Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 6: Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho

pdf 63 trang phuongnguyen 1630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 6: Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_chuoi_cung_ung_chuong_6_quan_ly_tinh_kinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 6: Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho

  1. Supply Chain Management (3rd Edition) Chương 6 Quản lý tính kinh thế theo qui mô trong chuỗi cung ứng: vòng quay tồn kho © 2007 Pearson Education 10-1
  2. Nội dung Tổng quan về quản trị tồn kho Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Kinh tế theo qui mô để khai thác chi phí cố định Kinh tế theo qui mô để khai thác chiết khấu giảm giá Dự tính các chi phí liên quan đến vòng quay tồn kho trong thực tế © 2007 Pearson Education 10-2
  3. Tổng quan về quản trị tồn kho Lý do tồn kho: – Tồn kho chu kỳ (cycle stock): tồn kho do số lượng mỗi đơn hàng lớn- quy mô tối ưu. – Tồn kho tích trữ đầu cơ (Speculative Stock): mua tích trự khi biết trước giá sẽ tăng – quy mô tối ưu – Tồn kho trong quá trình vận chuyển/sản xuất (in-transit/in- process Stock): yếu tố thời gian – Dự trữ bảo hiểm (Safety Stock): dự trữ đối phó với sự không chắc chắn (như nhu cầu không chắc chắn, thời hạn giao hàng, hao hụt, mất mát , hư hỏng) – Sự không chắc chắn về số lượng – Dự trữ mùa vụ (Seasonal Stock): dự trữ trước mùa vụ do thiếu công suất – sự thay đổi cung cầu © 2007 Pearson Education 3
  4. Tổng quan về quản trị tồn kho Các quan điểm về mức tồn kho hợp lý (tt) – Tồn kho phải được xem xét toàn diện: » Tầm quan trọng của tồn kho » Tồn kho luôn luôn là nguồn nhàn rỗi – Tồn kho bao nhiêu là hợp lý Vấn đề của quản trị tồn kho – Dự báo nhu cầu – Xác định lượng đặt hàng tối ưu => Tồn kho hợp lý © 2007 Pearson Education 4
  5. Tổng quan về quản trị tồn kho Những khó khăn khi quản trị tồn kho – Nhu cầu KH thay đổi » Chu kỳ sản phẩm ngắn => Khó dự báo » Sản phẩm cạnh tranh Dự báo nhu cầu nhóm sản phẩm: dễ Dự báo nhu cầu sản phẩm đơn lẻ: khó khăn – Tính không chắc chắn » Nguồn cung cấp » Chất lượng » Thời gian – Thời hạn giao hàng – Tính kinh tế theo quy mô © 2007 Pearson Education 5
  6. Hệ thống tồn kho Khái niệm: – Một hệ thống tồn kho là một tập hợp các thủ tục xác định bao nhiêu tồn kho sẽ được bổ sung, mỗi lần bao nhiêu, thời điểm nào, các máy móc thiết bị, nhân sự thực hiện các thủ tục một cách có hiệu quả. – Hệ thống tồn kho yêu cầu chi phí vận hành – Chi phí phụ thuộc: » Phương pháp kiểm soát tồn kho » Tỷ lệ DV KH, khả năng chống cạn dự trữ » Số lượng mỗi lần đặt hàng để bổ sung tồn kho © 2007 Pearson Education 6
  7. Hệ thống tồn kho Hệ thống tồn kho hiệu quả => Giảm thiểu chi phí thông qua: – Lựa chọn phương pháp kiểm soát tồn kho – Tính toán các thông số của hệ thống tồn kho: » Quy mô đặt hàng tối ưu » Quy mô lô sản xuất tối ưu » Mức tồn kho đặt hàng lại (điểm tái đặt hàng – Reorder point) » Tồn kho bảo hiểm © 2007 Pearson Education 7
  8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách tồn kho  Nhu cầu KH: – Biết trước – Ngẫu nhiên => Dự báo » Dữ liệu quá khứ: Tính nhu cầu trung bình, mức độ biến động (độ lệch chuẩn) » Không có dữ liệu quá khứ  Thời gian giao hàng: – Chắc chắn – Không chắc chắn: mức độ chậm giao hàng  Số lượng sản phẩm khác nhau  Yêu cầu mức độ phục vụ: tỷ lệ dịch vụ KH  Chi phí © 2007 Pearson Education 8
