Bài giảng Quản lý chất lượng - ThS. Nguyễn Ngọc Diệp

pdf 140 trang phuongnguyen 4610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý chất lượng - ThS. Nguyễn Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_chat_luong_ths_nguyen_ngoc_diep.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản lý chất lượng - ThS. Nguyễn Ngọc Diệp

  1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ThS. Nguyễn Ngọc Diệp Bộ môn Quản lý Công nghiệp Viện Kinh tế & Quản lý
  2. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Nội dung  Các quan điểm và vấn đề chung trong quản lý chất lượng.  Tổng quan về quản lý chất lượng.  Các công cụ thống kê và phương pháp áp dụng vào việc nâng cao chất lượng của sản phẩm/dịch vụ.  Kiểm tra giữa kỳ  Hệ thống quản lý chất lượng.  Cải tiến chất lượng.  Bài tập.  Ôn tập.
  3. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 1: CÁC QUAN ĐIỂM VÀ VẤN ĐỀ CHUNG TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Nội dung  Chất lượng – khái niệm và đặc điểm chung.  Chi phí chất lượng.  Tầm quan trọng của hệ thống quản lý chất lượng trong kinh doanh và một số đơn vị tính trong quản lý chất lượng.
  4. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.1. CHẤT LƯỢNG Nội dung:  Khái niệm và đặc điểm chung.  Các khía cạnh của chất lượng.  Chu trình hình thành chất lượng.
  5. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Khái niệm chất lượng W. Edwards Joseph M. Juran Philip B. Crosby Deming “Thích hợp để sử “Chất lượng là sự “Thỏa mãn nhu dụng.” phù hợp với yêu cầu của khách cầu.” hàng.” TCVN ISO 9001:2008 “Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”
  6. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM Được hiểu là đặc trưng để phân biệt các sản phẩm với nhau Đặc tính chất lượng: Là đặc tính vốn có của một sản phẩm, quá trình hay hệ thống có liên quan đến một yêu cầu.
  7. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM (TIẾP) Ví dụ: Liệt kê các đặc tính của than: - Độ ẩm; - Độ tro; - Chất bốc; - Hàm lượng lưu huỳnh; - Hàm lượng phốt pho; - Hàm lượng các bon; - Nhiệt năng; - Thể trọng than.
  8. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP KHÍA CẠNH CỦA CHẤT LƯỢNG Dành cho sản phẩm Dành cho dịch vụ Hiệu suất sử Tính tiện lợi Sẵn sàng Độ tin cậy Sự nhiệt tình Sự tín nhiệm dụng khi sử dụng phục vụ Tính dễ sửa Tính bảo Giá cả hợp lý Dễ sử dụng Độ tin cậy Tính an toàn chữa mật Hiểu được Thiết kế đơn Tính thẩm Tính cạnh khách hàng Độ bền Độ chính xác giản mỹ tranh cần gì Tính sẵn Tính an Tính dễ dàng Liên hệ với Tính đầy đủ Tính hợp thời sàng toàn bố trí khách hàng
  9. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐỘ TIN CẬY Khả năng hoạt động của một sản phẩm sau một thời gian sử dụng hay qua một khoảng thời gian cụ thể, dựa trên việc thử sản phẩm dưới các điều kiện hoạt động được quy định.
  10. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP ĐỘ TIN CẬY (TIẾP)  Trường hợp ghép nối tiếp: R = R1 × R2 × × Rn = ∏Ri  Trường hợp ghép song song: R = 1 – (1 – R1) × (1 – R2) × × (1 – Rn) = 1 – ∏(1 – Ri) R: độ tin cậy của toàn bộ hệ thống (Reliability); Ri: độ tin cậy của sản phẩm/dịch vụ thứ i trong hệ thống.
  11. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2. CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG Nội dung:  Khái niệm.  Các thành phần tạo nên chi phí chất lượng.  Đo lường chi phí cho chất lượng.  Quan hệ chất lượng, năng suất và chi phí.
  12. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.1. KHÁI NIỆM Chi phí chất lượng là toàn bộ chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng thoả mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thoả mãn.
  13. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.2. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO NÊN CHI PHÍ chi phí chất lượng chi phí cần chi phí bị thất thiết thoát (SCP) chi phí phòng chi phí đánh chi phí do chất ngừa giá lượng kém chi phí do sai sót bên trong chi phí do sai sót bên ngoài
  14. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP THEO QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN
  15. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP THEO QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI
  16. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP THEO QUAN ĐIỂM “QUALITY IS FREE”
  17. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.3. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG  Chỉ số lao động = chi phí chất lượng/số giờ làm việc trực tiếp.  Chỉ số chi phí = chi phí chất lượng/chi phí chế tạo (trực tiếp + gián tiếp).  Chỉ số bán hàng = chi phí chất lượng/doanh số bán hàng.  Chỉ số sản xuất = chi phí chất lượng/số thành phẩm
  18. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.2.4. QUAN HỆ CHẤT LƯỢNG, NĂNG SUẤT VÀ CHI PHÍ Để tính toán sản lượng đầu ra Y = I × %G + I × (1-%G) × %R Y = I × %g1 × %g2 × × %gn (nhiều giai đoạn) Chi phí chế tạo một sản phẩm tốt (đạt yêu cầu) được tính bình quân theo công thức sau C = [(Kd × I) + (Kr × R)]/ Y Tỷ số chất lượng – năng suất QPR (Quality Productivity Ratio) số sản phẩm đạt chất lượng tốt QPR = × 100% tổng chi phí gia công+tổng chi phí làm lại
  19. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH • Trình độ chất lượng Tc • Chất lượng toàn phần Qt • Hệ số hiệu quả sử dụng • Chi phí ẩn trong sản xuất (SCP – Shadow Costs of Production) • Hệ số hữu dụng tương đối của sản phẩm
  20. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP TRÌNH ĐỘ CHẤT LƯỢNG Lnc Tc = Gnc CHẤT LƯỢNG TOÀN PHẦN Lnctt Qt = HỆ SỐ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG Gnctt 퐐퐭 η = 퐓퐜 CHI PHÍ ẨN TRONG SẢN XUẤT SCP = (1 – η) x 100 (%)
  21. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP HỆ SỐ HỮU DỤNG TƢƠNG ĐỐI 퐆퐬 훚 = Tg ≥ Gs 0 ≤ ω ≤ 1 퐓퐠 ω = ω1. ω2. (1-α) Hệ số tương quan : 퐍퐆 훚 = ω1 max = 1 퐋퐆 Hao mòn vô hình của sản phẩm Hệ số sử dụng kỹ thuật ω : 퐆퐭 2 α = − 퐏퐒 퐆퐨 ( +퐫)퐓 훚 = 퐏퐓 α ≤ 1 퐏퐓 훚 = (trường hợp thông số kỹ thuật càng lớn, mức độ 퐏퐒 thỏa mãn càng thấp) 퐏퐒퐢 ω2 = 풊= 후풊 (trường hợp sản phẩm được biểu thị bằng nhiều 퐏퐓퐢 chỉ tiêu chất lượng) ω2 ≤ 1 ω ≤ 1
  22. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG  Khái niệm: Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng  Bao gồm:  Hoạch định chất lượng  Kiểm soát chất lượng  Đảm bảo chất lượng  Cải tiến chất lượng
  23. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - NGUYÊN TẮC 8 nguyên tắc cơ bản: 1. Hướng vào khách hàng; 2. Sự lãnh đạo; 3. Sự tham gia của mọi người; 4. Cách tiếp cận theo quá trình; 5. Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý; 6. Cải tiến liên tục; 7. Quyết định dựa trên sự kiện; 8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng.
