Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 6: Đánh giá tình hình hoạt động bộ phận (Divisional performance measurement )

pptx 14 trang phuongnguyen 2970
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 6: Đánh giá tình hình hoạt động bộ phận (Divisional performance measurement )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_chuong_6_danh_gia_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 6: Đánh giá tình hình hoạt động bộ phận (Divisional performance measurement )

  1. Đánh giá tình hình hoạt động bộ phận Divisional performance measurement
  2. • Tham khảo Chris Hunt & Carolyn Fowler, Management Accounting: Strategic decision making, performance and risk, chương 12 trang 289- 304
  3. Vấn đề mở đầu • Tập đoàn XYZ dự kiến thông qua dự án đầu tư $500,000 với lợi nhuận ước tính trong tương lai $55,000 • Quản lý của 2 đơn vị A và B thuộc tập đoàn XYZ đang xem xét có nên đấu thầu dự án đầu tư này hay không? • Những khái niệm và công thứ kế toán nào hỗ trợ quản lý của đơn vị A và B đưa ra quyết định?
  4. Đơn vị (Division) Đơn vị (Division ) A ($'000) B ($'000) Doanh thu (Sales) 10,000 9,000 Lợi nhuận (profit) 200 360 Tài sản (net asset) 2500 3000 ROI (LN/TS) Đơn vị nào sẽ chấp nhận gói đầu tư $500,000 với LN dự kiến $50,000
  5. Đơn vị (Division) Đơn vị (Division ) A ($'000) B ($'000) Doanh thu (Sales) 10,000 9,000 Lợi nhuận (profit) 200 360 Tài sản (net asset) 2500 3000 ROI (LN/TS) 8% 12% Gói đầu tư $500,000 với LN dự kiến $50,000 có ROI 10%
  6. Đánh giá tình hình tài chính của công ty/ bộ phận • Divisional profit • ROI → DuPont system ROCE / ROIC (return on capital employed)/ (return on investment capital ) • RI (residual income)
  7. Residual income (RI) Lợi nhuận thặng dư RI = Income – (Average asset x minimum required rate of return)
  8. Đơn vị (Division) Đơn vị (Division ) A ($'000) B ($'000) Doanh thu (Sales) 10,000 9,000 Lợi nhuận (profit) 200 360 Tài sản(net asset) 2500 3000 Chi phí vốn (10%) 250 300 Capital charge RI (50) 60 Gói đầu tư $500,000 với LN dự kiến $50,000 có ROI 10%
  9. Bài tập áp dụng • Công ty A và B cùng là nhà sản xuất điện. Công ty A là nhà máy nhiệt điện (thermal power generation). Công ty B sản xuất dựa trên nguồn năng lượng mới (renewable source of power generation)
  10. ($ mil) Profit Genera Total ROI (%) tion asset asset A 330 1,500 22 330 2200 15 B 1,178.1 6,100 19.3 1,178.1 6,700 17.6
  11. ($ Profit Total Required Requir Residual mil) asset rate (%) ed income income A 330 2200 12 264 66 B 1,178.1 6,700 15 1005 173.1
  12. So sánh 3 phương pháp đánh giá tình hình hoạt động của bộ phận 1. Lợi nhuận bộ phận (divisional profit) Lợi ích Hạn chế _ Dễ dàng _Đánh giá còn hạn chế, chỉ dựa vào một số tính toán liệu đơn giản _Dễ hiểu _Bỏ qua nguồn vốn đầu tư -Có thể dẫn đến hành vi không lành mạnh của người quản lí : -Chỉ chú trọng vào lợi nhuận mà bỏ qua các yếu tố khác -Chấp nhận dự án có tỷ suất thấp miễn là lợi nhuận cao
  13. • 2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (RoI) Lợi ích Hạn chế Sử dụng phổ biến Từ chối những dự án có ROI > tỷ suất LN tối thiểu của cả tập đoàn vì ROI <ROI của bộ phận Đánh giá vốn đầu tư Có thể so sánh đ/vị bộ Nhà quản lí co thể làm tăng phận với quy mô khác ROI bằng những hành vi không nhau đem lại lợi ích chung (agency problem)
  14. • 3. Lợi nhuận thặng dư/ Thu nhập dư (residual income Lợi ích Hạn chế Đánh giá thêm chi phí vốn Tính toán chi phí vốn rất phức tạp, khó khăn Chấp nhận dự án đem lại Nhà quản lí co thể làm LN dư >0, và có tỷ suất LN tăng ROI bằng những cao hoặc bằng tỷ suất LN hành vi không đem lại lợi tối thiểu của tập đoàn. ích chung (agency problem)