Bài giảng môn Tài chính công

ppt 55 trang phuongnguyen 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tài chính công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_tai_chinh_cong.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Tài chính công

  1. Tài chính cơng TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
  2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG ü KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH CƠNG ü VAI TRỊ TÀI CHÍNH CƠNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ü KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM NSNN ü TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN ü CÂN ĐỐI THU CHI NSNN ü THU NSNN ü CHI NSNN HỆ THỐNG CÁC QUỸ NGỒI NSNN
  3. KHU VỰC CƠNG KHU VỰC CƠNG BAO GỒM KHU VỰC CHÍNH PHỦ VÀ CƠNG TY CƠNG PHI TÀI CHÍNH (CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC) VÀ CƠNG TY CƠNG TÀI CHÍNH (NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC )
  4. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Khu vực cơng: ü Hệ thống chính quyền nhà nước ü Hệ thống các đơn vị kinh tế nhà nước ü Tính đa dạng phức tạp Hoạt động khu vực cơng cần cĩ tài chính tài chính cơng
  5. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Theo nghĩa hẹp: ü Tài chính cơng phản ánh các hoạt động thu chi tiền tệ của chính phủ Theo nghĩa rộng: ü Tài chính cơng là tài chính của khu vực cơng
  6. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Khái niệm tài chính cơng ü Tài chính cơng là những hoạt động thu chi tiền tệ của nhà nước nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong việc cung cấp hàng hĩa cơng cho xã hội. ü Tài chính cơng bao gồm quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ ngồi ngân sách (quỹ bảo hiểm xã hội, các quỹ hỗ trợ tài chính ), tài chính các đơn vị quản lý hành chính, tài chính các đơn vị sự nghiệp, trong đĩ quỹ ngân sách nhà nước là bộ phận quan trọng nhất
  7. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Đặc điểm tài chính cơng ü Tài chính cơng là loại hình tài chính thuộc sở hữu nhà nước ü Quyền quyết định thu chi tài chính cơng do nhà nước (quốc hội, chính phủ hay cơ quan cơng quyền được ủy quyền) định đoạt và áp đặt lên mọi cơng dân. ü Tài chính cơng phục vụ cho những hoạt động khơng vì lợi nhuận, chú trọng đến lợi ích cộng đồng, lợi ích kinh tế xã hội ü Tài chính cơng tạo ra hàng hĩa cơng, mọi người dân cĩ nhu cầu cĩ thể tiếp cận ü Quản lý tài chính cơng phải tơn trọng nguyên tắc cơng khai, minh bạch và cĩ sự tham gia của cơng chúng
  8. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Xu hướng phát triển Quy mơ tài chính cơng cĩ xu hướng ngày càng tăng so với GDP Tính phi tập trung của tài chính cơng Tài chính cơng sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau để tạo lập nguồn lực cho nhà nước
  9. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Vai trị của tài chính cơng ü Huy động nguồn tài chính đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước w Đây là vai trị lịch sử của tài chính cơng được xuất phát từ nội tại của phạm trù tài chính mà trong bất kỳ chế độ xã hội và cơ chế kinh tế nào, tài chính cơng đều phải thực hiện và phát huy w Các nguồn thu bằng hình thức thuế và thu ngồi thuế ü Phát huy vai trị này của tài chính cơng, trong quá trình huy động các nguồn tài chính cần thiết phải xác định w Mức động viên các nguồn tài chính từ đơn vị tài chính cơ sở w Các cơng cụ kinh tế được sử dụng tạo nguồn thu và thực hiện các khoản chi của nhà nước. w Tỷ lệ động viên (tỷ suất thu) của nhà nước trên GDP