  24. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – CHỨC NĂNG Các chức năng chính: 1. Chức năng hoạch định; 2. Chức năng tổ chức; 3. Chức năng kiểm tra, kiểm soát; 4. Chức năng kích thích; 5. Chức năng điều chỉnh.
  25. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN Các giai đoạn phát triển: Quản lý chất Quản lý Đảm bảo lượng toàn diện chất lượng chất lượng Kiểm soát chất lượng Kiểm tra chất lượng
  26. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN (TIẾP) Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các giai đoạn:  Kiểm tra chất lượng: Phân loại sản phẩm tốt và xấu.  Kiểm soát chất lượng: tạo ra sản phẩm thỏa mãn khách hàng bằng các kiểm soát các quá trình 4M và 1I.  4M: Man (con người), Machine (máy móc), Material (nguyên vật liệu), Method (phương pháp)  1I Information (thông tin)  Đảm bảo chất lượng: tiến từ sản phẩm thỏa mãn khách hàng lên đến tạo ra niềm tin cho khách hàng.  Quản lý chất lượng: Đạt được chất lượng và hợp lý hóa chi phí  Quản lý chất lượng toàn diện: Lấy con người là trung tâm để tạo ra chất lượng.
  27. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP SO SÁNH – MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIỂU CŨ & TQM MÔ HÌNH CŨ MÔ HÌNH MỚI Cơ cấu quản lý Cơ cấu thứ bậc dành uy quyền cho các nhà quản Cơ cấu mỏng, cải tiến thông tin và chia sẻ quyền lý cấp cao (quyền lực tập trung) uy (uỷ quyền) Quan hệ cá nhân Quan hệ nhân sự dựa trên cơ sở chức vụ, địa vị. Quan hệ thân mật, phát huy tinh thần sáng tạo của con người. Cách thức ra quyết định Ra quyết định dựa trên kinh nghiệm quản lý và Ra quyết định dựa trên cơ sở khoa học là các cách làm việc cổ truyền, cảm tính. dữ kiện, các phương pháp phân tích định lượng, các giải pháp mang tính tập thể. Kiểm tra-Kiểm soát Nhà quản lý tiến hành kiểm tra, kiểm soát nhân Nhân viên làm việc trong các đội tự quản, tự viên kiểm soát Thông tin Nhà quản lý giữ bí mật tin tức cho mình và chỉ Nhà quản lý chia sẻ mọi thông tin với nhân viên thông báo các thông tin cần thiết một cách công khai Phương châm hoạt động Chữa bệnh Phòng bệnh
  28. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP KINH NGHIỆM & BÀI HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Thảo luận: 1. Chất lượng có đo được không? Đo bằng cái gì? 2. Muốn làm chất lượng có tốn kém nhiều không? 3. Ai chịu trách nhiệm về chất lượng?
  29. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.4. CHU TRÌNH PDCA – VÒNG TRÒN DEMING  Plan – Lập kế hoạch;  Do – Thực hiện;  Check – Kiểm tra;  Act – Điều chỉnh.
  30. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 2.4. PDCA (TIẾP) PDCA Cycle II Luân chuyển vòng tròn PDCA hàng ngày PDCA Cycle III
  31. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 3: CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM/DỊCH VỤ 1. Phiếu kiểm tra (Check Sheet) 2. Lưu đồ (Flow Chart) 3. Biểu đồ nhân quả (Cause – Effect Chart) 4. Biểu đồ Pareto (Pareto Chart) 5. Biểu đồ tán xạ (Scatter Chart) 6. Biểu đồ kiểm soát (Control Chart) 7. Biểu đồ mật độ phân bố (Histogram)
  32. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET  Định nghĩa: là một biểu mẫu được thiết kế để ghi nhận số liệu thu thập được về kết quả của các hoạt động hoặc quá trình lặp đi lặp lại.  Cách thiết kế:  Xác định sự cố hay vấn đề cần theo dõi, xác định những loại số liệu có liên quan.  Xác định thời điểm và khoảng thời gian thu thập số liệu.  Thiết kế biểu mẫu, để ra những khoảng trống nhất định để ghi chú.  Chuẩn bị hướng dẫn sử dụng và đào tạo người thu thập số liệu.  Thử nghiệm phiếu kiểm tra trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo rằng phiếu thu thập được đúng số liệu cần thiết cho việc xử lý sau này và phiếu dễ dàng sử dụng.  Kiểm tra quá trình tiến hành và đánh giá kết quả.
  33. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)  Quan trọng nhất là SỐ LIỆU vì chúng phản ánh sự kiện thu thập số liệu phải kỹ càng và thận trọng.  Một số công dụng thường gặp:  Số liệu để tìm hiểu một tình trạng/quy trình;  Số liệu để phân tích một tình trạng;  Số liệu để kiểm tra một quy trình;  Số liệu để điều hành một quy trình;  Số liệu để chấp nhận hay từ chối một sản phẩm.
  34. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)  Cách phân chia số liệu:  Những biến số đo;  Những biến số đếm;  Những biến số khó đo, khó đếm.  Chú ý:  Số liệu thu được có thể thay đổi theo thời gian, phải ghi lại thời điểm thu thập số liệu.  Dạng phân bố cũng có thể thay đổi khi thay đổi nguyên liệu, máy móc thiết bị, người điều hành, v.v
  35. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)  Phân tầng: là sự nghiên cứu những loạt số liệu riêng biệt cho mỗi nhân tố.  Qua phân tầng, chúng ta phát hiện được:  Loạt số liệu thu thập được có ý nghĩa hay không;  Những nguyên nhân của tình trạng có chất lượng hay không có chất lượng;  Những hướng nghiên cứu sâu hơn.