  9. Phân tích chi phí tồn kho Các chi phí liên quan đến tồn kho – Chi phí lưu trữ tồn kho (Inventory Holding Costs) Doug Lambert (1975) phân chia thành 4 nhóm » Chi phí vốn: Chi phí đầu tư hàng tồn kho (chi phí tài chính/chi phí cơ hội vốn đầu tư hàng tồn kho) Chi phí đầu tư tài sản liên quan đến hàng tồn kho (Vd: thiết bị xử lý nguyên vật liệu, hệ thống thông tin theo dõi tồn kho » Chi phí dịch vụ liên quan dự trữ hàng tồn kho Bảo hiểm Thuế © 2007 Pearson Education 9
  10. Phân tích chi phí tồn kho Các chi phí liên quan đến tồn kho – Chi phí lưu trữ hàng tồn kho (tt) » Chi phí kho bãi Kho, bãi công cộng Thuê kho bãi Kho, bãi thuộc sở hữu công ty » Chi phí liên quan đến rủi ro hàng tồn kho Chi phí do hàng tồn kho mất giá do lỗi thời, TT thay đổi Chi phí bảo quản (nhân công, nguyên vật liệu, điện ) Hàng tồn kho hao hụt, mất mát, hư hại Chi phí di chuyển hàng tồn kho giữa các kho © 2007 Pearson Education 10
  11. Phân tích chi phí tồn kho Các chi phí liên quan đến tồn kho – Chi phí mua hàng » Chi phí đặt hàng:  Chi phí giao dịch: chi phí tìm kiếm nhà cung cấp, đàm phán, ký kết hợp đồng, đặt đơn hàng Chi phí vận chuyển, giao nhận hàng hóa (thủ tục hải quan, thanh toán ) » Tiền hàng – Chi phí do cạn dự trữ (Outstock) © 2007 Pearson Education 11
  12. Phân tích chi phí tồn kho Mối quan hệ giữa các chi phí và lượng tồn kho: – Chi phí lưu trữ tồn kho tăng khi lượng tồn kho tăng – Chi phí mua hàng giảm khi lượng hàng tồn kho tăng vì: » Cơ hội chiết khấu, giảm giá khi mua hàng khối lượng lớn » Giảm chi phí đặt hàng: Đặt hàng khối lượng lớn (tồn kho cao): số lần đặt hàng giảm, chi phí phát sinh theo số lần đặt hàng giảm (chi phí giao dịch, chi phí thủ tục hải quan, thanh toán, vận tải ) – Chi phí cạn dự trữ giảm khi lượng tồn kho tăng © 2007 Pearson Education 12
  13. Phân tích chi phí tồn kho Mối quan hệ giữu các chi phí và lượng tồn kho Chi phí Tổng chi phí Chi phí tồn kho Chi phí đặt hàng 0 Số lượng đặt hàng/đơn hàng © 2007 Pearson Education 13
  14. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Improve Matching of Supply and Demand Improved Forecasting Reduce Material Flow Time Reduce Waiting Time Reduce Buffer Inventory Supply / Demand Seasonal Economies of Scale Variability Variability Cycle Inventory Safety Inventory Seasonal Inventory © 2007 Pearson Education 10-14
  15. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Qui mô lô: số lượng mà một mắc xích của chuỗi cung ứng sản xuất hoặc đặt hàng vào một thời điểm Vòng quay tồn kho: tồn kho bình quân hình thành trong chuỗi cung ứng vì các mắc xích trong chuỗi cung ứng sản xuất hoặc đặt hàng theo lô nhiều hơn so với nhu cầu của khách hàng – Q = Qui mô lô đặt hàng/sản xuất – D = Nhu cầu /đơn vị thời gian Biểu đồ tồn kho: biểu đồ mức tồn kho theo thời gian Vòng quay tồn kho = Q/2 (phụ thuộc trực tiếp vào qui mô lô) Thời gian tồn kho bình quân = tồn kho bình quân/ tỉ lệ vòng quay bình quân Thời gian tồn kho bình quân từ chu kỳ tồn kho = Q/(2D) © 2007 Pearson Education 10-15
  16. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng Q = 1000 đơn vị D = 100 đơn vị/ ngày Vòng quay tồn kho = Q/2 = 1000/2 = 500 = mức tồn kho bình quân Thời gian tồn kho bình quân = Q/2D = 1000/(2)(100) = 5 ngày  Vòng quay tồn kho làm tăng thêm 5 ngày mà mỗi đơn vị sản phẩm lưu lại trong chuỗi cung ứng  Vòng quay tồn kho thấp là tốt hơn vì: – Thời gian tồn kho thấp hơn – Yêu cầu về vốn lưu động thấp hơn – Chi phí lưu kho thấp hơn © 2007 Pearson Education 10-16