  10. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Vai trị tài chính cơng nhận thức thơng qua trả lời các câu hỏi: ü Tại sao chính phủ phải can thiệp? ü Can thiệp bằng cách thức gì? ü Tác động của sự can thiệp. Nhận thức vai trị của tài chính cơng gắn liền với vai trị của chính phủ ü Khắc phục thất bại của thị trường ü Tái phân phối
  11. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Vai trị của tài chính cơng ü Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững w Thơng qua các khoản chi cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, như: đường sá, cảng, sân bay, điện, kênh đập tưới tiêu nước, viễn thơng, nước sạch, bảo vệ mơi trường, bệnh viện, trường học w Chính sách thu của tài chính cơng, đặc biệt là chính sách thuế cũng tác động khơng nhỏ đến chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
  12. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Vai trị của tài chính cơng ü Gĩp phần ổn định thị trường và giá cả hàng hĩa w Nhà nước phải sử dụng cơng cụ tài chính cơng để can thiệp vào thị trường thơng qua chính sách chi tiêu cơng tác động vào hai yếu tố cơ bản của thị trường là cung cầu và giá cả để ổn định mơi trường kinh tế vĩ mơ, dưới hình thức tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ nhà nước về hàng hĩa và dự trữ tài chính w Quá trình điều chỉnh thị trường ngân sách nhà nước cịn tác động đến sự hoạt động của thị trường tiền tệ, thị trường vốn và trên cơ sở đĩ thực hiện giảm lạm phát, kiểm sốt lạm phát
  13. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CƠNG Vai trị của tài chính cơng ü Tái phân phối thu nhập xã hội giữa các tầng lớp dân cư, thực hiện cơng bằng xã hội w thuế là cơng cụ mang tính chất động viên nguồn thu cho nhà nước w chi tiêu cơng mang tính chất chuyển giao thu nhập đĩ đến những người cĩ thu nhập thấp thơng qua các khoản chi an sinh xã hội, chi cho các chương trình giải quyết việc làm, xĩa đĩi giảm nghèo
  14. II. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ngân sách nhà nước được thiết lập là nhằm mục đích ấn định con số chi tiêu cơng trong một năm mà nhà nước phải tìm kiếm nguồn để tài trợ. NSNN là đạo luật tài chính Quản lý theo nguyên tắc của khu vực cơng
  15. II. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Khái niệm ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế phản ánh sự tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước. ü Về mặt hình thức biểu hiện cĩ thể hiểu ngân sách nhà nước là tồn bộ các khoản thu chi của nhà nước trong dự tốn đã được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước ü Về bản chất ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối các nguồn tài chính của xã hội gắn liền với việc hình thành và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước.
  16. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN Khái niệm và các mơ hình tổ chức hệ thống NSNN ü Hệ thống NSNN là một thể thống nhất được tạo thành bởi các bộ phận cấu thành là các khâu ngân sách độc lập nhưng chúng cĩ mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của mình. ü Tổ chức hệ thống NSNN là việc xác định, sắp xếp, bố trí các bộ phận cấu thành hệ thống NSNN nhằm thực hiện cĩ hiệu quả các nhiệm vụ thu, chi của từng cấp NS cũng như tồn bộ hệ thống NSNN
  17. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN Hệ thống NSNN thường được tổ chức phù hợp với hệ thống chính quyền nhà nước. Để xác định một cấp chính quyền nhà nước cĩ nên là một cấp NS, cần phải xem xét trên 2 khía cạnh: ü Nhiệm vụ của cấp chính quyền được giao phĩ phải tương đối tồn diện trên các lĩnh vực kinh tế xã hội trên vùng lãnh thổ mà cấp chính quyền đĩ quản lý. ü Tổng nguồn thu trên vùng lãnh thổ mà cấp chính quyền đĩ quản lý phải cĩ khả năng giải quyết được phần lớn nhu cầu chi tiêu của mình.