  36. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)
  37. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Phiếu kiểm tra Đối tượng kiểm tra: sản phẩm ghế gỗ mã XXX Lô sản phẩm: I Số lượng kiểm tra: 100 Nội dung kiểm tra: tình trạng bên ngoài của sản phẩm Người kiểm tra: Nguyễn Văn A Ngày kiểm tra: XX/XX/20XX Loại sai hỏng Kết quả kiểm tra Tổng Sơn bị rộp // 2 Chiều rộng ///// / 6 Độ nhẵn 0 Chiều dài /// 3 Bề dày mặt ghế 0 Sơn bị xước 0 Khác 0 Tổng 11 37
  38. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP) Bảng tổng hợp dữ liệu Đối tượng: sản phẩm ghế gỗ mã số XXX Số lượng lô sản phẩm: 10 Số lượng sản phẩm kiểm tra: 1000 Nội dung kiểm tra: Tình trạng bên ngoài của sản phẩm Lô sản phẩm Loại sai hỏng I II III IV V VI VII VIII IX X Tổng Sơn bị rộp 2 4 6 8 3 1 2 9 7 3 45 Chiều rộng 6 0 4 5 2 7 4 1 3 6 38 Độ nhẵn 0 2 3 5 1 0 1 6 4 2 24 Chiều dài 3 1 2 3 0 5 3 0 2 4 23 Bề dày mặt ghế 0 2 2 4 0 3 1 3 3 2 20 Sơn bị xước 0 1 2 1 3 2 0 1 1 0 11 Khác 0 1 0 0 2 0 1 2 0 2 8 Tổng 11 11 19 26 11 18 12 22 20 19 169 38
  39. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART  Khái niệm: Lưu đồ, còn có tên là biểu đồ tiến trình, chỉ báo các hành động của một quá trình công việc được sắp xếp theo một tiến trình logic và thể hiện dưới dạng sơ đồ. Chỉ báo điểm bắt Thực hiện một đầu/kết thúc của một hành động quá trình Thông tin, dữ liệu, hồ Chọn lựa quyết sơ, tài liệu định, rẽ nhánh Tạm ngừng hay lưu kho Vận chuyển tạm thời Lưu kho có kiểm soát 39
  40. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART (TIẾP)  Xác định điểm bắt đầu và kết thúc của một quá trình;  Ghi nhận/liệt kê các bước của quá trình;  Sử dụng ký hiệu tương ứng với từng hành động trong quá trình;  Vẽ lưu đồ thể hiện các hành động theo trình tự thời gian;  Xem xét lưu đồ và cải tiến quá trình;  Vẽ lưu đồ mới theo quá trình vừa cải tiến. 40
  41. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART (TIẾP) Tác dụng của lưu đồ:  Giúp cho người tham gia vào quá trình hiểu rõ quá trình;  Xác định công việc cần sửa đổi/cải tiến;  Xác định vị trí của thành viên trong quá trình;  Góp phần xây dựng lưu đồ chính là góp phần nâng cao chất lượng;  Giúp cho việc huấn luyện, đào tạo và nâng cao tay nghề. 41
  42. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ - CAUSE & EFFECT CHART  Khái niệm:Biểu đồ nhân quả hay còn gọi là biểu đồ Ishikawa (do Kaoru Ishikawa sử dụng đầu tiên vào những năm đầu thập kỷ 1950) nhằm xác định nguyên nhân dẫn đến một vấn đề hay một kết quả nào đó. 42
  43. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) Thiết kế biểu đồ:  Xác định ngắn gọn và rõ ràng vấn đề, hay kết quả;  Xác định các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề, sắp xếp vào từng nhóm nguyên nhân;  Xác định các nguyên nhân nhánh của các nguyên nhân chính;  Phát triển sơ đồ bằng cách vẽ ra các nguyên nhân có thể ở “cấp nguyên nhân” thông qua việc trả lời các câu hỏi “Vì sao”;  Lựa chọn các nguyên nhân chủ chốt cần giải quyết;  Lập kế hoạch hành động: với từng nguyên nhân xác định biện pháp xử lý, người thực hiện, thời gian thực hiện. 43
  44. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) Tác dụng của biểu đồ:  Tìm kiếm nguyên nhân/nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề/kết quả, hiểu rõ hơn toàn bộ quá trình;  Lập danh sách và xếp loại nguyên nhân tiềm tàng của một vấn đề (không cho chúng ta biết phương pháp khử những nguyên nhân đó);  Khuyến khích các thành viên tham gia đóng góp ý kiến, củng cố hoạt động tập thể, dựa trên tư duy logic và phương pháp ý tưởng (động não). 44
  45. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) 45
  46. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) 46
  47. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP) 47
  48. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART  Khái niệm: Biểu đồ Pareto phản ánh các nguyên nhân gây ra vấn đề được sắp xếp theo các tỷ lệ và mức độ ảnh hưởng tác động của các nguyên nhân đến vấn đề.  Định luật 20 – 80.  Xếp loại ABC. 48
  49. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP) Cách thiết kế:  Xác lập các loại sai hỏng;  Xác định yếu tố thời gian của đồ thị;  Tính tỷ lệ % cho từng loại sai hỏng, tổng cộng tỷ lệ các sai hỏng là 100%;  Vẽ hai trục và các cột thể hiện từng sai hỏng theo thứ tự giảm dần, từ trái sang phải, với độ cao tương ứng với giá trị trên trục đứng, bề rộng các cột bằng nhau;  Lập đường cong tích lũy tương ứng với phần trăm tích lũy;  Viết nội dung và số liệu tóm tắt vẽ trên đồ thị;  Phân tích biểu đồ: ưu tiên giải quyết những cột cao hơn, thể hiện sai hỏng xảy ra nhiều nhất. 49
  50. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP) Nguyên nhân đi làm muộn của cán bộ công nhân viên công ty Nguyên nhân đi muộn Số lượng % trên tổng số Pareto Do tắc đường 54 32.34 32.34% Do việc gia đình 47 28.14 60.48% Do sử dụng phương tiện giao thông công cộng 32 19.16 79.64% Do thời tiết 18 10.78 90.42% Do ngủ quên 10 5.99 96.41% Do việc đột xuất 6 3.59 100.00% Tổng 167 100 100% 50
  51. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP) 100.00% 160 90.00% 140 80.00% 120 70.00% 100 60.00% 50.00% Số lƣợng 80 Tổng 40.00% Pareto 60 30.00% 40 20.00% 20 10.00% 0 0.00% Do tắc đƣờng Do việc gia đình Do sử dụng Do thời tiết Do ngủ quên Do việc đột xuất phƣơng tiện giao thông công cộng 51
  52. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP) 100.00% 160 90.00% 140 80.00% 120 70.00% 100 60.00% Số lƣợng 50.00% 80 Tổng Pareto 40.00% 60 30.00% 40 20.00% 20 10.00% 0 0.00% Sơn bị rộp Chiều rộng Độ nhẵn Chiều dài Bề dày mặt ghế Sơn bị xƣớc Khác 52
  53. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP) Tác dụng:  Xác định được những nguyên nhân chủ yếu và quan trọng nhất để tập trung nguồn lực giải quyết, đưa ra các quyết định khắc phục vấn đề một cách có hiệu quả nhất.  Kiểu sai sót phổ biến nhất, thứ tự ưu tiên của các vấn đề cần khắc phục.  Qua biểu đồ Pareto, ta có thể xác định được hiệu quả của các cải tiến được thực hiện, cho chúng ta một bức tranh toàn cảnh của vấn đề. 53
  54. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART  Khái niệm: Biểu đồ tán xạ, còn được gọi là biểu đồ tương quan, biểu thị mối quan hệ giữa các chuỗi giá trị của chúng.  Tác dụng: cho ta biết được mối quan hệ giữa hai đại lượng. 54
  55. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART (TIẾP) 55
  56. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART (TIẾP) 56
  57. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART (TIẾP) Cách vẽ biểu đồ tán xạ:  Thu thập các nhóm số liệu của hai đại lượng (thu thập trên 30 cặp số liệu);  Vẽ hai trục X và Y, điền tên từng trục;  Đánh dấu các cặp số liệu trên đồ thị;  Nhìn biểu đồ để xác định mối tương quan giữa hai đại lượng. 57