  17. Vai trò của vòng quay tồn kho trong chuỗi cung ứng  Vòng quay tồn kho được duy trì với lý do từ các lợi ích từ tính kinh tế theo qui mô trong chuỗi cung ứng  Chi phí chuỗi cung ứng bị ảnh hưởng bởi qui mô lô: – Giá mua = C – Chi phí đặt hàng cố định = S (chi phí hành chính, lao động xử lý đơn hàng, chi phí vận tải) – Chi phí tồn kho = H = hC (h = chi phí lưu kho 1 đơn vị tiền tệ hàng trong kho trong vòng 1 năm  Vai trò cơ bản của vòng quay tồn kho là cho phép các mắc xích trong chuỗi mua hàng hóa theo lô nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí mua hàng, đặt hàng và tồn kho.  Một cách lý tưởng, các quyết định vòng quay tồn kho phải xem xét chi phí trong toàn bộ chuỗi cung ứng, nhưng trong thực tế, mỗi mắc xích thường đưa ra quyết định cung ứng riêng – làm tăng tổng vòng quay tồn kho và tổng chi phí trong chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 10-17
  18. Kinh tế theo qui mô nhằm khai thác chi phí cố định Bạn ra quyết định mua sắm tại cửa hàng tiện lợi hay tại Sam’s Club như thế nào? Quyết định lô đặt hàng cho từng sản phẩm đơn lẻ (EOQ) Tích hợp nhiều sản phẩm trong một đơn hàng Quyết định qui mô lô đặt hàng cho nhiều sản phẩm hoặc nhiều khách hàng – Các lô hàng được đặt và giao độc lập với nhau – Các lô hàng được đặt hàng và giao hàng kết hợp cho tất cả các sản phẩm – Các lô hàng được đặt và giao kết hợp cho một số sản phẩm © 2007 Pearson Education 10-18
  19. Kinh tế theo qui mô nhằm khai thác chi phí cố định Nhu cầu hằng năm = Da Số đơn đặt hàng mỗi năm = Da/Q Giá mua = CR Chi phí đặt hàng hàng năm = (D/Q)S Chi phí tồn kho hàng năm = (Q/2)H = (Q/2)hC Tổng chi phí hàng năm = TC = CD + (D/Q)S + (Q/2)hC Hình 10.2 minh họa sự biến thiên của các loại chi phí khác nhau cho các qui mô lô khác nhau © 2007 Pearson Education 10-19
  20. Chi phí cố định: Qui mô lô tối ưu và ngưỡng đặt hàng lại (EOQ) D:Nhu cầu hàng năm S: Chi phí đặt hàng H hC C: Chi phí mua/đơn vị sản phẩm h: Chi phí tồn kho/ năm (% chi 2DS phí mua Q* H:Chi phí tồn kho/đơn vị/năm H Q:Qui mô lô T: Ngưỡng đặt hàng lại DH Giá mua là không đổi và do vậy n* nó không được xem xét trong 2S mô hình này © 2007 Pearson Education 10-20
  21. Ví dụ Nhu cầu, D = 12,000 máy tính/năm d = 1000 máy tính/ tháng Giá mua, C = $500 Tỉ lệ chi phí tồn kho, h = 0.2 Chi phí đặt hàng cố định, S = $4,000/đơn hàng Q* = Sqrt[(2)(12000)(4000)/(0.2)(500)] = 980 máy tính Vòng quay tồn kho = Q/2 = 490 Thời gian tồn kho (Flow time) = Q/2d = 980/(2)(1000) = 0.49 tháng Ngưỡng đặt hàng lại, T = 0.98 tháng © 2007 Pearson Education 10-21
  22. Ví dụ (tt) Chi phí đặt hàng và tồn kho hàng năm = = (12000/980)(4000) + (980/2)(0.2)(500) = $97,980 Giả định qui mô lô giảm xuống Q=200, sẽ làm giảm thời gian tồn kho: Chi phí đặt hàng và tồn kho hàng năm = = (12000/200)(4000) + (200/2)(0.2)(500) = $250,000 Để giảm qui mô đặt hàng một cách khả thi về mặt kinh tế, cần phải làm giảm chi phí cố định liên quan đến đặt hàng © 2007 Pearson Education 10-22
  23. Ví dụ Nếu qui mô lô mong muốn = Q* = 200 đơn vị, Vậy chi phí S sẽ là bao nhiêu? D = 12000 đơn vị C = $500 h = 0.2 Sử dụng công thức tính EOQ để tìm S: S = [hC(Q*)2]/2D = [(0.2)(500)(200)2]/(2)(12000) = $166.67 © 2007 Pearson Education 10-23