  18. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN Cĩ hai mơ hình cơ bản: ü Các nước cĩ tổ chức hành chính theo mơ hình liên bang, thì hệ thống NSNN được cấu thành bởi các khâu: NS liên bang; NS bang và địa phương, như Mỹ, Đức, Malaysia. ü Các nước tổ chức hành chính theo kiểu nhà nước đơn nhất, như Trung quốc, nhật bản, Việt nam hệ thống NSNN bao gồm: NS trung ương và NS địa phương. w NSTW được cấu thành từ NS của tất cả các cơ quan trung ương. w NSĐP được hình thành từng NS của tất cả các cấp chính
  19. Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước Cơ cấu hệ thống NSNN mơ tả theo sơ đồ sau
  20. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN Các nguyên tắc tổ chức và quản lý hệ thống NSNN ü Nguyên tắc thống nhất trong tổ chức hệ thống NSNN: mặc dù được tổ chức thành nhiều cấp nhưng các cấp cấu thành hệ thống phải thống nhất và duy nhất. Đảm bảo tính thống nhât phải thực hiện 3 yêu cầu: w Phải thể chế hĩa thành luật mọi chủ trương, chính sách, tiêu chuẩn, định mức về thu, chi NSNN. w Đảm bảo tính nhất quán trên phạm vi tồn quốc về hệ thống và chuẩn mực kế tốn, về phương thức báo cáo, trình tự lập, phê chuẩn, chấp hành và quyết tốn NSNN. w Phải tạo cơ sở pháp lý cho việc thiết lập mối quan hệ giữa NS cấp trên với cấp dưới trong việc điều chuyển vốn giữa các cấp
  21. KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HỆ THỐNG NSNN Các nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN ü Nguyên tắc độc lập và tự chủ của các cấp NS: các cấp NS cần cĩ sự độc lập và tự chủ ở một chừng mực nhất định trong quá trình thực hiện chức năng của mình. Do vậy cần phải giao các nguồn thu và các nhiệm vụ chi cụ thể cho từng cấp cũng như cho phép mỗi cấp cĩ quyền quyết định NS cấp mình. ü Nguyên tắc tập trung quyền lực trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cấp chính quyền nhà nước trong hoạt động ngân sách: quyền quyết định của quốc hội và quyền điều hành thống nhất của chính phủ; vai trị chủ đạo của NSTW, phân định thẩm quyền giữa các cấp chính quyền nhà nước địa phương.
  22. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước Gồm các quy phạm pháp luật xác định quyền hạn, nhiệm vụ của các cấp chính quyền nhà nước trong việc quản lý và điều hành hoạt động của ngân sách nhà nước Nội dung ü Phân cấp về quyền lực ban hành các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức tài chính ü Phân cấp về vật chất (xác định các khoản thu và chi cho các cấp ngân sách). ü Phân cấp về chu trình ngân sách (quan hệ về quản lý trong chu trình vận động của ngân sách nhà nước).
  23. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước Phân cấp về vật chất ü Phân cấp thu của các cấp NSNN: wCác khoản thu 100% wCác khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP wSố bổ sung từ NS cấp trên cho NS cấp dưới
  24. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước Phân cấp chi của các cấp NSNN: ü NSTW và NSĐP về cơ bản đảm nhận các khoản chi sau: w Chi đầu tư phát triển w Chi thường xuyên ü Phân cấp chi phải đáp ứng các yêu cầu: w Chất lương cung cấp các dịch vụ hàng hĩa cơng của địa phương w Năng lực quản lý w Đơ thị hay nơng thơn
  25. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước Cân đối ngân sách nhà nước phản ánh sự điều chỉnh mối quan hệ tương tác giữa thu và chi ngân sách nhà nước nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế – xã hội mà nhà nước đã đề ra ở tầm vĩ mơ cũng như trong từng lĩnh vực và địa bàn cụ thể. Cân đối tổng thu và tổng số chi NSNN ü Cân đối sơ cấp => thu thường xuyên – chi thường xuyên ü Cân đối thứ cấp => chênh lệch cân đối sơ cấp – chi đầu tư
  26. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước Mối tương quan giữa thu và chi NSNN trong một tài khĩa được biểu hiện qua 3 trạng thái: ü Ngân sách nhà nước cân bằng ü Ngân sách nhà nước bội thu ü Ngân sách nhà nước bội chi Dự tốn NSNN
  27. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước Cân đối NSNN là cân đối vĩ mơ quan trọng tác động đến cân đối tiết kiệm – đầu tư và xuất – nhập khẩu. Chính sách tài khĩa liên quan đến cân đối NSNN ü Nền kinh tế suy thối => chính sách tài khĩa mở rộng => bội chi NSNN ü Nền kinh tế tăng trưởng nĩng => chính sách tài khố thắt chặt => cân bằng NSNN