  58. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART  Khái niệm: Là một biểu đồ có một đường tâm để chỉ giá trị trung bình của quá trình và hai đường song song trên và dưới với đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát trên và giới hạn kiểm soát dưới của quá trình.  Biểu đồ kiểm soát là công cụ đặc biệt để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần được nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra (biểu hiện trên biểu đồ kiểm soát là những điểm nằm ngoài mức giới hạn) với những thay đổi ngẫu nhiên vốn có trong quá trình. 58
  59. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) 59
  60. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Một số công thức:  = 푛  T = Xmax – Xmin p (1−p )  σ = p n  σC = c  σpn = pn (1 − p ) u  σ = u n 60
  61. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) biểu đồ kiểm soát biểu đồ kiểm biểu đồ kiểm soát giá trị liên soát giá trị rời tục rạc biểu đồ X, s biểu đồ X, R biểu đồ Pn biểu đồ P biểu đồ C biểu đồ U 61
  62. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Thiết lập: 1. Lựa chọn đặc tính để áp dụng biểu đồ kiểm soát; 2. Lựa chọn loại biểu đồ kiểm soát thích hợp; 3. Quyết định nhóm con (một nhóm nhỏ các cá thể, trong đó các biến động được coi là chỉ do ngẫu nhiên), cỡ và tần số lấy mẫu theo nhóm con; 4. Thu thập và ghi chép dữ liệu trên ít nhất 20 - 25 nhóm con hoặc sử dụng các dữ liệu lưu trữ trước đây; 5. Tính các thống kê đặc trưng cho mỗi mẫu nhóm con; 6. Tính giới hạn kiểm tra dựa trên các thống kê tính từ các mẫu nhóm con; 7. Xây dựng biểu đồ và đánh dấu trên biểu đồ các thống kê nhóm con; 8. Kiểm tra trên biểu đồ đối với các điểm ở ngoài giới hạn kiểm soát và kiểu dáng chỉ ra sự hiện có của các nguyên nhân có thể nêu tên (cụ thể, đặc biệt); 9. Quyết định về hành động tương lai. 62
  63. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Giới hạn của BĐKS Biểu đồ CL UCL LCL Khả năng P p UCL p = n p (1 − p ) p (1 − p ) P n p + Z ∗ p − Z ∗ n n Pn p UCL p = n p n + Z ∗ p n (1 − p ) p n − Z ∗ pn (1 − p ) n k C c c + Z ∗ c c − Z ∗ c UCL c = k U c UCL u = u u n u + Z ∗ u − Z ∗ n n X − R X (X UCL) = X + A2R (X LCL) = X − A2R 2A2R X = k (R UCL) = D4R (R LCL) = D3R R R = k X − S X (X UCL) = X + A3s (X LCL) = X − A3s 2A3s X = k (s UCL) = B4s (s LCL) = B3s s s = k 63
  64. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Loại biến số Loại sai hỏng Kích cỡ mẫu Tên biểu đồ Dữ liệu: là thuộc Số sai lỗi (số Cỡ mẫu cố định Biểu đồ C tính – kiểm soát lượng sai lỗi, (Number of qua những giá không phải số Defects) – số sai trị rời rạc sản phẩm sai lỗi) lỗi Cỡ mẫu có thể Biểu đồ U thay đổi (Defects per Unit) – số sai lỗi trên một đơn vị sản phẩm Số sản phẩm sai Cỡ mẫu cố định, Biểu đồ Pn lỗi thường ≥ 50 (Number of Defective Units) – số sản phẩm sai lỗi Cỡ mẫu có thể Biểu đồ P thay đổi, thường (Fraction of ≥ 50 Defective Units) – tỷ lệ số sản phẩm sai lỗi Dữ liệu: là biến số - kiểm soát qua Cỡ mẫu < 10 Biểu đồ X, R những giá trị liên tục Cỡ mẫu ≥ 10 Biểu đồ X, s 64
  65. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP)  Biểu đồ X, R: giá trị trung bình và khoảng sai biệt;  Biểu đồ X, s: giá trị trung bình và độ lệch chuẩn;  Biểu đồ p: tỷ lệ sản phẩm khuyết tật;  Biểu đồ pn: số sản phẩm khuyết tật (cỡ mẫu cố định);  Biểu đồ C: số sai lỗi (cỡ mẫu cố định);  Biểu đồ U: số sai lỗi trên một đơn vị. Trong đó:  CL (Center Line) giá trị (trung tâm) mong đợi của yêu cầu kỹ thuật;  UCL (Upper Control Line) giá trị giới hạn trên;  LCL (Lower Control Line) giá trị giới hạn dưới;  T (∆) là miền dung sai. 65
  66. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) 66
  67. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP)  Chỉ số khả năng quy trình Cp (Process Capability): Là đại lượng đánh giá mức độ ổn định của giá trị thu thập ngẫu nhiên. Xác định bởi công thức Tổng dung sai xác định ∆ Cp = = Toàn bộ khoảng biến thiên thực tế 6σ  ∆ = TU – TL TU - Giới hạn trên cho phép (Upper Tolerance) TL - Giới hạn dưới cho phép (Lower Tolerance) 67
  68. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP)  Chỉ số chỉnh tâm Cpk (Process capability index): nhằm xác định xem quy trình có thể tiếp tục hoạt động hay cần có điều chỉnh 휹 C = pk 흈 δ = min (μ – TL, TU – μ) 68
  69. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Tác dụng của biểu đồ kiểm soát:  Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình;  Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình;  Xác định việc cải tiến trong một quá trình. 69
  70. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Một quá trình được coi là ổn định khi:  25 điểm dữ liệu nằm trong giới hạn kiểm soát.  Trong số 35 điểm dữ liệu, chỉ có 1 điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát, qua điểm này chúng ta cũng không xác định được sự bất thường.  Trong số 100 điểm dữ liệu, nhiều nhất 2 điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát mà thông qua những điểm này cũng không xác định được sự bất thường. 70
  71. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) 8 7 UCL, 7.278 6 5 CL, 4.360 4 Range 3 2 LCL, 1.442 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Sample # 71
  72. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Một quá trình được coi là không kiểm soát khi: 1. Các điểm dữ liệu nằm ngoài các đường giới hạn. 2. Tất cả các điểm dữ liệu nằm trong giới hạn kiểm soát, chỉ ra một trong những xu hướng sau: a) 7 điểm dữ liệu liền nhau nằm trên một phía của đường trung bình. b) Có ít hơn 7 điểm dữ liệu liền nhau nằm trên một phía của đường trung bình nhưng lại có những dấu hiệu sau:  10 trong số 11 điểm dữ liệu nằm về một phía;  Ít nhất 12 trong số 14 điểm dữ liệu nằm về một phía;  Ít nhất 14 trong số 17 điểm dữ liệu nằm về một phía;  Ít nhất 16 trong số 20 điểm dữ liệu nằm về một phía. 72
  73. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) c) Các điểm dữ liệu thường xuyên xuất hiện gần đường giới hạn. d) Về cả 2 phía của đường trung tâm, chia phạm vi giữa đường trung tâm và đường giới hạn kiểm soát một đường cách 2/3 tính từ đường trung tâm tới đường giới hạn kiểm soát. Những dấu hiệu sau thể hiện quá trình là bất thường:  2 trong số 3 điểm nằm trong phạm vi đó;  3 trong số 7 điểm nằm trong phạm vi đó. e) Ít nhất có 7 điểm dữ liệu hình thành xu hướng đi lên hoặc đi xuống. f) Các điểm dữ liệu thể hiện tính chu kỳ. g) Phần lớn các dữ liệu đột nhiên tập trung xung quanh đường trung tâm. 73
  74. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Phân vùng trong biểu đồ kiểm soát Dạng xu thế 74
  75. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP) Dạng chu kỳ Dạng một bên đường tâm 75