  24. Một số điểm chính trong mô hình EOQ Quyết định qui mô lô tối ưu là cân nhắc giữa chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho. Nếu nhu cầu tăng lên 4 lần, cách làm tối ưu là tăng qui mô đặt hàng lên 2 lần và tần suất đặt hàng/sản xuất tăng thêm 2 lần. Vòng quay tồn kho (tính theo số ngày của nhu cầu) phải giảm khi nhu cầu tăng. Nếu muốn giảm qui mô lô đặt hàng, cần phải giảm chi phí đặt hàng. Muốn giảm qui mô lô hàng 2 lần, thì chi phí đặt hàng phải cắt giảm 4 lần. © 2007 Pearson Education 10-24
  25. Tích hợp nhiều sản phẩm trong cùng một đơn hàng  Vận tải đóng một phần quan trọng trong chi phí cố định của đơn hàng  Có thể kết hợp việc vận chuyển các sản phẩm khác nhau từ cùng một nhà cung cấp – Mức chi phí cố định như nhau – Chia sẻ cho nhiều hơn 1 sản phẩm – Chi phí cố định cho từng sản phẩm giảm – Qui mô lô cho từng sản phẩm có thể giảm  Có thể kết hợp vận chuyển hàng từ các nhà cung cấp khác nhau hoặc một phương tiện giao hàng cho nhiều nhà bán lẻ  Kết hợp nhiều sản phẩm, nhiều nhà bán lẻ hoặc nhà cung ứng trong cùng một đơn hàng cho phép giảm qui mô lô đặt hàng cho từng sản phẩm vì chi phí đặt hàng và vận tải được chia sẻ cho nhiều sản phẩm, nhà bán lẻ hoặc nhà cung cấp © 2007 Pearson Education 10-25
  26. Ví dụ: Tích hợp các sản phẩm khác nhau vào cùng một đơn hàng Giả định có 4 sản phẩm máy tính : Deskpro, Litepro, Medpro, và Heavpro Giả định nhu cầu mỗi sản phẩm là 1000 đơn vị/tháng Nếu mỗi sản phẩm được đặt hàng riêng lẻ: – Q* = 980 đơn vị cho từng sản phẩm – Tổng vòng quay tồn kho = 4(Q/2) = (4)(980)/2 = 1960 đơn vị Tích hợp các đơn hàng cho cả 4 sản phẩm: – Q* tổng hợp = 1960 đơn vị – Mỗi sản phẩm: Q* = 1960/4 = 490 – Vòng quay tồn kho cho mỗi sản phẩm giảm còn 490/2 = 245 – Tổng vòng quay tồn kho = 1960/2 = 980 đơn vị – Thời gian tồn kho bình quân và chi phí tồn kho sẽ giảm xuống © 2007 Pearson Education 10-26
  27. Qui mô lô với nhiều sản phẩm hoặc khách hàng  Trong thực tế, chi phí đặt hàng cố định phụ thuộc ít nhất một phần vào tính đa dạng của hàng hóa trong đơn hàng – Một phần chi phí liên quan đến vận tải (độc lập với sự đa dạng) – Một phần chi phí liên quan đến việc chuyển và nhận hàng (không độc lập với sự đa dạng)  Mục tiêu : quy mô lô hàng và một chính sách đặt hàng mà tổng chi phí nhỏ nhất, giả định các yếu tố đầu vào sau đây: Di: Nhu cầu hàng năm sản phẩm i S : Chi phí đặt hàng phát sinh mỗi lần đặt 1 đơn hàng, độc lập với sự đa dạng của sản phẩm có trong đơn hàng. si: Chi phí đặt hàng cộng thêm phát sinh cho sản phẩm i.  Có ba tình huống: – Các lô hàng được đặt và giao một cách độc lập cho từng sản phẩm – Các lô hàng được đặt và giao một cách kết hợp cho các loại sản phẩm – Các lô hàng được đặt và giao một cách kết hợp cho một nhóm sản phẩm © 2007 Pearson Education 10-27
  28. Qui mô lô với nhiều sản phẩm Nhu cầu mỗi năm – DL = 12,000; DM = 1,200; DH = 120 Chi phí vận tải, S = $4,000 Chi phí đặt hàng cho từng sản phẩm – sL = $1,000; sM = $1,000; sH = $1,000 Chi phí tồn kho, h = 0.2 Giá mua – CL = $500; CM = $500; CH = $500 © 2007 Pearson Education 10-28
  29. Các lựa chọn giao hàng Không tích hợp: mỗi sản phẩm được đặt hàng độc lập Tích hợp hoàn toàn: Tất cả các sản phẩm được giao cùng chuyến Tích hợp được thiết kế: các nhóm sản phẩm được lựa chọn tích hợp vào một đơn hàng © 2007 Pearson Education 10-29