  28. Cân đối thu chi ngân sách nhà nước Nguyên tắc cân đối thu chi NSNN Tổng thu thường xuyên Tổng chi thường xuyên mang tính khơng hồn trả > mang tính khơng thu hồi gồm: thuế, phí, lệ phí chi cho tiêu dùng Dành phần ngày càng lớn cho chi đầu tư phát triển mang tính tích lũy Trường hợp NSNN cĩ bội chi Tổng chi Xử lý bội chi bằng 2 biện pháp Mức bội chi đầu tư •- Vay nợ NSNN < phát triển •- Phát hành tiền
  29. HỆ THỐNG THU NSNN Phản ánh tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình nhà nước sử dụng các quan hệ kinh tế để huy động điều tiết các nguồn tài chính của xã hội nhằm tạo lập quỹ tiền tệ của nhà nước đồng thời thực hiện chức năng, nhiệm vụ của NN. Bao gồm 3.1. Thu thuế 3.2. Thu từ phí và lệ phí 3.3. Thu từ hoạt động kinh tế 3.4. Thu từ vay nợ và nhận viện trợ quốc tế
  30. 3.1. Thu thuế 3.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế: Thuế là khoản đĩng gĩp bắt buộc cho nhà nước theo luật định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Đặc điểm: - Tính pháp lý cao - Tính khơng hồn trả trực tiếp - khơng đối ứng. - Là cơng cụ điều tiết vĩ mơ kinh tế xã hội của nhà nước.
  31. 3.1. Thu thuế 3.1.2. Phân loại thuế - Căn cứ vào tính chất kinh tế, thuế chia làm 2 loại: Thuế trực thu (lũy tiến) Đường thuế trực thu Tỷ Lệ nộp thuế Đường thuế gián /TN thu Thu nhập Tỷ Thuế gián thu ( luỹ thoái) lệ nộp thuế /TN Thu nhập
  32. 3.1. Thu thuế - Căn cứ vào đối tượng, thuế gồm: Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Thuế đánh vào hàng hĩa Thuế đánh vào thu nhập Thuế đánh vào tài sản
  33. 3.2. Thu từ phí và lệ phí Lệ phí là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân một mặt vừa bù đắp chi phí hoạt động hành chính mà nhà nước cung cấp cho các pháp nhân thể nhân đĩ, vừa mang tính là khoản động viên cho NSNN. Phí là khoản thu mang tính bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường về các dịch vụ cơng cộng hoặc để duy tu sửa chữa các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
  34. 3.3. Thu từ hoạt động kinh tế - Các khoản thu xuất phát từ hoạt động đầu tư của nhà nước Thu nhập từ các doanh nghiệp nhà nước Chia lãi liên doanh Chia cổ tức - Các khoản thu từ khai thác tài sản thuộc sở hữu nhà nước Bán tài sản thuộc sở hữu nhà nước trong tiến trình cổ phần hố các DNNN Đấu giá quyền sử dụng đất Bán tài nguyên thiên nhiên Cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước.
  35. 3.4. Vay nợ và viện trợ chính phủ 3.4.1. Vay nợ chính phủ Vay nợ để bù đắp thiếu hụt NSNN và đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế, điều hịa vốn của nhà nước Vay nợ chính phủ được thực hiện với nhiều kỳ hạn khác nhau, tuỳ theo nhu cầu của các cấp NSNN. Bao gồm: Vay trong nước: Tín phiếu, trái phiếu, trái phiếu cơng trình, trái phiếu chính quyền địa phương . Vay nước ngồi : ü ODA song phương ü ODA đa phương ü Phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường tài chính quốc tế
  36. 3.4. Vay nợ và viện trợ chính phủ 3.4.2. Viện trợ quốc tế khơng hồn lại Là nguồn phát triển của các chính phủ các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức quốc tế cấp cho một nước nhằm thực hiện các chương trình hợp tác phát trểin kinh tế xã hội. Từ các chính phủ, các tổ chức tài chính quốc tế: ü ODA khơng hồn lại song phương ü ODA khơng hồn lại từ các tổ chức tài chính quốc tế như: WB, ADB. Từ các tổ chức thuộc liên hiệp quốc ü UNDP ü UNICEF ü UNFPA ü PAM ü OMS ü
  37. HỆ THỐNG CHI NSNN Phản ánh tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình nhà nước sử dụng tiền tệ của NN nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN. Chi thường xuyên Chi đầu tư phát triển Chi dự trữ Chi trả nợ gốc tiền do chính phủ vay
  38. 4.1. Chi thường xuyên Là các khoản chi mang tính chất chi cho tiêu dùng, của nhà nước và của xã hội, bao gồm: Chi sự nghiệp: đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, hướng đến phát triển nhân tố con người: ü Chi sự nghiệp kinh tế ü Chi sự nghiệp văn hố xã hội: w Khoa học cơng nghệ; w Giáo dục đào tạo; w Y tế; w Văn hĩa nghệ thuật thể dục thể thao; w Chi sự nghiệp xã hội.
