Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô

pdf 36 trang phuongnguyen 5890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_noi_dung_mon_hoc_nguyen_ly_kinh_te_vi_mo_chuong_1.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô

  1. Nội dung môn học nguyên lý kinh tế vĩ mô  Giới thiệu môn học: Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô  Số liệu kinh tế vĩ mô: Chương 2: Đo lường thu nhập và mức giá  Nền kinh tế trong dài hạn: Chương 3: Tăng trưởng kinh tế Chương 4: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính Chương 5: Thất nghiệp  Nền kinh tế trong ngắn hạn: Chương 6: Tổng cầu và tổng cung Chương 7: Tổng cầu và chính sách tài khóa Chương 8: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Chương 9: Lạm phát  Kinh tế vĩ mô cho nền kinh tế mở: Chương 10
  2. Chương 1 Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
  3. Mục tiêu của chương  Tìm hiểu 10 nguyên lý của kinh tế học.  Thế nào là tư duy như một nhà kinh tế. - Nhà kinh tế với tư cách là nhà khoa học - Nhà kinh tế với tư cách nhà tư vấn chính sách - Tại sao các nhà kinh tế lại bất đồng?  Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. - Kinh tế học vi mô khác kinh tế học vĩ mô như thế nào? - Những vấn đề trọng tâm của kinh tế học vĩ mô.
  4. Kinh tế học là gì?  Hộ gia đình và một nền kinh tế có những điểm tương đồng: - Thuật ngữ “nền kinh tế” (economy) có xuất xứ từ tiếng Hy Lạp với ý nghĩa ban đầu là “một người quản lý gia đình”. - Nền kinh tế và hộ gia đình đều đối mặt với các quyết định tương tự nhau: + Phân công lao động như thế nào? + Sản xuất cái gì, như thế nào và bao nhiêu? + Phân phối kết quả sản xuất như ra sao?
  5. Kinh tế học là gì?  Khan hiếm: xã hội bị giới hạn về các nguồn lực và do đó không thể sản xuất tất cả hàng hóa và dịch vụ mà mọi người mong muốn.  Kinh tế học là một môn khoa học xã hội nghiên cứu những sự lựa chọn mà các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội đưa ra khi họ đối mặt với khan hiếm.
  6. 10 nguyên lý của kinh tế học  Các cá nhân ra quyết định như thế nào: - Mọi người đối mặt với sự đánh đổi; - Chi phí cơ hội; - Điểm cận biên; - Mọi người phản ứng với những khuyến khích.
  7. 10 nguyên lý của kinh tế học Nguyên lý 1: mọi người đối mặt với sự đánh đổi  Việc ra quyết định lựa chọn một mục tiêu nào đó buộc mọi người phải đánh đổi.  Một số đánh đổi mà tổng thể nền kinh tế phải đối mặt: - Sự đánh đổi liên quan đến nỗ lực cải thiện mức sống. + sử dụng bao nhiêu thu nhập cho tiêu dùng và bao nhiêu cho tiết kiệm. + Dành bao nhiêu nguồn lực cho giáo dục và đào tạo + Dành bao nhiêu nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, triển khai sản phẩm và phương pháp sản xuất mới. - Sự đánh đổi giữa sản lượng và lạm phát.
  8. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 2: chi phí của một thứ mà bạn có được chính là thứ mà bạn đã từ bỏ để có được nó. - Mọi lựa chọn của chúng ta đều chứa đựng chi phí: + tiếp tục học đại học hay đi làm? + ở nhà làm bài tập hay đi mua sắm với bạn bè? - Phương án thay thế tốt nhất hay có giá trị nhất mà chúng ta từ bỏ để có được một thứ được gọi là chi phí cơ hội của thứ được lựa chọn.
  9. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 3: người duy lý luôn suy nghĩ tại điểm cận biên - Lợi ích cận biên: lợi ích xuất hiện từ việc tăng thêm một hoạt động. - Chi phí cận biên: chi phí xuất hiện từ việc tăng thêm một hoạt động. - Quyết định thực hiện một hành động khi lợi ích cận biên của việc thực hiện hành động đó lớn hơn chi phí cận biên của nó.