  30. Không tích hợp: mỗi sản phẩm được đặt hàng độc lập Litepro Medpro Heavypro Demand per 12,000 1,200 120 year Fixed cost / $5,000 $5,000 $5,000 order Optimal 1,095 346 110 order size Order 11.0 / year 3.5 / year 1.1 / year frequency Annual cost $109,544 $34,642 $10,954 Total cost = $155,140 © 2007 Pearson Education 10-30
  31. Tích hợp: Đặt hàng kết hợp tất cả các sản phẩm S* = S + sL + sM + sH = 4000+1000+1000+1000 = $7000 n* = Sqrt[(DLhCL+ DMhCM+ DHhCH)/2S*] = 9.75 QL = DL/n* = 12000/9.75 = 1230 QM = DM/n* = 1200/9.75 = 123 QH = DH/n* = 120/9.75 = 12.3 Vòng quay tồn kho = Q/2 Thời gian tồn kho = (Q/2)/(nhu cầu hàng tuần) © 2007 Pearson Education 10-31
  32. Tích hợp toàn bộ: đặt hàng kết hợp cho tất cả sản phẩm Litepro Medpro Heavypro Demand per 12,000 1,200 120 year Order 9.75/year 9.75/year 9.75/year frequency Optimal 1,230 123 12.3 order size Annual $61,512 $6,151 $615 holding cost Chi phí đặt hàng/năm = 9.75 × $7,000 = $68,250 Tổng chi phí/năm = $136,528 © 2007 Pearson Education 10-32
  33. Bài học từ việc tích hợp Tích hợp cho phép công ty giảm qui mô đặt hàng mà không tăng chi phí Tích hợp toàn bộ hiệu quả nếu chi phí cố định để bổ sung từng sản phẩm vào đơn hàng chung là nhỏ Tích hợp được thiết kế sẽ hiệu quả nếu chi phí cố định để bổ sung sản phẩm vào đơn hàng là một phần chi phí lớn © 2007 Pearson Education 10-33
  34. Tích hợp đơn hàng với năng lực định sẵn Ví dụ : hàng hóa của W.W.Grainger được cung ứng từ 100 nhà cung cấp và nó đang xem xét việc tích hợp các nguồn cung ứng vào 1 đơn hàng để giảm chi phí. Chi phí thuê 1 chuyến xe là 500/chuyển, chi phí bốc dỡ là 100/lô hàng. Nhu cầu bình quân của mỗi nhà cung cấp là 10000/năm. Giá mua mỗi đơn vị sản phẩm là 50$, chi phí nắm giữ tồn kho bằng 20% giá mua. Hãy tính EOQ và số lần đặt hàng trong năm nếu Grainger tích hợp hàng hóa từ 4 nhà cung cấp thành 1 đơn hàng? Hãy tính EOQ và số lần đặt hàng nếu khả năng vận chuyển của một chuyến xe tải là 2500 đơn vị sản phẩm. © 2007 Pearson Education
  35. Tích hợp đơn hàng với năng lực định sẵn Nhu cầu D = 10 000 Chi phí tồn kho H = 20% * 50 Chi phí đặt hàng S = 500 Chi phí đặt hàng gia tăng cho một loại sản phẩm sj=100 Vậy chi phí đặt hàng S = S + s1 + s2 +s3 +s4 = 900 Số lần đặt hàng trong năm n = 14.91 © 2007 Pearson Education
  36. Tích hợp đơn hàng với năng lực định sẵn Tổng chi phí đặt hàng = Tổng chi phí tồn kho = 14.91 *900 = 13416 Tổng chi phí đặt hàng của từng nhà cung cấp = Tổng chi phí tồn kho của từng nhà cung cấp = 13416/4 = 3354 Quy mô đặt hàng hiệu quả của mỗi nhà cung cấp EOQj = D/n = 671 Với phương án này, năng lực của xe tải phải bằng 671*4 = 2684 sản phẩm © 2007 Pearson Education
  37. Tích hợp đơn hàng với năng lực định sẵn Nếu khả năng vận chuyển của xe tải là 2500 sản phẩm, thì quy mô đặt hàng của mỗi loại hàng hóa = 2500/4 =625. Vậy số lần đặt hàng trong năm = 10000/625 = 16. Với phương án này, chi phí đặt hàng của từng nhà cung cấp= 16 * 900/4 = 3600 Chi phí nắm giữ tồn kho của từng nhà cung cấp = 0.2 *50*625/2 = 3125 © 2007 Pearson Education
  38. Tính kinh tế theo qui mô nhằm khai thác chiết khấu theo số lượng Chiết khấu số lượng cho toàn bộ sản phẩm Chiết khấu trên số lượng sản phẩm tăng thêm (biên) Tại sao có chiết khấu số lượng? – Phối hợp trong chuỗi cung ứng – Phân biệt giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận của nhà cung cấp © 2007 Pearson Education 10-38
