Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - Chương 6: Tổng cầu và tổng cung

pdf 51 trang phuongnguyen 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - Chương 6: Tổng cầu và tổng cung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_kinh_te_vi_mo_chuong_6_tong_cau_va_tong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - Chương 6: Tổng cầu và tổng cung

  1. Phần 3 Nền kinh tế trong ngắn hạn Chương 6 Tổng cầu và tổng cung 1
  2. Mục tiêu của chương  Tìm hiểu đặc trưng của biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn.  Xây dựng mô hình tổng cầu – tổng cung.  Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải thích biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định kinh tế. 2
  3. l1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam (1995 – 2009) tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam 12.0 10.0 8.0 tốc độ hàng 6.0 năm 4.0 tốc độ bình quân 2.0 0.0 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 năm 3
  4. Slide 3 l1 trong suốt 15 năm qua, tỷ lệ tăng trưởng bình quân của VN trong GDP thực tế khoảng 7.4%.Tuy nhiên, tỷ lệ tăng trưởng đã không ổn định qua các năm. Sau khi đạt đỉnh cao nhất vào năm 1995, tăng trưởng đã chậm lại và giảm xuống mức đáy vào năm 1999 (4.8%). thời kì này chủ yếu do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á .Sau đó, kinh tế dần hổi phục với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 8.4 % năm 2007. Đến năm 2008, tăng trưởng kinh tế suy giảm do tác độg của khủng hoảng tài chính toàn cầu. lEt'sgO!, 3/22/2011
  5. Mục tiêu của chương  Tìm hiểu đặc trưng của biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn.  Xây dựng mô hình tổng cầu – tổng cung.  Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải thích biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định kinh tế. 4
  6. I. Đặc trưng của biến động kinh tế trong ngắn hạn  Biến động kinh tế diễn ra không đều đặn và không thể dự báo trước. - Những biến động trong nền kinh tế thường được gọi là chu kỳ kinh doanh (business cycle). + Suy thoái (recession): là thời kỳ sản lượng và thu nhập giảm trong khi thất nghiệp tăng. + Khủng hoảng (depression): là trạng thái suy thoái trầm trọng. 5
  7. Biến động GDP thực tế của Mỹ (a) Real GDP Billions of 1992 Dollars $7,000 6,500 Real GDP 6,000 5,500 5,000 4,500 4,000 3,500 3,000 2,500 1965 1970 1975 1980 1985 1990 19956
  8. I. Biến động kinh tế trong ngắn hạn  Các biến số vĩ mô biến động cùng nhau - Mỗi biến số vĩ mô thể hiện một loại thu nhập, chi tiêu hoặc sản lượng biến động cùng nhau. - Mặc dù biến động cùng chiều nhưng mức độ biến động của các biến số vĩ mô là khác nhau. 7
  9. (b) Investment Spending Billions of 1992 Dollars $1,100 1,000 900 800 700 Investment spending 600 500 400 300 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 8
  10. I. Biến động kinh tế trong ngắn hạn  Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng lên - Những thay đổi của GDP thực tế tỉ lệ nghịch với thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp. - Trong thời kì suy thoái, tỉ lệ thất nghiệp tăng rất mạnh. 9
  11. (c) Unemployment Rate Percent of Labor Force 12 10 Unemployment rate 8 6 4 2 0 1965 1970 1975 1980 1985 1990 199510
  12. Mục tiêu của chương  Tìm hiểu đặc trưng của biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn.  Xây dựng mô hình tổng cầu – tổng cung.  Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải thích biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định kinh tế. 11
  13. II. Mô hình tổng cầu và tổng cung  Mô hình tổng cầu – tổng cung: là cách tiếp cận được các nhà kinh tế sử dụng rộng rãi để giải thích cho những biến động kinh tế ngắn hạn.  Hai biến số nội sinh trong mô hình: - Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ (Y), đo bằng GDP thực tế. - Mức giá chung (P), đo bằng DGDP hoặc CPI. 12
  14. Mô hình tổng cầu và tổng cung mức giá Tổng cung E0 Mức giá cân bằng Tổng cầu 0 sản lượng sản lượng cân bằng 13
  15. 1. Tổng cầu - Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) là tổng sản lượng trong nước mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá. - Các thành tố của tổng cầu: AD = C + I + G + X – IM = C + I + G + NX 14
