Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương II: Phân tích môi trường ngoại vi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương II: Phân tích môi trường ngoại vi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_chien_luoc_chuong_i_phan_tich_moi_truong.pdf
Nội dung text: Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương II: Phân tích môi trường ngoại vi
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI MỤC TIÊU CHƯƠNG II Hiểu môi trường ngoại vi của doanh nghiệp. Mục tiêu của phân tích môi trường ngoại vi. Phương pháp phân tích môi trường ngoại vi.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 1. Khái niệm môi trường ngoại vi Kinh tế Gồm các lực Khách hàng lượng và thể chế Sản Đối thủ nằm bên ngoài phẩm Tiềm ẩn doanh nghiệp Chính thay xã Môi trường phủ thế hội nhưng tác động nội bộ đến hoạt động Nhà kinh doanh của Đối thủ cạnh tranh cung doanh nghiệp. cấp công nghệ
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 2. Môi trường vĩ mô : . Gồm 4 yếu tố của PEST : chính phủ (politocal), kinh tế (economic), social (xã hội) và công nghệ (technology). . Tác động của môi trường vĩ mô Tạo ra các cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp. Tác động lên tất cả các doanh nghiệp trong ngành. Mức độ tác động lên các doanh nghiệp khác nhau. Doanh nghiệp ít thay đổi được môi trường vĩ mô.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3. Phân tích môi trường vĩ mô 3.1. Các yếu tố kinh tế Tăng trưởng GDP, GNP. Giai đoạn chu kỳ kinh tế. GDP bình quân đầu Tỷ giá hối đoái. người. Chính sách thuế. Chính sách tiền tệ. Mức độ thất nghiệp. Tỷ lệ lạm phát. Cán cân thanh toán. Lãi suất.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3.2. Các yếu tố xã hội Quan điểm về mức Tỷ lệ lao động nữ. sống. Mối quan tâm của xã Quan điểm về thẩm mỹ. hội. Ý thức bảo vệ sức khỏe. Khuynh hướng tiêu Cơ cấu nghề nghiệp. dùng. Phong cách sống. Quy mô dân số, cơ cấu dân số, tỷ lệ sinh. Phong tục, tập quán. Tuổi thọ. Trình độ của dân cư.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3.3. Các yếu tố chính trị Qui định cho vay tiêu Sự ổn định chính trị. dùng. Xu hướng chính trị và đối Qui định chống độc ngoại. quyền. Luật thuê mướn và chiêu Luật lệ về thuế. thị. Chính sách khuyến Mức độ ổn định chính trị. khích. Luật bảo vệ môi trường.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3.4. Các yếu tố công nghệ Các công nghệ và sản Luật bảo vệ phát minh phẩm mới. sáng chế. Tốc độ phát minh công Chi phí phát triển công nghệ mới. nghệ mới. Khuyến khích R&D Sự chuyển giao công của chính phủ. nghệ. Sự tự động hóa.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 4. Môi trường vi mô Đối thủ tiềm ẩn Lực mặc Nguy cơ của cả của nhà đối thủ tiềm ẩn cung Các đối thủ trong Nhà cung cấp ngành Khách cấp hàng Cạnh tranh giữa Lực mặc các doanh nghiệp cả của Nguy cơ của khách hàng sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế (M.E.Porter (1979), “How competive force shape strategy”, Havard business review, pp.137)
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 4.2. Tác động của môi trường vi mô Tạo ra các cơ hội và nguy cơ cho doanh nghiệp. Ảnh hưởng trực tiếp đến ngành kinh doanh và quyết định tính chất cạnh tranh của ngành.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5. Phân tích môi trường vi mô 5.1. Phân tích khách hàng . Phân khúc thị trường nhận diện tiềm năng của các phân khúc Tiêu chí Phân khúc Giới tính Nam; nữ Tuổi 1-10 tuổi, 10-20 tuổi, 20-30 tuổi, 30-50 tuổi Nghề nghiệp Giáo viên, thể thao, văn phòng Thu nhập Dưới 3 tr.đ, 3- 5 tr.đ, 5-7 tr.đ, 7-9 tr.đ, trên 10 tr.đ. Mong đợi Đi làm, ở nhà, đi dự tiệc, đi biểu diễn. Sở thích Jean, thun, cotton
