Bài giảng môn Quản trị thương hiệu - Th.S. Trần Thị Thập

pdf 135 trang phuongnguyen 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Quản trị thương hiệu - Th.S. Trần Thị Thập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_quan_tri_thuong_hieu_th_s_tran_thi_thap.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Quản trị thương hiệu - Th.S. Trần Thị Thập

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU Giảng viên: Th.S. Trần Thị Thập Điện thoại/E-mail: thaptt@ptit.edu.vn Bộ môn: Quản trị - Khoa QTKD1 Học kỳ/Năm biên soạn: 5/2010
  2. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU NỘI DUNG  Chương 1: Một số vấn đề chung về thương hiệu  Chương 2: Xây dựng thương hiệu  Chương 3: Xác định hệ thống nhận diện thương hiệu  Chương 4: Bảo hộ thương hiệu  Chương 5: Quản lý thương hiệu trong quá trình kinh doanh GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 2 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  3. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THƯƠNG HIỆU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 3 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  4. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU NỘI DUNG  1.1. QUAN NIỆM VỀ THƯƠNG HiỆU  1.2. VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HiỆU  1.3. THƯƠNG HiỆU – TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 4 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  5. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  1.1. QUAN NIỆM VỀ THƯƠNG HiỆU  (i) Dưới góc độ Marketing – theo quan điểm truyền thống  (ii) Dưới góc độ ứng dụng trong đời sống thương mại  (iii) Dưới góc độ sở hữu trí tuệ - theo Luật sở hữu trí tuệ  (iv) Một số quan điểm khác: GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 5 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  6. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU . (i) Dưới góc độ Marketing: • Hiệp hội Marketing Mỹ:“Thương hiệu (brand) là tên gọi, biểu tượng, dấu hiệu, kiểu dáng hoặc sự phối hợp tất cả các yếu tố này để có thể nhận biết hàng hoá hoặc dịch vụ của một người bán cũng như phân biệt nó với hàng hoá hay dịch vụ của những người bán khác”. • Philip Kotler: “Thương hiệu (Brand) có thể được hiểu như là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được dùng để xác nhận sản phẩm của người bán và để phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh”. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 6 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  7. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU . (ii) Dưới góc độ ứng dụng trong đời sống thương mại: • Thương hiệu là sự biểu hiện cụ thể của nhãn hiệu hàng hóa, là cái phản ánh hay biểu tượng về uy tín của doanh nghiệp truớc nguời tiêu dùng. • Là “Trade Mark” = “Trade” + “Mark” • Thương hiệu thường được hiểu là nhãn hiệu hàng hóa đã được bảo hộ và được pháp luật công nhận. • Thương hiệu hoàn toàn không có gì khác biệt so với nhãn hiệu. Âm thanh, mùi vị? Văn hóa Viettel? Cốm làng Vòng? GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 7 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  8. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU . (iii) Dưới góc độ sở hữu trí tuệ: • Thương hiệu là thuật ngữ để chỉ chung các đối tượng sở hữu trí tuệ thường được nhắc đến và được bảo hộ như nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý hoặc tên gọi xuất xứ hàng hóa GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 8 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  9. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU Luật Sở Hữu trí tuệ 2005: . Nhãn hiệu hàng hóa: dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác. . Tên thương mại: tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. . Chỉ dẫn địa lý: là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 9 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  10. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU . (iv) Một số quan điểm khác • Thương hiệu chính là tên thương mại, nó được dùng để chỉ hoặc/và được gán cho doanh nghiệp (Honda, Yamaha ). Honda là thương hiệu còn Future và Super Dream là nhãn hiệu hàng hoá; Yamaha là thương hiệu, còn Sirius và Jupiter là nhãn hiệu hàng hoá • Thương hiệu là một tập hợp các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị lợi ích mà họ tìm kiếm”. • Thương hiệu là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất, thẩm mỹ, lý lẽ và cảm xúc của một sản phẩm, hoặc một dòng sản phẩm, bao gồm bản thân sản phẩm, tên gọi logo, “hình ảnh” và mọi sự thể hiện hình ảnh, dần qua thời gian được tạo dựng rõ ràng trong tâm trí khách hàng nhằm thiết lập một chỗ đứng tại đó. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 10 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  11. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Thương hiệu là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất, thẩm mỹ, lý lẽ và cảm xúc của một sản phẩm, hoặc một dòng sản phẩm, bao gồm bản thân sản phẩm, tên gọi logo, “hình ảnh” và mọi sự thể hiện hình ảnh, dần qua thời gian được tạo dựng rõ ràng trong tâm trí khách hàng nhằm thiết lập một chỗ đứng tại đó GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 11 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  12. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  1.2. VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HiỆU  1.2.1 Vai trò của thương hiệu đối với người tiêu dùng  1.3.2 Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 12 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  13. 1.2.1. Vai trò của thương hiệu “Sản phẩm là cái mà doanh nghiệp tạo ra trong sản xuất, còn cái mà khách hàng chọn mua lại là thương hiệu. Sản phẩm có thể bị các đối thủ cạnh tranh bắt chước còn thương hiệu là tài sản riêng của doanh nghiệp. Sản phẩm nhanh chóng bị lạc hậu. Còn thương hiệu (nếu thành công) thì có thể còn mãi với thời gian” - Stephen King - Tập đoàn WPP.
