Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu chung - Ths. Lê Văn Hòa

pdf 18 trang phuongnguyen 2370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu chung - Ths. Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_chuong_1_gioi_thieu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu chung - Ths. Lê Văn Hòa

  1. Chương 1. Giới thiệu chung Ths. Lê Văn Hòa
  2. Các nội dung chính: • Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh • Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh • Quy trình phân tích và phân loại phân tích
  3. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh • Phân tích hoạt động kinh doanh là việc chia nhỏ các hiện tượng, các quá trình và các kết quả kinh doanh thành các bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó, bằng các phương pháp so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra xu hướng và tính quy luật của các hiện tượng nghiên cứu. • Ý nghĩa tác dụng: • Giúp cho các cơ quan quản lý nhìn thấy mặt tốt, mặt thiếu sót trong công tác quản lý. • Tìm ra các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh • của doanh nghiệp. • Phát hiện ra khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. • Đề ra các biện pháp nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
  4. Đối tượng: • Phân tích hoạt động kinh doanh hướng đến các kết quả kinh doanh cụ thể được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế, với sự tác động của các nhân tố kinh tế. Chủ thể TK, kế toán, quản lý PTHĐKD Kế hoạch KH sản LĐ tiền Kh.khích Δx, Δy, marketing xuất lương vật chất Δz, Δt Đối tượng bị quản lý
  5. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh • Phương pháp so sánh • So sánh là quá trình xác định sự chênh lệch giữa mức độ kỳ phân tích so với mức độ kỳ gốc. • Kỳ gốc có thể là kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực tế năm trước. • Điều kiện so sánh: + các dữ liệu so sánh phải thống nhất về nội dung so sánh và phương pháp tính toán. + các dữ liệu so sánh phải cùng đơn vị tính. + các dữ liệu so sánh phải chính xác và thu thập trong một khoảng thời gian nhất định. • Áp dụng: + Kiểm tra mức độ hoàn thành kế hoạch + Đánh giá tình hình phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
  6. Phương pháp phân tích nhân tố • Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. • Có thể trực tiếp dựa vào mức biến động của từng nhân tố hoặc dựa vào phép thay thế lần lượt từng nhân tố. • Cách thứ nhất gọi là số chênh lệch, thứ 2 gọi là thay thế liên hoàn.
  7. Phương pháp thay thế liên hoàn Là đặt đối tượng nghiên cứu vào những điều kiện giả định khác nhau để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. B1. Xác định đối tượng phân tích: là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. (VD: Δq=q1-qk) B2. Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp nhân tố theo trình tự nhất định. VD: có bốn nhân tố a, b, c, d: q1 = a1b1c1d1; qk = akbkckdk
  8. B3. Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2. Thế lần 1: qa = a1bkckdk Thế lần 2: qa = a1b1ckdk Thế lần 3: qa = a1b1c1dk Thế lần 4: qa = a1b1c1d1 B4. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước. Mức ảnh hưởng của nhân tố a: Δqa = qa – qk Mức ảnh hưởng của nhân tố b: Δqb = qb – qa Mức ảnh hưởng của nhân tố c: Δqc = qc – qb Mức ảnh hưởng của nhân tố d: Δqd = qd – qc
  9. Ví dụ: Phân tích biến động tổng chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm theo dữ liệu sau: Chỉ tiêu KH TT Chênh lệch 1. Số sản phẩm sản xuất (cái) 1000 1200 +200 2. Mức tiêu hao vật liệu (kg) 10 9,5 -0,5 3. Đơn giá vật liệu (1000đ) 50 55 +5 4. Tổng chi phí NVL (1000đ) 500.000 627.000 +127.000
  10. Giải Gọi F là tổng chi phí nguyên vật liệu. Ta có: F = q.m.s Fk = qk mk sk = 1000. 10. 50 = 500.000 nghìn đồng F1 = q1 m1 s1 = 1200. 9,5. 55 = 627.000 nghìn đồng ΔF = F1 – Fk = 627000 – 500000 = +127000 Các nhân tố ảnh hưởng: a) Nhân tố sản lượng: Fq = q1 mk sk = 1200. 10. 50 = 600.000 => ΔFq = Fq - Fk = 600000 – 500000 = +100000
  11. b) Nhân tố mức tiêu hao Fm = q1 m1 sk = 1200. 9,5. 50 = 570000 => ΔFm = Fm - Fq = 570000 – 600000 = -30000 c) Nhân tố đơn giá NVL Fs = q1 m1 ss = 1200. 9,5. 55 = 6270000 => ΔFs = Fs - Fm = 627000 – 570000 = +57000 Cộng: ΔF = +100000+ (-30000)+57000 = +127000 Nhận xét: Qua phân tích ta thấy tổng chi phí NVL thực hiện so với kế hoạch tăng 127 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng sản xuất tăng làm cho tổng chi phí NVL tăng 100 triệu đồng; nguyên nhân thứ hai do đơn giá NVL tăng làm cho tổng chi phí NVL tăng 57 triệu đồng; còn mức tiêu hao NVL giảm làm cho tổng chi phí NVL giảm 30 triệu đồng. Đây là yếu tố tích cực, vì nếu mức tiêu hao NVL không giảm thì tông chi phí NVL còn tăng hơn nữa.