  10. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 4: mọi người phản ứng với những khuyến khích. - Khuyến khích có thể là sự thay đổi trong lợi ích hoặc chi phí. Sự thay đổi chi phí cận biên và/hoặc lợi ích cận biên khiến con người điều chỉnh sự lựa chọn. - Một hành động được thực hiện nhiều hơn khi chi phí biên giảm và/hoặc lợi ích biên tăng; và ngược lại.
  11. 10 nguyên lý của kinh tế học  Mọi người tương tác với nhau như thế nào. - Nguyên lý 5: thương mại có thể làm cho mọi người cùng có lợi; - Nguyên lý 6: thị trường thường là cách thức tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế; - Nguyên lý 7: đôi khi chính phủ có thể cải thiện được những thất bại của thị trường.
  12. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 5: thương mại có thể làm cho mọi người cùng có lợi. - Con người có lợi từ việc trao đổi hàng hóa với người khác? - Các quốc gia có lợi từ thương mại quốc tế? - Thương mại cho phép mọi người, các quốc gia chuyên môn hóa lĩnh vực thế mạnh của mình và sử dụng nhiều loại hàng hóa, dịch vụ với chi phí thấp hơn.
  13. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 6: thị trường thường là cách thức tốt để tổ chức các hoạt động kinh tế. - Trong nền kinh tế thị trường, quyết định của các nhà lập kế hoạch tập trung được thay thế bằng quyết định của hàng triệu doanh nghiệp và hộ gia đình khi họ tương tác với nhau trên các thị trường. - Adam Smith: các hộ gia đình và doanh nghiệp bị dẫn dắt bởi “bàn tay vô hình” và vô tình làm lợi cho xã hội.
  14. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 7: đôi khi chính phủ có thể cải thiện được những thất bại của thị trường. - Thất bại thị trường: tình huống mà thị trường tự nó thất bại trong việc phân bổ nguồn lực hiệu quả. - Nguyên nhân thất bại thị trường: + Tác động ngoại hiện: hành động của 1 cá nhân/ tổ chức tác động đến phúc lợi của người ngoài cuộc. + Sức mạnh thị trường: một người hay một nhóm người có khả năng tác động đến giá cả thị trường.
  15. 10 nguyên lý của kinh tế học - Chính phủ có thể can thiệp để nền kinh tế hoạt động hiệu quả và công bằng hơn. - Mô hình kinh tế hỗn hợp: cả nhà nước và thị trường cùng điều tiết nền kinh tế.
  16. 10 nguyên lý của kinh tế học  Tổng thể nền kinh tế vận hành như thế nào:  Nguyên lý 8: mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa, dịch vụ của quốc gia đó;  Nguyên lý 9: giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền;  Nguyên lý 10: trong ngắn hạn, xã hội đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
  17. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 8: mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản xuất hàng hóa, dịch vụ của quốc gia đó. - Mức sống của con người ở các quốc gia khác nhau có sự khác biệt là do sự khác biệt về năng suất. - Năng suất: lượng hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trong 1 giờ lao động.
  18. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 9: giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền.  Lạm phát: sự gia tăng liên tục trong mức giá chung.  Khi chính phủ in quá nhiều tiền làm cho giá trị của tiền giảm xuống, gây ra lạm phát.
  19. 10 nguyên lý của kinh tế học  Nguyên lý 10: trong ngắn hạn, xã hội đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. - Đường Phillips: là một đường cong mô tả sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. -Trong ngắn hạn, tỉ lệ lạm phát và thất nghiệp có mối quan hệ tỉ lệ nghịch.
  20. Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?  Nhà kinh tế với tư cách là nhà khoa học: - Phương pháp khoa học: quan sát, lý thuyết và tiếp tục quan sát. - Quan sát phương thức vận hành của nền kinh tế một cách khách quan và vô tư. - Phát triển các lý thuyết. - Thu thập số liệu, phân tích số liệu để kiểm chứng các lý thuyết.
  21. Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?  Vai trò của các giả thiết. - Giả thiết được đưa ra để cho nền kinh tế dễ hiểu hơn. - Nghệ thuật trong tư duy khoa học là việc quyết định đưa ra giả thiết nào. Các nhà kinh tế sử dụng các giả thiết khác nhau để lý giải các vấn đề khác nhau.