  39. Chiết khấu số lượng Dựa trên qui mô lô – Toàn bộ số lượng sản phẩm – Số lượng sản phẩm tăng thêm (biên) Dựa trên qui mô doanh số Người mua sẽ phản ứng như thế nào? Đâu là phương án chiết khấu phù hợp? © 2007 Pearson Education 10-39
  40. Chiết khấu trên toàn bộ số lượng hàng mua Chính sách định giá xác định các mức sản lượng với các mức giá chiết khấu q0, q1, , qr, where q0 = 0 Nếu đơn hàng được đặt từ mức qi đến qi+1, từng đơn vị sản phẩm sẽ có mức chi phí trung bình là Ci Chi phí mua/ đơn vị thường giảm khi số lượng tăng, ví dụ: C0>C1> >Cr Mục đích của công ty (chẳng hạn là một nhà bán lẻ) là quyết định qui mô lô nhằm giảm thiểu tổng chi phí mua, chi phí đặt hàng và chi phí tồn kho © 2007 Pearson Education 10-40
  41. Qui trình ra quyết định mua hàng với chiết khấu toàn bộ số lượng hàng mua Bước 1: Tính EOQ cho mức giá thấp nhất. Nếu khả thi (ví dụ, số lượng mua hàng này nằm trong mức sản lượng gắn với mức giá đó), khi đó dừng qui trình tính toán). Đây sẽ là qui mô lô hàng tối ưu. Tính tổng chi phí với qui mô lô này. Bước 2: Nếu EOQ không khả thi, tính tổng chi phí với mức giá này và mức mức sản lượng thấp nhất với mức giá này. Bước 3: Tính EOQ với mức giá thấp tiếp theo. Nếu khả thi, dừng qui trình tính toán và tính tổng chi phí với sản lượng và mức giá này. Bước 4: So sánh TC giữa bước 2 và 3. Lựa chọn lượng mua tương ứng với mức TC thấp hơn. Bước 5: Nếu EOQ trong bước 3 không khả thi, lặp lại bước 2, 3 và 4 cho đến khi tìm thấy mức EOQ khả thi. © 2007 Pearson Education 10-41
  42. Chiết khấu trên toàn bộ số lượng hàng mua Chi phí/đơn vị Tổng chi phí hàng mua $3 $2.96 $2.92 5,000 10,000 5,000 10,000 Số lượng đặt hàng Số lượng đặt hàng © 2007 Pearson Education 10-42
  43. Chiết khấu trên toàn bộ số lượng hàng mua Qui mô đặt hàng Giá đơn vị 0-5000 $3.00 5001-10000 $2.96 > 10000 $2.92 q0 = 0, q1 = 5000, q2 = 10000 C0 = $3.00, C1 = $2.96, C2 = $2.92 D = 120000 sp/năm, S = $100/lot, h = 0.2 © 2007 Pearson Education 10-43
  44. Chiết khấu trên toàn bộ số lượng hàng mua Bước 1: Tính Q2* = Sqrt[(2DS)/hC2] = Sqrt[(2)(120000)(100)/(0.2)(2.92)] = 6410 EOQ không khả thi (6410 < 10001) Tính TC2 sử dụng C2 = $2.92 và q2 = 10001 TC2 = (120000/10001)(100)+(10001/2)(0.2)(2.92)+(120000)(2.92) = $354,520 Bước 2: Tính Q1* = Sqrt[(2DS)/hC1] =Sqrt[(2)(120000)(100)/(0.2)(2.96)] = 6367 Mức EOQ khả thi (5000<6367<10000) Dừng TC1 = (120000/6367)(100)+(6367/2)(0.2)(2.96)+(120000)(2.96) = $358,969 TC2 < TC1 Qui mô lô tối ưu Q* is q2 = 10001 © 2007 Pearson Education 10-44
  45. Chiết khấu cho toàn bộ số lượng hàng mua Tác động của chính sách chiết khấu là gì? – Nhà bán lẻ được khích lệ tăng qui mô lô đặt hàng – Tồn kho bình quân (vòng quay tồn kho) trong chuỗi cung ứng tăng – Thời gian tồn kho tăng – Chiết khấu cho toàn bộ số lượng hàng mua có phải là một lợi thế cho chuỗi cung ứng không? © 2007 Pearson Education 10-45
  46. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) Chiết khấu theo cấp bậc nghĩa là không phải mọi sản phẩm trong đơn hàng đều được hưởng chiết khấu giống nhau. Chẳng hạn khi đặt hàng với quy mô Q, q1-qo sản phẩm đầu tiên được hưởng giá Co, q2-q1 sản phẩm tiếp theo được hưởng giá C1 © 2007 Pearson Education