  39. 4.1. Chi thường xuyên Chi quản lý nhà nước: cho tiêu dùng của bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. Khoản chi này phải tiết kiện và hiệu quả. Gồm: ü Cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp ü Các cơ quan quản lý vĩ mơ kinh tế xã hội của nhà nước ü Cơ quan Đảng, Đồn thể Chi an ninh quốc phịng, trật tự an tồn xã hội: ü An ninh, trật tự xã hội ü Quốc phịng, chống ngoại xâm
  40. 4.2. Chi đầu tư phát triển Là các khoản chi mang tính tích luỹ, cĩ tác động trực tiếp đến việc tăng năng suất và các quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế. Chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội: Hình thành nên tài sản cố định quốc dân ü Đầu tư XDCB các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ü Các ngành cơng nghiệp cơ bản ü Các cơng trình trọng điểm về phát xã hội Chi đầu tư hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước ü Cấp phát vốn thành lập DN NN ü Bỗ sung vốn cho các DNNN giữ lại trong tiến trình cổ phần hố.
  41. 4.2. Chi đầu tư phát triển Gĩp vốn liên doanh, vốn cổ phần vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết cĩ sự tham gia của nhà nước nhằm hướng dẫn, kiểm sốt hoặc khống chế các hoạt động của các doanh nghiệp này theo hướng phát triển cĩ lợi cho nền kinh tế. Chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển: ü Ngân hàng chính sách ü Quỹ hỗ trợ đầu tư ü Các quỹ hỗ trợ phát triển khác
  42. 4.3. Chi dự trữ nhà nước Được NN sử dụng như một cơng cụ điều tiết vĩ mơ, nhằm thực hiện 3 mục đích: ü Điều chỉnh các hoạt động thị trường, ổn định mơi trường kinh tế vĩ mơ. ü Phịng chĩng thiên tai ü Khắc phục tổn thất thiệt hại do rủi ro bất ngờ xảy ra, ổn định đời sống, sản xuất, xã hội. Hình thức dự trữ ü Các hàng hĩa thiết yếu ü Vàng, ngoại tệ ü Quỹ dự trữ, dự phịng tại chính quyền các cấp
  43. 4.4. Chi trả nợ Chi trả nợ gốc tiền do chính phủ vay ü Trả nợ vay nước ngồi ü Trả nợ vay trong nước
  44. CÁC QUỸ NGỒI NGÂN SÁCH Sự tồn tại khách quan của các quỹ ü Tại sao phải cĩ quỹ ngồi NSNN? w Tính linh hoạt trong quản lý w Khai thác các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển và giải quyết thõa đáng nhu cầu của các đối tượng xã hội => thành lập các quỹ ngồi NSNN cần cân nhắc: sự phân tán và kém hiệu quả
  45. CÁC QUỸ NGỒI NGÂN SÁCH Hệ thống các quỹ ngồi NSNN üQuỹ dự trữ nhà nước üCác quỹ bảo hiểm của nhà nước üCác quỹ hỗ trợ tài chính của nhà nước
  46. QUỸ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC Mục đích ü Khẩn cấp phịng chống thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn trên diện rộng; ü Khắp phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn trên diện rộng; ü Thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về an ninh quốc phịng; ü Thực hiện các nhiệm vụ để ổn định thị trường;
  47. Đặc điểm quỹ dự trữ Các hình thức quỹ dự trữ ü Hàng hĩa chiến lược ü Ngoại tệ, vàng Các cấp quỹ lý ü Quỹ dự trữ tập trung quốc gia ü Quỹ dự trữ của các Bộ, ngành ü Quỹ dự trữ của NHNN Nguyên tắc quản lý: ü Nguyên tắc tập trung thống nhất ü Nguyên tắc bí mật, an tồn
  48. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI Bao gồm các nội dung: ü Các trường hợp khĩ khăn do mất khả năng lao động ü Tai nạn, bệnh nghề nghiệp ü Ốm đau ü Hưu trí ü Trợ cấp gia đình người lao động bị chết ü Thất nghiệp ü Đối tượng của BHXH là những người lao động trong XH.