  16. Đường tổng cầu AD Mức giá P A P1 1. Mức giá giảm B P2 AD 0 Y1 Y2 Sản lượng 2. lượng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng. 15
  17. Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống?  Mức giá thay đổi ảnh hưởng như thế nào đến các thành tố của tổng cầu: - Mức giá và tiêu dùng: hiệu ứng của cải - Mức giá và đầu tư: hiệu ứng lãi suất - Mức giá và xuất khẩu ròng: hiệu ứng tỷ giá hối đoái. 16
  18. Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống?  Hiệu ứng của cải: P giá trị tài sản thực của các tài sản tài chính tăng lên C  AD .  Hiệu ứng lãi suất: P các hộ gia đình cần giữ lượng tiền ít hơn để mua lượng hàng như cũ cho vay nhiều hơn r I AD  Hiệu ứng tỷ giá hối đoái: P hàng hóa Việt Nam trở nên rẻ tương đối X và IM  AD . 17
  19. Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống? P Của cải Lãi suất  ε NX C I 18
  20. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu  Di chuyển: đề cập đến hiện tượng trượt dọc trên 1 đường nhất định.  Dịch chuyển: hiện tượng thay đổi vị trí của 1 đường.  Tại sao đường tổng cầu có thể dịch chuyển? 19
  21. Đường AD dịch chuyển P A B P0 AD1 AD0 0 Y0 Y1 Y 20
  22. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu  Sự dịch chuyển của đường AD có thể gây ra bởi: - Sự thay đổi trong tiêu dùng. - Sự thay đổi trong đầu tư. - Sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ. - Sự thay đổi trong xuất khẩu ròng. 21
  23. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu  Tiêu dùng của hộ gia đình phụ thuộc: - Tài sản của hộ gia đình. Ví dụ: khi thị trường chứng khoán bùng nổ? - Kỳ vọng của hộ gia đình. Ví dụ: các hộ gia đình tin tưởng rằng trong năm tới nền kinh tế chưa thể phục hồi được mà có xu hướng xấu đi? - Chính sách của chính phủ. Ví dụ: chính phủ miễn thuế thu nhập cá nhân? - Các yếu tố khác: tập quán, thói quen. 22
  24. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu  Đầu tư của doanh nghiệp phụ thuộc vào: - Lãi suất. Ví dụ: lãi suất trên thị trường tăng lên? - Kỳ vọng. Ví dụ: các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh tế tăng trưởng tốt. - Chính sách của chính phủ. Ví dụ: chính phủ miễn giảm thuế cho các dự án đầu tư mới? - Các nhân tố khác: môi trường đầu tư. Ví dụ: tình hình chính trị ở Việt Nam trở nên bất ổn? 23
  25. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu  Chi tiêu chính phủ: là biến chính sách.  Xuất khẩu ròng phụ thuộc. - X phụ thuộc vào Pd.,IM phục thuộc vào Pf. - Thuế xuất nhập khẩu. - Tỉ giá hối đoái. - Thu nhập của dân cư trong nước/nước ngoài. Ví dụ: các bạn hàng của Vịêt Nam lâm vào suy thoái? 24
  26. 2. Tổng cung  Tổng cung (AS – Aggregate Supply) của một nền kinh tế là mức sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước sẵn sàng và có khả năng sản xuất và cung ứng tại mỗi mức giá.  Đường tổng cung: - Dài hạn (ASLR): là đường thẳng đứng. - Ngắn hạn (ASSR): là đường dốc lên. 25
  27. Đường tổng cung dài hạn P ASLR P1 B 1. Mức giá giảm 2 khụng ảnh hưởng đến lượng P0 A cung hàng hoỏ dịch vụ trong dài hạn. 0 Y* Y 26
  28. Tại sao đường ASLR là đường thẳng đứng?  Trong dài hạn, tổng cung của nền kinh tế phụ thuộc vào cung về nhân tố sản xuất: lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và trình độ công nghệ.  Tổng cung dài hạn của nền kinh tế không phụ thuộc vào mức giá.  Đường ASLR thẳng đứng tại mức sản lượng tự nhiên hay sản lượng tiềm năng. (Y*) 27
  29. Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn  Sự dịch chuyển của đường ASLR có thể xuất phát từ sự thay đổi của: - Lao động. - Tư bản. - Tài nguyên thiên nhiên. - Tri thức công nghệ. 28
  30. Đường tổng cung ngắn hạn  Là đường dốc lên.???  Thoải ở những mức sản lượng thấp và rất dốc ở mức sản lượng cao hơn mức sản lượng tự nhiên.??? 29
  31. Đường tổng cung ngắn hạn ASLR P ASSR Y Y* 30
  32. Tại sao đường ASSR là đường dốc lên? - Lý thuyết tiền lương cứng nhắc. - Lý thuyết sự nhận thức sai lầm của công nhân. - Lý thuyết giá cả cứng nhắc. 31
  33. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc  Tiền lương danh nghĩa không kịp điều chỉnh khi mức giá tăng lên.  Mức giá cao hơn làm cho việc thuê lao động trở nên rẻ hơn và sản xuất có lợi hơn.  Điều này khiến các doanh nghiệp mở rộng sản xuất và tăng lượng hàng hóa cung ứng. W = W P giảm W/P tăng L giảm Y giảm 32