  22. Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?  Các mô hình kinh tế - Mô hình là sự đơn giản hóa hiện thực để giúp chúng ta dễ nắm bắt đối tượng. - Các nhà kinh tế mô phỏng lại nền kinh tế bao gồm các biến quan trọng và loại bỏ các biến không quan trọng, họ sử dụng mô hình kinh tế tạo thành bởi các đồ thị và phương trình đại số.
  23. Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?  Nhà kinh tế với tư cách là nhà tư vấn chính sách. Phân tích thực chứng và chuẩn tắc - Nhận định thực chứng: mô tả về sự vận hành của thế giới, khẳng định thế giới là như thế nào và có thể kiểm định được nhận định này là đúng hay sai bằng cách đối chứng với thực tế. - Nhận định chuẩn tắc: trả lời cho câu hỏi thế giới nên cần phải như thế nào, mang tính chất khuyến nghị.
  24. Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?  Tại sao các nhà kinh tế lại bất đồng? - Các nhà kinh tế có nhận định thực chứng về việc thế giới vận hành như thế nào. - Các nhà kinh tế có những quan điểm về giá trị khác nhau, do đó họ có nhận định chuẩn tắc về việc những chính sách kinh tế nào nên được thực hiện.
  25. 10 điểm mà các nhà kinh tế thường nhất trí nhất
  26. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô  Kinh tế học vi mô khác kinh tế học vĩ mô như thế nào? - Kinh tế học vi mô nghiên cứu cách thức ra quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp cũng như sự tương tác giữa họ trên các thị trường cụ thể. - Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu hoạt động của tổng thể nền kinh tế.
  27. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô  Những vấn đề trọng tâm của kinh tế học vĩ mô.  Các câu hỏi lớn của kinh tế học vĩ mô: - Điều gì làm cho một nước giàu lên hay nghèo đi theo thời gian? - Các công dân của một nước sẽ tiết kiệm bao nhiêu cho tương lai? - Tại sao mức giá ở một số nước tăng nhanh trong khi ở các nước khác giá cả ổn định hơn hay tăng chậm?
  28. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô  Một số vấn đề vĩ mô then chốt - Tăng trưởng - Thất nghiệp - Lạm phát - Cán cân thương mại
  29. Tăng trưởng kinh tế dài hạn của Mỹ Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
  30. Lạm phát của nền kinh tế Mỹ Tỷ lạm lệ phát (% Tỷ năm) Năm Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
  31. Thất nghiệp của nền kinh tế Mỹ Tỷ lệ thất nghiệp thất nghiệp lệ Tỷ (%lực lượng động lao Năm Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
  32. Thâm hụt thương mại của nền kinh tế Mỹ án cân tài khoản vãng lai(%GDP) vãng khoản cântài án C Năm Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
  33. năm lạm phát (%) tăng trưởng 6,79 2000 -0,60 6,89 2001 0,80 7,08 2002 4,00 7,34 2003 3,00 7,79 2004 9,50 8,44 2005 8,40 8,23 2006 6,60 8,49 2007 12,60 6,17 2008 23,00 5,30 2009 6,50 6,89 2010 11,75 2011 18,13 5,89
  34. 25,00 lạm phát tăng trưởng 20,00 15,00 10,00 5,00 0,00 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 -5,00
  35. 10000,00 12000,00 14000,00 16000,00 18000,00 20000,00 2000,00 4000,00 6000,00 8000,00 0,00 Thâm hụt thương Thâm thương hụt mại của Việt Nam 1995 Đơn vị: trệu USD 1 9 9 5 1 9 9 6 1 9 9 7 1 9 9 8 1 9 9 9 2 0 0 0 2 0 0 1 2010 2 0 0 2 2 0 0 3 2 0 0 4 2 0 0 5 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 2 0 0 9 - 2 0 1 0 2 0 1 1
  36. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2012  Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 6- 6,5%  Lạm phát: dưới 10%  Bội chi ngân sách: dưới 4,8%  Tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành thị: 4%