuế – CS đầu tư – CS phát triển vùng, miền – Giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng và bền vững, • Năng lực và đạo đức của cán bộ công quyền – Thể hiện ở chỉ số tạo điều kiện thuận lợi cho KD
  15. Thứ ba, bối cảnh xã hội • Môi trường xã hội – Dân số như tỷ lệ sinh, tháp tuổi, – XH như phân chia các giai tầng XH, các vấn đề về VH, • Tác động đến – Thị trường: xu hướng tđổi SP/DV – Ý thức, tác phong, của: • Các nhà quản trị • Đội ngũ lao động
  16. Thứ tư, bối cảnh đạo đức • Chuẩn mực đạo đức gắn với hành vi – Từng cá nhân – DN • Qniệm đúng→điều chỉnh hành vi đúng và ngược lại: – Ra quyết định có lợi cho bản thân, DN trên cơ sở đảm bảo lợi ích XH hay chỉ vì mình? – Ví dụ: • Thái độ làm việc tại cơ quan và đồng lương • Thái độ phục vụ khách hàng • SX SP với chất lượng đúng như ghi trên bao gói? • SX có đảm bảo vệ sinh môi trường? • Ra QĐ có đạo đức thì có lợi hay hại?
  17. Thứ năm, bối cảnh công nghệ • Công nghệ – Ảnh hưởng QĐ đến năng suất, chất lượng và Hq – Tạo cơ sở cho cách thức/mô hình KD mới • Thực trạng – Sáng tạo/chuyển giao công nghệ (từng DN và CS) – Trình độ công nghệ → Tác động trực tiếp đến HqHĐ của mọi DN
  18. Thứ sáu, bối cảnh quốc tế • Toàn cầu hóa – Bản chất là thiết lập sân chơi chung → Tạo ra • Cơ hội • Sức ép cạnh tranh • → Tạo sức ép thay đổi – Từ tư duy đến cách thức KD – Từ tư duy đến cách thức QT
  19. Thứ bảy, những đối tác bên ngoài • Các đối tác bên ngoài – Cộng đồng XH – Các cơ quan hành pháp – Các hiệp hội nghề nghiệp – Phương tiện truyền thông – Các nhóm dân tộc thiểu số ◼ HĐ của các đối tác – Tổ chức tôn giáo ◼ Quan niệm ◼ Tính chất ◼ KQ và Hq →Tác động trực tiếp đến HĐKD của DN
  20. MÔI TRƯỜNG NGÀNH Các đối thủ tiềm ẩn Các đối Nhà thủ đang Khách cung hàng cấp cạnh tranh Sản phẩm thay thế
  21. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ Các cổ động Các nhà Các nhà tài trợ vốn Môi quản trị trường Các nhà khoa học, nội bộ Người lao chuyên động gia Công đoàn
  22. 3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NƯỚC TA HIỆN NAY VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
  23. Đặc trưng cơ bản của môi trường Đặc trưng cơ bản kinh doanh mang của người làm tính toàn cầu kinh doanh ĐẶC TRƯNG Đặc trưng cơ bản Đặc trưng cơ bản của quản lý của quản tri vĩ mô kinh doanh
  24. 3.2.1. Đặc trưng cơ bản của người kinh doanh Kinh doanh với quy mô quá nhỏ bé Kinh doanh theo kiểu phong trào Khả năng đổi mới các sản phẩm thấp KD không có tính phường hội hoặc không đúng tính phường hội Thiếu cái nhìn dài hạn về phát triển và lợi ích
  25. 3.2.2. Đặc trưng cơ bản của quản trị kinh doanh TUY NHIỜN, NỀN KINH TẾ THỊ Nước ta đang xây dựng TRƯỜNG CỦA NƯỚC TA LÀ NỀN mô hình kinh tế hỗn hợp. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG Bản chất của mô hình này XHCN. là dựa trên nền tảng kinh tếVỠ THẾ, TỚNH CHẤT TỎC ĐỘNG CỦA thị trường NHÀ NƯỚC VÀO NỀN KINH TẾ KHỎC VỚI CỎC MỤ HỠNH KINH TẾ HỖN HỢP KHỎC
  26. 3.2.3. Đặc trưng cơ bản của quản lý vĩ mô Tư duy quản lý kế hoạch hoá Thủ tục hành chính nặng nề tập trung vẫn còn tồn tại tồn tại trong lĩnh vực quản lý nhà nước Bản chất của tư duy này là quan Điều này thể hiện rõ trong lĩnh vực điểm quản lý nhà nước về kinh tế ban hành pháp luật: vẫn mang bản chất nhà nước tác -Các quy định luật pháp chưa thực động trực tiếp vào nền kinh tế và sự mang tính thị trường, chưa tạo các hoạt động kinh doanh; không công bằng cho mọi đối tượng DN tách rời các phạm trù quản lý nhà -Việc ban hành các chính sách của nước và quản trị kinh doanh của các cơ quan quản lý nhà nước đôi DN khi còn tuỳ tiện, chưa hợp lý
  27. 3.2.4. Đặc trưng cơ bản của MTKD mang tính toàn cầu - Thứ nhất, phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu hoá - Thứ hai, tính chất bất ổn của thị trường là rất rõ ràng và ngày càng mạnh mẽ
  28. 3.3. NHẬN THỨC MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
  29. 3.3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI NHẬN THỨC ĐÚNG ĐẮN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH - Thứ nhất, một DN không hoạt động một cách biệt lập hay theo cách thức là một hệ thống đóng - Thứ hai, trên cơ sở nhận thức đúng về môi trường kinh doanh, NQT mới có thể ra các quyết định kinh doanh “đúng đắn” - Ngoài ra, trên cơ sở nhận thức đúng đắn MTKD, các NQT còn góp phần thay đổi MTKD theo hướng có lợi hơn cho mình
  30. 3.3.2. Nghiên cứu môi trường kinh doanh - Nghiên cứu trước khi khởi sự kinh doanh - Nghiên cứu khi hoạch định chiến lược - Nghiên cứu khi xây dựng kế hoạch - Nghiên cứu bất thường
  31. VIDEO No.3