  34. Đường tổng cung ngắn hạn  Là đường dốc lên.???  Thoải ở những mức sản lượng thấp và rất dốc ở mức sản lượng cao hơn mức sản lượng tự nhiên.??? 33
  35. Sự dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn  Các nhân tố làm đường tổng cung ngắn hạn dich chuyển: - Các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn. - Giá các nhân tố sản xuất thay đổi. - Mức giá dự kiến thay đổi. 34
  36. Sự dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn P AS1 AS0 P1 AS2 P0 P2 Y 1 Y0 Y2 Y 35
  37. 3. Xác định sản lượng và mức giá cân bằng P ASLR ASSR Cân bằng Po E0 dài hạn AD 0 Sản lượng tự nhiên, Y* Y 36
  38. 3. Xác định sản lượng và mức giá cân bằng P ASLR ASSR Cân bằng Ngắn hạn E1 P1 Nền kinh tế suy thoái AD 0 Sản lượng Y1 < Y* 37
  39. 3. Xác định sản lượng và mức giá cân bằng P Cân bằng Ngắn hạn ASLR ASSR E2 P2 Nền kinh tế bùng nổ AD 0 Sản lượng 38 Y* < Y2
  40. Mục tiêu của chương  Tìm hiểu đặc trưng của biến động của nền kinh tế trong ngắn hạn.  Xây dựng mô hình tổng cầu – tổng cung.  Sử dụng mô hình tổng cầu- tổng cung để giải thích biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định kinh tế. 39
  41. III. Biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định  Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế - Cú sốc cầu: dịch chuyển đường tổng cẩu - Cú sốc cung: dịch chuyển đường tổng cung 40
  42. Ba bước để phân tích sự thay đổi của trạng thái cân bằng 1. Xác định xem sự kiện làm dịch chuyển đường tổng cung hay đường tổng cầu hay cả hai. 2. Xác định xem các đường này dịch chuyển sang trái hay sang phải. 3. Xem xét sự dịch chuyển có ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng và giá cả cân bằng. 41
  43. 1. Cú sốc cầu  Nếu cú sốc cầu làm giảm tổng cầu thì điều gì xảy ra?  Trong ngắn hạn, những nhân tố làm dịch chuyển đường AD là nguyên nhân ra sự biến động sản lượng và việc làm.  Chính phủ có thể làm gì? 42
  44. Tác động khi tổng cầu giảm P 2. Trong ngắn hạn ASLR P và Y giảm 3. Theo thời gian, ASSR AS1 dịch chuyển . AS2 P1 A P2 B 1. AD giảm C P3 AD1 AD2 0 Y 2 Y1 4. Và sản lượng trở về Y mức tự nhiên
  45. 1. Cú sốc cầu  Trong dài hạn, tiền lương kịp thời điều chỉnh thích ứng và đường AS dịch chuyển đưa nền kinh tế trở về mức sản lượng tự nhiên sự thay đổi của AD chỉ làm thay đổi mức giá chung (là biến danh nghĩa), không làm thay đổi sản lượng và việc làm (là biến thực tế). 44
  46. 2. Cú sốc cung  Cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi giá các yếu tố đầu vào hay thay đổi các nguồn lực kinh tế.  Cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc cung bất lợi, làm đường ASSR dịch chuyển sang trái.  Cú sốc làm tăng tổng cung được gọi là cú sốc cung có lợi, làm đường ASSR dịch chuyển sang phải. 45
  47. Tác động của cú sốc cung bất lợi P ASLR AS 2 1. ASSR giảm AS1 B P2 P1 A 3. Và mức giá tăng AD1 0 2. Làm cho Y Y2 Y1 Sản lượng giảm 46
  48. Tác động của cú sốc cung bất lợi  Trong ngắn hạn: - Sản lượng giảm, thất nghiệp tăng - Giá cả tăng Hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.  Các nhà hoạch định chính sách có thể làm gì trong tình huống này? - Không làm gì cả: nền kinh tế tự điều chỉnh trong dài hạn. - Tăng tổng cầu chính sách thích ứng. - Cắt giảm tổng cầu chính sách ổn định giá cả. 47
  49. Chính sách thích ứng 1. Khi ASSR P ASLR AS2 giảm 3. Làm cho mức giá tăng cao AS1 P3 C 2. Các nhà hoạch định P2 B Chính sách tăng tổng cầu . P1 A AD2 AD1 0 4. Và sản lượng Y Y2 Y1 được duy trì 48 ở mức tự nhiên
  50. Chính sách ổn định giá cả P ASLR AS2 3. mức giá 1. Khi ASSR được giữ giảm ở mức AS1 ban đầu P2 B C P 2. Các nhà hoạch 1 A định chính sách cắt giảm tổng cầu 4. sản lượng tiếp tục giảm AD1 AD2 0 Y Y 3 Y2 Y1 49
  51. Vận dụng Hãy giải thích xem mỗi sự kiện sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung hay đường tổng cầu. Cho biết sự thay đổi của Y và P.  Giá xăng, dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh.  Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.  Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.  Chính phủ hỗ trợ lãi suất 4% cho các doanh nghiệp vay tiền. 50