  49. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI Đĩng gĩp phí bao hiểm: ü Nguồn lực BHXH được đĩng gĩp từ nhiều phía: người lao động, người sử dụng lao động và hỗ trợ từ NSNN. Mục đích của BHXH: ü Gĩp phần đạt tới mục tiêu cuối cùng của sự phát triển là sự ổn định đời sống dân cư. Tính chất và kỹthuật BHXH: ü Thu, chi BHXH và tiêu chuẩn trả tiền bảo hiểm đều do luật pháp quy định.
  50. QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ Hoạt động nhằm mục đích chia sẽ rủi ro với cộng đồng dân cư trong lĩnh vực chăm sĩc khỏe. Giữa BHXH và BHYT cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành hệ thống bảo trợ xã hội. Hình thức BHYT, cĩ 2 hình thức: ü Hình thức bảo hiểm bắt buộc ü Hình thức bảo hiểm tự nguyện Nguồn hình thành quỹ BHYT ü Đĩng gĩp từ người lao động và người sử dụng lao động ü Tài trợ từ NSNN
  51. QUỸ ĐẦU TƯ ĐỊA PHƯƠNG Thực hiện đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội địa phương như: giao thơng; hệ thống cấp, thốt nước; xử lý chất thải; bệnh viện; trường học . Cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư và tham gia thị trường vốn.
  52. CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA Chính sách tài khĩa là việc sử dụng ngân sách nhà nước để tác động vào nền kinh tế. Chính sách tài khố cĩ thể một trong 2 tình trạng: ü Chính sách tài khĩa thắt chặt hay thu hẹp (Contractionary fiscal policy) khi thu lớn hơn chi (cịn gọi ngân sách thặng dư). ü Chính sách tài khĩa nới lỏng hay mở rộng (Expansionary fiscal policy) khi thu nhỏ hơn chi (cịn gọi ngân sách bội chi)
  53. TỔNG CẦU CỦA XÃ HỘI VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU Keyness hình thành mơ hình số nhân trên cơ sở phân tách chi tiêu của xã hội thành 2 loại: (i) chi tiêu tự định ( autonomy expenditures) thay đổi các nhân tố khác, độc lập với thay đổi nhân tố thu nhập. (ii) chi tiêu ứng dụ ( induced expenditure) là thành phần chi tiêu thay đổi khi thu nhập thay đổi. AE = C + I + G + (X – M) = AEO + mpcY Trong đĩ: AEO : là chi tiêu tự định; mpc: thiên hướng tiêu dùng biên ( marginal pronsit to consume); Y: thu nhập và tích số mpcY chính là chi tiêu ứng dụ.
  54. TỔNG CẦU CỦA XÃ HỘI VÀ SỐ NHÂN CHI TIÊU Tại điểm cân bằng thị trường cạnh tranh, tổng cung bằng tổng cầu. Trong điều kiện thị trường hồn hảo, tổng cầu (AE = AD) chính là tổng chi tiêu xã hội và tổng cung là tổng thu nhập xã hội, nên tại điểm cân bằng của thị trường ta cĩ: Trong đĩ gọi là số nhân chi tiêu
  55. CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA VÀ TỔNG CẦU Chính phủ cĩ thể làm thay đổi tổng cầu theo chính sách thắt chặt hay mở rộng. Chính sách tài khố cũng làm thay đổi thành phần của tổng cầu Trong nền kinh tế mở, chính sách tài khố cũng tác động đến tỷ giá hối đối và cán cân thương mại.