  76. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.7. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ - HISTOGRAM  Khái niệm: Biểu đồ mật độ phân bố còn được gọi là biểu đồ cột, minh hoạ bằng đồ thị của phân phối theo tần suất (hay PHÂN PHỐI XÁC SUẤT), trong đó tần suất (hay xác suất) là một biến lấy giá trị giữa các giới hạn được tính bằng chiều cao của một cột trên trục hoành giữa các giới hạn đó. 76
  77. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.7. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ - HISTOGRAM (TIẾP) 77
  78. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.7. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ - HISTOGRAM (TIẾP)  Thu thập số liệu của các chỉ tiêu chất lượng nghiên cứu (số lượng số liệu n > 50 mới tốt);  Tìm trị số lớn nhất và nhỏ nhất của tập hợp các số liệu (Xmax; Xmin);  Xác định giao độ của toàn bộ số liệu R = Xmax – Xmin;  Chia lớp các số liệu, số lớp = 푛 (lấy số nguyên). Độ 푅 rộng mỗi lớp 푊 = (tính chẵn W cho dễ dàng tính −1 toán);  Xác định giới hạn giá trị của lớp, lớp đầu tiên có giá trị (Xmin – W/2; Xmin + W/2);  Thiết lập bảng số liệu;  Vẽ biểu đồ cột. 78
  79. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.7. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ - HISTOGRAM (TIẾP) Các công thức toán học sử dụng: 1 n 1  = = ( + ⋯ + ) n i=1 i n 1 n k miXi  = i=1 n Xi −X0  X = Wu + X ⇔ u = i i 0 i W  = X0 + Wu k miui  u = i=1 n 2 1 n 2  s = ( − x ) x n i=1 i k 2 2 i=1 miui 2  s = - u u n  sx = Wsu 79
  80. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.7. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ - HISTOGRAM (TIẾP) 80
  81. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.7. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ - HISTOGRAM (TIẾP) 81
  82. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 3.7. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ - HISTOGRAM (TIẾP) Tác dụng của biểu đồ:  Kiểm tra và phân tích: dùng để đánh giá khả năng định tính và định lượng của các phương tiện, máy móc thiết bị, quá trình v.v Biểu đồ cột có thể cho ta biết hiệu quả của từng nhân tố, nguyên nhân của sự phân tán rộng và độ trung bình bị lệch. Thường biểu đồ cột được dùng chung với biểu đồ kiểm soát do biểu đồ cột không cung cấp thông tin về khoảng thời gian xảy ra sự kiện.  Kiểm soát quá trình: Giúp người đứng máy trên đường dây sản xuất có nhận thức về phương sai và phát triển nhận thức về kiểm soát quá trình.  Báo cáo dễ đọc, dễ hiểu: đi kèm với bảng số liệu, giúp người đọc dễ dàng lĩnh hội được thông tin, biết được đường trung bình ở đâu, tán xạ ra sao. 82
  83. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 1. Khái niệm 2. Yêu cầu và vai trò của hệ thống QLCL 3. Các nguyên lý vận hành và xây dựng 4. Quá trình áp dụng hệ thống QLCL 5. Các tiêu chuẩn  ISO 9001:2008  HACCP  TQM  Các tiêu chuẩn khác 83
  84. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.1. KHÁI NIỆM HỆ THỐNG QLCL ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.  Hệ thống QLCL đề cập đến việc ước định phương thức và lý do thực hiện công việc.  Viết ra cách thức mà công việc được làm, ghi chép lại kết quả để chỉ ra rằng chúng đã được làm. 84
  85. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.2. YÊU CẦU VÀ VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG QLCL  Yêu cầu chung  Yêu cầu về hệ thống tài liệu 85
  86. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.2.1. YÊU CẦU CHUNG  Tổ chức cần xây dựng, lập văn bản, thực hiện, duy trì hệ thống quản lý chất lượng và cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống dựa trên các yêu cầu. do đó, tổ chức phải:  Xác định các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp dụng chúng trong toàn bộ tổ chức;  Xác định trình tự và mối tương tác của các quá trình này;  Xác định các chuẩn mực và phương pháp cần thiết để đảm bảo vận hành và kiểm soát các quá trình này có hiệu lực;  Đảm bảo sẵn có các nguồn lực và thông tin cần thiết để hỗ trợ việc vận hành và theo dõi các quá trình này;  Theo dõi, đo lường khi thích hợp và phân tích các quá trình này; và  Thực hiện các hành động cần thiết để đạt được kết quả dự định và cải tiến liên tục các quá trình này. 86
  87. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.2.2. YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG TÀI LIỆU  Hệ thống tài liệu phải bao gồm:  Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng,  Sổ tay chất lượng,  Các thủ tục dạng văn bản và hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này,  Các tài liệu, bao gồm cả hồ sơ, được tổ chức xác định là cần thiết để đảm bảo hoạch định, vận hành và kiểm soát có hiệu lực các quá trình của tổ chức. Yêu cầu: Các tài liệu theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng phải được kiểm soát. 87
  88. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.3. CÁC NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH VÀ XÂY DỰNG Theo ISO 9001:2008 1. Xác định nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên quan tâm khác; 2. Thiết lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của tổ chức; 3. Xác định các quá trình và trách nhiệm cần thiết để đạt được các mục tiêu chất lượng; 4. Xác định và cung cấp nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu chất lượng; 88
  89. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.3. CÁC NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH VÀ XÂY DỰNG (TIẾP) 5. Thiết lập các phương pháp đo hiệu lực và hiệu quả của mỗi quá trình 6. Áp dụng các phương pháp đo này để xác định hiệu lực và hiệu quả của mỗi quá trình; 7. Xác định biện pháp ngăn ngừa sự không phù hợp và loại bỏ các nguyên nhân gây ra chúng 8. Thiết lập và áp dụng một quá trình để cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng; 89
  90. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.4. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG 90
  91. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.4. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (TIẾP) Hoạch định Chuẩn bị những gì cần thiết. Viết những gì phải làm và làm Thực hiện những gì đã viết. Kiểm soát Đánh giá những gì đã làm. Duy trì những gì đã tốt và cải tiến Duy trì và cải tiến những gì chưa tốt. 91
  92. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.4. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (TIẾP) Hoạch định  Tiêu chuẩn HTQLCL sẽ áp dụng.  Phạm vi triển khai áp dụng HTQLCL.  Cơ cấu nhân sự cho lực lượng triển khai.  Sự cam kết của chủ doanh nghiệp hay Ban giám đốc doanh nghiệp.  Các nguồn lực cần thiết và đầy đủ để hệ thống có thể hoạt động được.  Lập kế hoạch thời gian. 92
  93. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.4. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (TIẾP) Thực hiện  Thành lập lực lượng triển khai.  Đào tạo về chất lượng.  Khảo sát hiện trạng và phân tích các khác biệt.  Xây dựng và áp dụng hệ thống tài liệu chất lượng. 93