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI . Phân tích tác lực mặc cả của khách hàng, tác lực này tăng khi : Lượng mua của khách hàng lớn. Khả năng chuyển đổi mua hàng của khách hàng dễ. Số lượng khách hàng ít. Khả năng hội nhập ngược chiều của khách hàng dễ. Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp không có sự khác biệt.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh . Phân tích về mục tiêu và chiến lược của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu Thông tin Mô tả Đánh giá Mục tiêu của đối thủ trong tương lai Nhận định của đối thủ về ngành kinh doanh Chiến lược của đối thủ đang theo đuổi
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI . Phân tích hoạt động của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu để nhận diện điểm mạnh và điểm yếu Hoạt động Mô tả Đánh giá Marketing Sản xuất Nghiên cứu và phát triển Tài chính và kế toán Nguồn nhân lực Tổ chức Quan hệ xã hội
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI . Tác lực cạnh tranh của ngành tăng khi Số lượng các doanh nghiệp trong ngành nhiều. Tốc độ tăng trưởng của ngành thấp. Các doanh nghiệp trong ngành có quy mô đồng đều với nhau. Sản phẩm giữa các doanh nghiệp trong ngành không có sự khác biệt. Năng lực sản xuất của các doanh nghiệp trong ngành lớn. Rào cản rút lui khỏi ngành cao.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.3. Tác lực mặc cả của nhà cung cấp tăng khi Số lượng các nhà cung cấp ít. Khả năng chuyển đổi nhà cung cấp của công ty thấp. Số lượng mua của doanh nghiệp chiếm trong tổng lượng bán của nhà cung cấp thấp. Chất lượng sản phẩm của nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Khả năng hội nhập thuận chiều của nhà cung cấp cao. Khả năng hội nhập ngược chiều của của công ty thấp.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.4. Tác lực của đối thủ tiềm ẩn tăng khi Các doanh nghiệp không có lợi thế theo qui mô. Sự khác biệt sản phẩm của các doanh nghiệp ít. Yêu cầu về vốn khi nhập ngành thấp. Chi phí chuyển đổi người bán của khách hàng thấp. Kênh tiêu thụ của các doanh nghiệp khơng ổn định. Các doanh nghiệp không có ưu thế về giá thành.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.5. Phân tích tác lực của sản phẩm thay thế Số lượng các sản phẩm thay thế hiện tại. Giá bán của các sản phẩm thay thế. Xu hướng tiêu thụ sản phẩm thay thế của người tiêu dùng. Khuynh hướng phát triển sản phẩm thay thế trong tương lai.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 6. Ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi -EFE Lập một bảng gồm 10-20 yếu tố cơ hội và nguy cơ. Xác định hệ số quan trọng cho từng yếu tố từ 0 đến 1. Tổng hệ số quan trọng của các yếu tố bằng 1. Xác định trọng số cho từng yếu tố từ 1 đến 4 ( 4 phản ứng trên trung bình, 3 phản ứng trung bình, 2 phản ứng dưới trung bình và 1 phản ứng kém ). Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số và cộng lại để xác định điểm ma trận. Tổng số điểm của ma trận trong khoảng từ 1 đến 4, mức trung bình là 2,5 điểm.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI Các yếu tố Tầm quan Trọng Điểm trọng Số số Chính phủ ban hành quy định hạn chế 0,25 3 0,75 khai thác gỗ trong nước Nhiều hộ gia đình sử dụng bàn ghế 0,25 2 0,5 làm từ nhựa, nhôm và inox. Số lượng đối thủ cạnh tranh tăng lên 0,2 2 0,4 25 doanh nghiệp. Tốc độ đô thị hóa và xây dựng nhà ở 0,15 3 0,45 tăng Giá nguyên liệu gỗ trên thị trường 0,15 4 0,6 tăng Tổng số 2,7
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh Lập 1 bảng gồm 5-10 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành. Xác định hệ số quan trọng cho từng yếu tố từ 0 đến 1. Tổng hệ số quan trọng của các yếu tố bằng 1. Xác định trọng số cho từng yếu tố từ 1 đến 4 ( 4 điểm mạnh lớn, 3 điểm mạnh nhỏ, 2 điểm yếu nhỏ và 1 điểm yếu lớn). Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số và cộng lại để xác định điểm của ma trận. So sánh năng lực cạnh tranh chung của các doanh nghiệp dựa trên tổng điểm của ma trận.
- CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI Các yếu tố Tầm Hoàng Thành Tài Nam quan Minh Phong trọng TS ĐS TS ĐS TS ĐS Thị phần 0,2 3 0,6 2 0,4 4 0,8 Giá cả 0,1 1 0,1 4 0,4 1 0,1 Chất lượng 0,4 2 0,8 1 0,4 2 0,8 Tài chính 0,1 4 0,4 3 0,3 3 0,3 Thương hiệu 0,2 3 0,6 3 0,6 3 0,6 Tổng 2,5 2,1 2,6