  47. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) Khi đặt hàng Qi sản phẩm, tổng chi phí mua sắm Vi là : Vi= Co(q1-qo) + C1(q2-q1)+ + Ci-1(qi-qi-1) (10.13) Giả sử đặt hàng Q, qi≤Q≤qi+1. Tổng chi phí mua sắm của mỗi đơn hàng Q là Vi+(Q-qi)Ci. © 2007 Pearson Education
  48. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) Các chi phí liên quan tới tồn kho được tính như sau: Chi phí đặt hàng = DS/Q Chi phí nắm giữ tồn kho = [Vi+(Q-qi)Ci]*h/2 Chi phí mua = [Vi+(Q-qi)Ci]*D/Q Tổng chi phí liên quan tới tồn kho là : TC= DS/Q + [Vi+(Q-qi)Ci]*h/2 + [Vi+(Q-qi)Ci]*D/Q © 2007 Pearson Education
  49. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) 2D(S Vi qiCi ) EOQ Vậy Qi= hCi (10.14) Sau khi tính được Qi, Qi xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau: – qi≤ Qi ≤qi+1 – Qi qi+1 © 2007 Pearson Education
  50. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) Trường hợp 1 : Nếu qi ≤ Qi ≤ qi+1 , ta tính tổng chi phí TC tại Q=Qi Trường hợp 2 và 3 : Qi qi+1 , ta sẽ tính TC tại qi và tại qi+1. Cuối cùng, chúng ta lựa chọn mức đặt hàng có tổng chi phí là nhỏ nhất. © 2007 Pearson Education
  51. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) Ví dụ 10.8 : Xem xét ví dụ 10.7 trong trường hợp đặt hàng với chiết khấu theo lũy thoái. Sản lượng Giá 0-5000 3$ 5000-10000 2.96$ > 10000 2.92$ © 2007 Pearson Education
  52. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) Ta có : qo= 0, q1= 5000, q2=10 000 Co= 3, C1=2.96, C2=2.92 Vo=0, V1= 3*(5000-0) = 15 000 V2= 3*(5000-0) +2.96(10000-5000) = 29800 D=120 000 S= 100/lô, H= 20% giá mua. © 2007 Pearson Education
  53. Chiết khấu theo lũy thoái (không chiết khấu mọi đơn vị sản phẩm) Tại C=3, ta tính được EOQ= Qo=6324 >q1 = 5000, nên ta tính TC(5000)=363 900 Tại C1=2.96, Q1= EOQ = 11 028 >q2=10 000, ta tính TC(10000) = 361 780 Tại C2=2.92, ta tính được Q2=16961, TC(16961)=360 365 Vậy công ty nên đặt hàng Q2=16 961 để có tổng chi phí là nhỏ nhất và TC = 360 365. © 2007 Pearson Education
  54. Vì sao chiết khấu số lượng? Chiết khấu số lượng dẫn đến sự tích tụ đáng kể vòng quay tồn kho của chuỗi. Vậy giá trị của chiết khấu số lượng là gì? Cải thiện sự hợp tác để tăng tổng lợi nhuận chuỗi cung ứng Khai thác thặng dư thông qua phân biệt giá. Hợp tác trong chuỗi cung ứng – Chính sách giá chiết khấu cho các mặt hàng tiêu dùng tiện dụng: thị trường định giá và mục tiêu của công ty là giảm chi phí. – Chiết khấu số lượng khi công ty có năng lực thị trường © 2007 Pearson Education 10-54
  55. Hợp tác để tăng tổng lợi nhuận của chuỗi Nhu cầu vitamins là 10 000 hộp/tháng. DO có chi phí cố định cho mỗi lần đặt hàng là 100$, bao gồm chi phí đặt hàng, vận chuyển và nhận hàng. Chi phí nắm giữ tồn kho là 20% giá mua. Giá mua là 3$/hộp.  EOQ= 6324 và Tổng chi phí đặt hàng và tồn kho là 3795$. © 2007 Pearson Education
  56. Hợp tác để tăng tổng lợi nhuận của chuỗi Nhà sản xuất ước tính chi phí cố định cho một lô sản xuất là 250$ Chi phí sản xuất là 2$/hộp Chi phí nắm giữ tồn kho là 20%. Nếu DO đặt hàng Q=6324, chi phí đặt hàng và tồn kho của nhà sản xuất là : Chi phí đặt hàng = 120000*250/6324 = 4744$ Chi phí nắm giữ tồn kho = 6324*2*0.2/2 = 1265$ Tổng chi phí đặt hàng và tồn kho = 6009$ Vậy khi DO đặt hàng Q=6324, tổng chi phí của DO và nhà sản xuất là 6009+3795=9804. © 2007 Pearson Education