  94. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.4. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (TIẾP) Kiểm soát (Thông qua hoạt động đánh giá chất lượng)  Đánh giá chất lượng nội bộ.  Đánh giá sơ bộ hoặc đánh giá trước chứng nhận.  Đánh giá cấp chứng nhận.  Đánh giá quan sát. 94
  95. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.4. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (TIẾP) Duy trì và cải tiến  Thường xuyên xem xét lại chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng.  Đảm bảo cam kết của ban giám đốc.  Đo lường mức độ phù hợp của hệ thống so với tiêu chuẩn để phát hiện ra những khác biệt.  Đưa ra những hành động khắc phục và phòng ngừa.  Duy trì thường xuyên việc đánh giá chất lượng nội bộ.  Thực hiện công tác đào tạo. 95
  96. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.4. QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG (TIẾP) Duy trì và cải tiến (tiếp) Cần phải huy động sự tham gia tích cực của mọi người dựa trên các nguyên tắc:  Không thỏa hiệp.  Cải tiến, cải tiến hơn nữa.  Xem yêu cầu của khách hàng là trên hết. 96
  97. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5. CÁC TIÊU CHUẨN HTQLCL 1. ISO 9001:2008 2. ISO 14001:2004 3. HACCP 4. TQM 5. Các tiêu chuẩn khác 97
  98. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.1. ISO 9001:2008  ISO (The International Organization for Standardization) – Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa.  Sơ lược:  Thành lập năm 1947 – trụ sở tại Geneva Thụy Sỹ;  Được áp dụng hơn 150 quốc gia;  Việt Nam là thành viên chính thức từ năm 1977, hiện được bầu vào ban chấp hành ISO. 98
  99. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.1. ISO 9001:2008 (TIẾP) ISO 9000 là  Bộ tiêu chuẩn về quản lý chất lượng;  Đưa ra các nguyên tắc về quản lý;  Tập trung vào việc phòng ngừa / cải tiến;  Chỉ đưa ra các yêu cầu cần đáp ứng;  Áp dụng cho tất cả các loại hình tổ chức không phân biệt quy mô hay loại hình sản xuất / dịch vụ. 99
  100. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.1. ISO 9001:2008 (TIẾP) Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 bao gồm 1. ISO 9000: 2005 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng 2. ISO 9001: 2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu 3. ISO 9004: 2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến hiệu quả 4. ISO 19011: 2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi trường 100
  101. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.1. ISO 9001:2008 (TIẾP) Phiên bản Phiên bản Phiên bản Tên tiêu chuẩn năm 1994 năm 2000 năm 2008 ISO 9000:1994 ISO 9000: 2000 ISO 9000: 2005 HTQLCL – Cơ sở & từ vựng ISO 9001: 1004 ISO 9002: 1994 ISO 9001: 2000 Hệ thống quản lý chất lượng (bao gồm ISO 9001/ ISO 9001: 2008 ISO 9003: 1994 (HTQLCL) – Các yêu cầu 9002/ 9003) ISO 9004: 1994 ISO 9004: 2000 Chưa có thay đổi HTQLCL - Hướng dẫn cải tiến ISO 10011: 1990/1 ISO 19011: 2002 Chưa có thay đổi Hướng dẫn đánh giá HTQLCL/ Môi trường ISO 9001:2008 Quality Management Systems - Requirements 101
  102. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.1. ISO 9001:2008 (TIẾP) Tổ chức nào cần xây dựng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001: 2008?  Tổ chức muốn khẳng định khả năng cung cấp các sản phẩm một cách ổn định đáp ứng các yêu cầu khách hàng và các yêu cầu chế định thích hợp.  Tổ chức muốn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.  Tổ chức cần cải tiến liên tục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu.  Tăng lợi nhuận, tăng sản phẩm và giảm sản phẩm hư hỏng, giảm lãng phí. 102
  103. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.1. ISO 9001:2008 (TIẾP) Các yêu cầu cần kiểm soát của tiêu chuẩn ISO 9001: 2008  Kiểm soát tài liệu và kiểm soát hồ sơ.  Trách nhiệm của lãnh đạo.  Quản lý nguồn lực.  Tạo sản phẩm.  Đo lường, phân tích và cải tiến. 103
  104. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.2. ISO 14001:2004  Là bộ tiêu chuẩn về quản lý môi trường, đưa ra các yêu cầu về quản lý môi trường cần đáp ứng cho của tổ chức.  Mục đích: giúp các tổ chức sản xuất / dịch vụ bảo vệ môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình.  Được áp dụng cho tất cả các loại hình tổ chức không phân biệt quy mô, loại hình hoạt động hay sản phẩm. 104
  105. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.2. ISO 14001:2004 (TIẾP) Tổ chức phải thực hiện các bước sau: 1. Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý môi trường phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn. 2. Thiết lập một chính sách môi trường. 3. Xác định các khía cạnh môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của mình. 4. Xác định các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ. 5. Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu môi trường và kế hoạch để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu này. 6. Xác định, lập thành văn bản và thông báo về vai trò, trách nhiệm và quyền hạn. 105
  106. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.2. ISO 14001:2004 (TIẾP) Tổ chức phải thực hiện các bước sau (tiếp): 7. Xác định nhu cầu đào tạo. 8. Thiết lập và duy trì các thủ tục thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài. 9. Thiết lập và phổ biến các tài liệu của hệ thống quản lý môi trường. 10. Kiểm soát các tài liệu được áp dụng. 11. Đảm bảo rằng các thủ tục liên quan đến các khía cạnh môi trường có ý nghĩa được thực hiện dưới các điều kiện đặc biệt. 12. Thiết lập và thử nghiệm sự chuẩn bị và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp. 13. Giám sát và đo lường các đặc trưng chủ chốt của các hoạt động của mình có thể gây tác động đáng kể đến môi trường. 106
  107. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.2. ISO 14001:2004 (TIẾP) Tổ chức phải thực hiện các bước sau (tiếp): 14. Đánh giá sự tuân thủ (với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác và tổ chức đề ra). 15. Thiết lập và duy trì các thủ tục xác định trách nhiệm và quyền hạn trong việc xử lý và điều tra sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa. 16. Thiết lập và duy trì thủ tục để phân định, bảo quản và xử lý các hồ sơ môi trường. 17. Lập chương trình đánh giá hệ thống quản lý môi trường để xác định sự phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001 và hệ thống quản lý môi trường. 18. Thiết lập quá trình xem xét lại hệ thống quản lý môi trường nhằm đảm bảo tính thích hợp, đầy đủ và hiệu quả liên tục của hệ thống. 107
  108. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP HACCP là từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point trong tiếng Anh và có nghĩa là "hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn", hay "hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm". 108