  12. Phương pháp số chênh lệch • Trong thực tế phương pháp thay thế liên hoàn được dùng dưới dạng khác đó là phương pháp số chênh lệch. • Phương pháp này trực tiếp dùng số chênh lệch giữa số thực tế và số kế hoạch của các nhân tố ảnh hưởng để tính ra mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đến đối tượng phân tích.
  13. Ví dụ: Trở lại ví dụ trên, ta có: ΔF = F1 – Fk = 627000 – 500000 = +127000 Các nhân tố ảnh hưởng: a) Nhân tố sản lượng: ΔFq = (q1 - qk )mk sk = +200.10.50 = +100000 b) Nhân tố mức tiêu hao ΔFm = (m1 - mk )q1 sk = -0,5.1200.50 = -30000 c) Nhân tố đơn giá NVL ΔFs = (s1 - sk )q1 m1 = +5.1200.9,5 = +57000 Cộng: ΔF = +100000+ (-30000)+57000 = +127000
  14. Phương pháp liên hệ cân đối Trong quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối. Cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố ới quá trình kinh doanh. VD: + giữa tài sản và nguồn vốn + giữa nguồn thu với nguồn chi + giữa nhu cầu sử dụng vốn và khả năng thanh toán + giữa nguồn huy động vật tư với nguồn sử dụng vật tư.
  15. VD: Phân tích bảng CĐKT ở doanh nghiệp lập ngày 31/12/xx Tài sản ĐK CK ± Nguồn vốn ĐK CK ± A. TSNH 400 430 +30 A. Nợ phải trả 300 330 +30 I. Tiền 50 60 +10 I. Nợ ngắn hạn 100 80 -20 II. Phải thu 100 120 +20 II. Nợ dài hạn 200 250 +50 III. Tồn kho 250 250 - B. Vốn chủ sở hữu 700 770 +70 B. TSDH 600 670 +70 I. Vốn góp 550 550 - I. TSCĐ 500 600 +100 II. Lợi nhuận để lại 150 220 +70 II. ĐTDH 100 70 -30 Tổng TS 1000 1100 +100 Tổng NV 1000 1100 +100 Nhận xét: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn CK so với ĐK đều tăng 100 tr.đ do các nhân tố sau: - Xét về tài sản: chủ yếu tăng do TSCĐ tăng 100 tr.đ, sau đó là đến các khoản phải thu tăng 20 tr.đ, tồn kho không đổi, đầu tư dài hạn giảm 30 tr.đ. - Xét về nguồn vốn: chủ yếu tăng do lãi để lại tăng 70 tr.đ, nợ dài hạn tăng 50 tr.đ; nguồn vốn góp không thay đổi, nợ ngắn hạn giảm 20 tr.đ.
  16. Các phương pháp khác • Tương quan và hồi quy •
  17. Quy trình phân tích + lập kế hoạch + thu thập dữ liệu + phân tích dữ liệu + lập báo cáo phân tích và truyền đạt kết quả phân tích (đánh giá kết quả, chỉ rõ nguyên nhân và đề xuất biện pháp)
  18. Phân loại phân tích • Theo thời điểm phân tích: + phân tích trước (phân tích dự báo) + phân tích hiện hành (phân tích tác nghiệp) + phân tích sau (phân tích kết quả) • Theo nội dung phân tích : phân tích chuyên đề và phân tích toàn diện • Theo phạm vi phân tích: phân tích điển hình và phân tích tổng thể. •