  57. Hợp tác để tăng tổng lợi nhuận của chuỗi Nhà cung cấp có thể làm gì để giảm chi phí chuỗi cung ứng? – Qui mô lô phối hợp 9,165; chi phí của nhà bán lẻ = $4,059; Chi phí của nhà cung cấp = $5,106; Chi phí của chuối cung ứng = $9,165 Chính sách định giá hiệu quả – Chiết khấu trên toàn bộ số lượng hàng mua » $3 khi số lượng thấp hơn 9,165 » $2.9978 khi số lượng lớn hơn 9,165 – Chuyển nhương một phần chi phí cố định tiết kiệm được cho nhà bán lẻ (đủ để họ tăng qui mô lô hàng từ 6,324 lên 9,165) © 2007 Pearson Education 10-57
  58. Chiết khấu số lượng khi công ty có năng lực thị trường  Không có chi phí liên quan tồn kho  Đường cầu 360,000 - 60,000p  Giá và lợi nhuận tối ưu trong trường hợp này là gì? Quyết định định giá ở hai mắc xích của chuỗi:  Nhà sản xuất và nhà bán lẻ phối hợp định giá » Giá = $4, Lợi nhuận = $240,000, Nhu cầu = 120,000  Hai mắc xích định giá một cách độc lập » Giá = $5, Lợi nhuận = $180,000, Nhu cầu = 60,000 © 2007 Pearson Education 10-58
  59. Định giá hai phần và chiết khấu khối lượng Thiết kế giá hai phần cho phép đạt được một giải pháp phối hợp Thiết kế một chính sách chiết khấu số lượng cũng cho phép đạt được giải pháp phối hợp Tác động của chi phí tồn kho – Chuyển một phần chi phí cố định với mức giá trên © 2007 Pearson Education 10-59
  60. Các bài học từ chính sách chiết khấu Việc quyết định qui mô lô dựa trên chiết khấu làm tăng qui mô lô và vòng quay tồn kho của chuỗi cung ứng Việc quyết định qui mô lô dựa trên chiết khấu phù hợp để đạt được sự phối hợp cho các sản phẩm tiêu dùng tiện dụng Chiết khấu khối lượng với một phần chi phí cố định được chuyển cho nhà bán lẻ nhìn chung hiệu quả hơn © 2007 Pearson Education 10-60
  61. BÀI TẬP  Tại công ty Vĩnh An, Nhu cầu về một loại nước giải khát A là 1500 thùng/tháng.  Chi phí mỗi lần đặt hàng là 2000000 đ/đơn hàng  Giá mua mỗi thùng là 150000 đ/thùng  Chi phí nắm giữ tồn kho là 10% đơn giá mua  Tính Quy mô đặt hàng hiệu quả EOQ và Tổng chi phí nắm giữ tồn kho và chi phí đặt hàng  Giả sử nhà cung cấp có thể chiết khấu khối lượng cho công ty: Tính Quy mô đặt hàng và Sản lượng Giá mua Tổng chi phí ? 0 đến 1500 150000 1501 đến 2500 145000 >2501 140000 © 2007 Pearson Education 10-61
  62. BÀI TẬP  Nhu cầu về nước giải khát A là 1000 thùng/tháng  Chi phí đặt hàng là 2000000 vnd đơn hàng  Giá mỗi thùng là 140000 vnd  Chi phí giữ tồn kho là 10% giá mua  Tính EOQ và tổng chi phí Giả sử công ty còn kinh doanh thêm một loại bánh B với nhu cầu 24000 thùng mỗi năm  Giá mỗi thùng bánh là 200000 vnd, Chi phí tồn kho là 10% giá mua  Chi phí vận tải cố định cho 1 lần đặt hàng là 1500000 mỗi đơn hàng và chi phí bốc xếp cho mỗi loại sản phẩm là 500000  Hãy tính qui mô đặt hàng khi công ty đặt hàng kết hợp cả hai loại sản phẩm và tính tổng chi phí và so sánh với trường hợp đặt hàng riêng lẻ © 2007 Pearson Education 10-62
  63. Summary of Learning Objectives How are the appropriate costs balanced to choose the optimal amount of cycle inventory in the supply chain? What are the effects of quantity discounts on lot size and cycle inventory? What are appropriate discounting schemes for the supply chain, taking into account cycle inventory? What are the effects of trade promotions on lot size and cycle inventory? What are managerial levers that can reduce lot size and cycle inventory without increasing costs? © 2007 Pearson Education 10-63