  109. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP)  HACCP là hệ thống quản lý chất lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu.  Là công cụ phân tích nhằm bảo đảm an toàn vệ sinh và chất lượng thực phẩm.  Bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả các bước có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, xác định những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm.  Là một hệ thống có sơ sở khoa học và có tính logic hệ thống.  Áp dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng đã có và là hệ thống đáng để lựa chọn để quản lý an toàn chất lượng thực phẩm trong số rất nhiều những hệ thống quản lý chất lượng khác nhau. 109
  110. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 7 nguyên tắc cơ bản xây dựng HACCP: 1. Phân tích mối nguy và các biện pháp phòng ngừa. Tiến hành phân tích mối nguy. Chuẩn bị sơ đồ quy trình sản xuất bao gồm các bước diễn ra trong quy trình. Xác định và lập danh mục các nguy hại. Chỉ ra các biện pháp phòng ngừa cho từng mối nguy. 2. Xác định các điểm kiểm soát trọng yếu (CCPs) trong quy trình bằng việc phân tích các mối nguy theo cây quyết định. 3. Thiết lập các ngưỡng tới hạn. Đây là các mức độ đặt ra và mức sai biệt có thể chấp nhận được để đảm bảo cho các điểm CCPs nằm trong vòng kiểm soát được. 4. Giám sát điểm kiểm soát tới hạn. Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát đảm bảo kiểm soát các CCPs bằng các thủ tục xét nghiệm, quan trắc. 110
  111. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 7 nguyên tắc cơ bản xây dựng HACCP: (tiếp) 5. Thiết lập các biện pháp khắc phục kịp thời. Tiến hành những hoạt động điều chỉnh một khi các quan trắc theo dõi cho thấy một điểm CCP nào đó bị trệch ra khỏi vòng kiểm soát. 6. Thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá. Tiến hành những thủ tục thẩm tra xác nhận để khẳng định là hệ thống HACCP hoạt động hữu hiệu. 7. Thiết lập bộ hồ sơ và tài liệu HACCP. Tư liệu hóa tất cả các những thủ tục đã tiến hành và các bộ hồ sơ liên quan đến các nguyên tắc và quá trình vận dụng những nguyên tắc này. 111
  112. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 12 bước áp dụng hợp lý: 1. Lập nhóm công tác về HACCP. 2. Mô tả sản phẩm. 3. Xác định mục đích sử dụng. 4. Thiết lập sơ đồ quy trình sản xuất. 5. Thẩm tra sơ đồ quy trình sản xuất. 6. Xác định và lập danh mục các mối nguy hại và các biện pháp phòng ngừa. 112
  113. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.3. HACCP (TIẾP) 12 bước áp dụng hợp lý: (tiếp) 7. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn CCPs. 8. Thiết lập ngưỡng tới hạn cho từng CCP. 9. Thiết lập hệ thống giám sát cho từng CCP. 10. Thiết lập các hành động khắc phục. 11. Thiết lập các thủ tục thẩm tra. 12. Thiết lập bộ tài liệu và lưu giữ hồ sơ HACCP. 113
  114. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM – TOTAL QUALITY MANAGEMENT Khách hàng Quản lý Làm việc nhóm và niềm tin 114
  115. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) Là hệ thống QLCL dựa trên  Sự tham gia của tất cả mọi người trong tổ chức;  Luôn nâng cao sự thoả mãn khách hàng (khách hàng là thượng đế);  Luôn cải tiến chất lượng để làm hài lòng khách hàng;  Tập trung đi tìm nguyên nhân của sự không phù hợp – để ngăn ngừa sự tái diễn;  Thực hiện PDCA (Plan – Do - Check – Act). 115
  116. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) TQM tập trung kiểm soát con người, kiểm soát phương pháp, kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào, và kiểm soát trang thiết bị. (Kiểm soát 4M – Men, Method Material, Machine). Phương pháp này giảm được chi phí kiểm tra, duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, đạt lợi nhuận cao giảm sai sót. TQM đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, nâng cao năng suất, cải tiến không ngừng. 116
  117. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) Quản lý chất lượng toàn diện đòi hỏi mọi thành viên của doanh nghiệp tham gia vào một quá trình cải tiến không ngừng nhằm mục đích thỏa mãn những mong muốn và kỳ vọng của khách hàng. 117
  118. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 4.5.4. TQM (TIẾP) Điều này có nghĩa chất Không chỉ liên quan Mà còn liên quan đến lượng liên quan đến: đến các hoạt động: các nghiệp vụ: - Tất cả nhân viên - Sản xuất - Tiếp thị - Tất cả các quy trình - Cung cấp dịch vụ - Bán hàng - Tất cả các chức - Thiết kế - Tài chính năng - Thẩm định - Nhân sự - Tất cả các bộ phận - Mua hàng - Tất cả các phòng - Tất cả các hoạt động ban, các tổ nhóm và các bộ phận khác. 118
  119. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP CHƯƠNG 5: CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG 1. Cải tiến chất lượng. 2. Hành động cải tiến chất lượng. 3. Phân tích sai hỏng và tác động. 4. Các phương pháp cải tiến chất lượng. 119
  120. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.1. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG Theo ISO 9000: “Cải tiến chất lượng là những hoạt động được tiến hành trong toàn tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả tổ chức và khách hàng của tổ chức đó.” 120
  121. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.1. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (TIẾP) CẢI TIẾN ĐỔI MỚI Hiệu quả Dài hạn, có tính chất lâu Ngắn hạn, tác động đột dài, không tác động đột ngột. ngột. Tốc độ Những bước đi nhỏ. Những bước đi lớn. Khung thời gian Liên tục và tăng lên dần. Gián đoạn và không tăng dần. Thay đổi Từ từ và liên tục. Thình lình và hay thay đổi. Liên quan Mọi người. Chọn lựa vài người xuất sắc. Cách tiến hành Nỗ lực tập thể, có hệ thống. Ý kiến và nỗ lực cá nhân. 121
  122. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.1. CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (TIẾP) CẢI TIẾN ĐỔI MỚI Cách thức Duy trì và cải tiến. Phá bỏ và xây dựng lại. Tính chất Kỹ thuật hiện tại. Đột phá kỹ thuật mới, sáng kiến và lý thuyết mới. Các đòi hỏi thực Đầu tư ít nhưng cần nỗ Cần đầu tự lớn nhưng ít tế lực lớn để duy trì. nỗ lực. Hướng nỗ lực Vào con người. Vào công nghệ. Tiêu chuẩn đánh Quá trình và cố gắng để Kết quả nhằm vào lợi giá có kết quả tốt hơn. nhuận. Lợi thế Có thể đạt kết quả tốt Thích hợp hơn với nền với nền kinh tế phát công nghiệp phát triển triển chậm. nhanh. 122
  123. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.2. HÀNH ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG Hành động cải tiến chất lượng được thực hiện theo các bước sau :  Phân tích và đánh giá tình trạng hiện hành để nhận rõ khu vực cần cải tiến  Thiết lập mục tiêu để cải tiến  Tìm kiếm giải pháp có thể để đạt mục tiêu  Đánh giá và lựa chọn giải pháp  Thực hiện giải pháp được chọn lựa  Đo lường, phân loại, phân tích và đánh giá kết quả của việc thực hiện để xác định xem mục tiêu có được đáp ứng.  Công bố chính thức sự thay đổi Cải tiến chất lượng bao gồm cải tiến quy trình, cải tiến hệ thống hoặc cải tiến sản phẩm. 123
  124. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG  Tên tiếng Anh: FMEA – Failure Modes and Effects Analysis.  Định nghĩa: Phân tích sai hỏng và tác động (FMEA) là phương pháp khá đơn giản và hiệu quả trong việc đánh giá những viễn cảnh tồi tệ nhất và thực hiện những hành động phòng ngừa nhằm giảm tác động của sai hỏng có thể xảy ra. 124
  125. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) 8 bước trong FMEA: a) Mô tả sản phẩm hoặc quá trình; b) Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm của các cá nhân; c) Nhận biết kiểu sai hỏng tiềm tàng; d) Mô tả tác động của sai hỏng; e) Xác định các nguyên nhân của sai hỏng; f) Mô tả phương pháp phát hiện/kiểm soát hiện tại; g) Tính toán rủi ro; h) Thực hiện hành động khắc phục và đánh giá kết quả. 125
  126. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) Ý nghĩa của FMEA  Mục đích cơ bản của FMEA: đánh giá rủi ro, đưa ra khuyến nghị và thực hiện những hành động làm giảm rủi ro.  Là một hoạt động phân tích quyết định, giúp xếp hạng những lựa chọn để so sánh chúng với rủi ro đi kèm, cho phép đưa ra những quyết định đầy đủ thông tin.  FMEA đặc biệt có ích trong gian đoạn lập kế hoạch khi đang đánh giá những phương án khác nhau. 126
  127. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) Sử dụng FMEA: FMEA sẽ giúp chúng ta xếp hạng những kế hoạch cải tiến theo hai cách: Thứ nhất, bằng việc thấu hiểu những việc có rủi ro cao đi kèm và thứ hai, ưu tiên hóa những việc mà chỉ ra rủi ro đang tồn tại. Nơi ứng dụng FMEA  Áp dụng ở bất cứ nơi nào có những lựa chọn để giải quyết vấn đề.  Sử dụng để tính toán lại những phương án nhằm giảm thiểu rủi ro đi kèm chúng. 127
  128. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.3. PHÂN TÍCH SAI HỎNG VÀ TÁC ĐỘNG (TIẾP) Kết luận: Chất lượng sản phẩm thường được kiểm soát hơn thông qua hoạt động kiểm tra trong một môi trường chủ động ngăn ngừa các lỗi. FMEA được phát triển nhằm khuyến khích các nhà cung cấp tránh mắc phải những vấn đề hơn là chờ chúng đến và sau đó chỉ ra chúng. Tương tự, FMEA có thể là một công cụ rất hiệu quả để hiểu những vấn đề tiềm ẩn mà có thể đem lại sự thất bại trong việc cải tiến quản lý môi trường. 128
  129. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG  So sánh đối chuẩn – Benchmarking  5S – Kaizen  129
  130. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN - BENCHMARKING  Định nghĩa chính thức: “Benchmarking là một quá trình liên tục đo lường sản phẩm, dịch vụ và thực hành dựa vào những đối thủ mạnh nhất hoặc là những công ty được coi là dẫn đầu trong ngành” (David T. Kearns, CEO Xerox).  Định nghĩa thông thường: “Benchmarking là việc nghiên cứu những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành, qua đó hướng dẫn việc thực hiện tốt hơn” (Robert C. Camp) 130
  131. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) Lợi ích khi thực hiện Benchmarking:  Học được thành công, tránh được thất bại.  Rút ngắn thời gian, không phải dò dẫm.  Chọn lựa đúng hướng.  Dễ thực hiện.  Tiết kiệm chi phí.  Cơ hội để trở thành người dẫn đầu. Những lưu ý:  Chỉ so sánh với người đứng đầu.  Làm việc phải có kế hoạch.  Kiên quyết thực hiện những thay đổi (không nửa vời). 131
  132. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) Để thực hiện so sánh chuẩn, phải xác định: 1. Câu trả lời cho hai câu hỏi: tại sao phải tiến hành và ai thực hiện so sánh chuẩn? 2. Phương pháp thực hiện so sánh chuẩn:  Nghiên cứu trong tổ chức;  Nghiên cứu thông qua bên thứ ba;  Trao đổi trực tiếp;  Gặp gỡ và thảo luận trực tiếp. 3. Hai nhóm đối tác chính:  Nội bộ;  Mở rộng. 132
  133. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) 4 giai đoạn thực hiện so sánh chuẩn: Tổ chức và lập kế hoạch Thu thập dữ liệu Phân tích Hành động 133
  134. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.1. SO SÁNH CHUẨN – BENCHMARKING (TIẾP) Các công việc chính khi thực hiện so sánh chuẩn:  Quyết định bộ phận nào trong tổ chức sẽ thực hiện so sánh chuẩn;  Đánh giá tầm quan trọng của từng phần trong nghiên cứu so sánh chuẩn;  Xác định người thực hiện và các đối tác trong so sánh chuẩn;  Thu thập thông tin;  So sánh và xác định khoảng cách giữa hoạt động của riêng công ty với các công ty hàng đầu;  Đánh giá hiệu quả thu được từ những nghiên cứu so sánh chuẩn;  Thực hiện những thay đổi. 134
  135. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S - KAIZEN  Kaizen là thay đổi để tốt hơn, Kaizen là một triết lý của người Nhật nói về việc cải tiến liên tục của toàn thể nhân viên trong tổ chức, công ty nhằm mỗi ngày làm tốt hơn công việc của họ.  Kaizen là thay đổi phương pháp và/hoặc kỹ năng sử dụng phương tiện để cải tiến. Kaizen là chọn cách làm tốt hơn, không bám dính vào một cách làm, nghiên cứu, suy nghĩ để đề ra cách làm mới.  Kaizen là hoạt động cải tiến liên tục với sự tham gia của moi người nhằm cải thiện không ngừng môi trường làm việc, cuộc sống mỗi cá nhân, mỗi gia đình. 135
  136. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP)  5S là chương trình cơ bản nhất dựa trên triết lý KAIZEN.  5S là nền tảng cơ bản để thực hiện các hệ thống đảm bảo chất lượng. Xuất phát từ quan điểm, nếu làm việc trong một môi trường lành mạnh, sạch đẹp, thoáng đãng, tiện lợi thì tinh thần sẽ thoải mái hơn, năng suất lao động sẽ cao hơn và tạo điều kiện cho việc áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng đem lại niềm tin cho khách hàng. 136
  137. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) Các S Tên tiếng Tạm dịch Ý nghĩa Nhật tiếng Việt 1S SEIRI Sàng lọc Phân loại vật nào không cần tại nơi làm việc thì bỏ. 2S SEITON Sắp xếp Sắp xếp vật dụng có thứ tự ngăn nắp để dễ lấy khi cần đến. Mỗi vật có nơi để riêng, mỗi nơi ứng với vật đặt vào. 3S SEISO Sạch sẽ Làm sạch nơi làm việc, trên sàn, máy, dụng cụ không có rác rưởi, bụi bặm. 4S SEIKETSU Săn sóc Giữ nhà cửa, cửa hàng, phân xưởng, áo, quần, mũ, giày lúc nào cũng nghiêm chỉnh. 5S SHITSUKE Sẵn sàng Giáo dục mọi người tự giác chấp hành kỷ luật. 137
  138. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP)  Tiêu chí thực hành tốt 5S được xây dựng dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:  Vai trò của lãnh đạo;  Sự tham gia của mọi người;  Làm việc theo nhóm;  Quản lý trực quan;  Học hỏi và cải tiến liên tục. 138
  139. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) 139
  140. Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP 5.4.2. 5S – KAIZEN (TIẾP) Ý nghĩa:  Đơn giản, có ý nghĩa lớn trong việc bảo đảm sức khỏe cán bộ nhân viên, tạo thuận lợi khi làm việc, nâng cao năng suất và chất lượng cuộc sống;  Khơi dậy ý thức trách nhiệm, tính tự nguyện, tự giác của cán bộ;  Trở thành một lý luận khoa học cho chương trình năng suất chất lượng mới. 140