  14. “Dù cho một ngọn lửa có thể huỷ diệt hết mọi nhà máy trên thế giới của công ty chúng tôi, thì chúng tôi vẫn có thể hồi sinh lại nhờ vào chính thương hiệu sản phẩm” Giám đốc hãng Coca Cola
  15. Nhận thức về vai trò quan trọng của thương hiệu đã làm thay đổi đáng kể chiến lược kinh doanh của không ít doanh nghiệp: phát triển sản phẩm phát triển thương hiệu
  16. 1.2.1. Vai trò của thương hiệu đối với NTD • Thương hiệu giúp khách hàng xác định nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm • Thương hiệu giúp báo hiệu những đặc điểm và thuộc tính của sản phẩm tới khách hàng • Thương hiệu giúp khách hàng tiết kiệm chi phí tìm kiếm sản phẩm
  17. 1.2.1. Vai trò của thương hiệu đối với NTD • Thương hiệu làm giảm rủi ro khi quyết định mua và tiêu dùng một sản phẩm (Rủi ro chức năng; Rủi ro vật chất; Rủi ro tài chính; Rủi ro xã hội; Rủi ro về thời gian). Khách hàng muốn tránh các rủi ro bằng cách tìm mua các thương hiệu nổi tiếng. • Thương hiệu giúp khách hàng biểu đạt vị trí xã hội của mình
  18. 1.2.2. Vai trò của thương hiệu đối với DN • Tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp và sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng • Thương hiệu như một lời cam kết giữa doanh nghiệp và khách hàng (Cam kết ngầm định; Cam kết mang tính pháp lý) • Nhằm phân đoạn thị trường • Tạo nên sự khác biệt trong quá trình phát triển của sản phẩm
  19. 1.2.2. Vai trò của thương hiệu đối với DN • Thương hiệu mang lại lợi ích cho DN • Đối với DT và LN: là tài sản vô hình góp phần thu được doanh lợi trong tương lai bằng những giá trị tăng thêm của hàng hóa • Đối với thị phần: duy trì lượng khách hàng truyền thống đồng thời thu hút thêm nhiều khách hàng mới, khách hàng tiềm năng
  20. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  1.3. THƯƠNG HIỆU – TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP Một số vụ mua lại - Unilever mua P/S - Kem đánh răng Dạ lan - Kinh Đô mua Wall - Sữa tươi Nestle GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 20 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  21. Thương hiệu – tài sản của DN • Tài sản thương hiệu của một doanh nghiệp có thể được xem là phần chênh lệch giữa giá trị thị trường của doanh nghiệp và giá trị sổ sách trên bảng tổng kết tài sản của nó • Tài sản thương hiệu là giá trị của một thương hiệu do đạt được mức độ trung thành cao của khách hàng, sự nhận biết thương hiệu, chất lượng được cảm nhận cùng các liên kết chắc chắn liên quan đến thương hiệu và các tài sản khác nữa như bằng sáng chế, nhãn hiệu đã được chứng nhận và kênh phân phối.
  22. Thương hiệu – tài sản của DN • Những thành tố chính tạo nên tài sản thương hiệu: 1. Sự trung thành với thương hiệu (brand loyalty) 2. Sự nhận biết thương hiệu (brand awareness) 3. Chất lượng cảm nhận (perceived quality) 4. Thuộc tính thương hiệu (brand associations) 5. Các yếu tố sở hữu khác: bảo hộ thương hiệu, quan hệ với kênh phân phối
  23. Những thương hiệu hàng đầu thế giới năm 2010 (Millward Brown )
  24. Giá trị của thương hiệu 120 100 80 Tổng giá trị thương hiệu Tỷ đô- la Mỹ 60 Tài sản vô hình và uy tín Tài sản hữu hình thuần 40 20 0 Coca-cola Johnson & Procter Unilever Amazon.c (113) Johnson &Gamble (90) om (104) (83) (22)
  25. ASIA BREWERY BALANCE SHEET Group Company S$'000 S$'000 Latest year Previous year Latest year Previous year 30/9/2002 30/9/2001 30/9/2002 30/9/2001 (restated)# (restated)# Giá trị Fixed assets 477,369 484,550 2,418 2,300 Subsidiary comapnies 0 0 692,063 772,160 thương Joint venture companies 85,685 82,021 87,690 94,812 - Associated companies 3,906 3,349 0 438 hiệu được Other investments 45,487 41,580 - 5,973 11,618 18,809 Goodwill 4,222 2,629 0 - (179,581) đưa vào tài Brands 5,546 0 - Deferred tax assets 1,705 241,848 5,546 - sản Current assets 155,172 - Cash 241,226 6,635 - Others 191,077 -10,488 22,544 Current liabilities -192,911 - Borrowings -30,701 -6,018 -651 - Others -196,720 -27,678 -83,578 Deferred liabilities - Borrowings -1,113 0 - Others -22,135 0 Net assets 805,554 780,027 744,285 726,643 Financed by:- 253,803 253,125 - 253,803 253,125 - Share capital 1,990 426,747 1,990 473,518 Share premium 467,408 488,492 Reserves Outside shareholders 723,201 679,872 744,285 - 726,643 - 82,353 100,155 805,554 780,027 744,285 726,643
  26. Sơ đồ thương hiệu tạo giá trị
  27. Thương hiệu là tài sản quý giá nhất của công ty, nó có giá trị hơn tất cả các tài sản khác cộng lại
  28. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 28 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  29. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU NỘI DUNG  2.1. CÁC LOẠI THƯƠNG HIỆU VÀ MÔ HÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU  2.2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU  2.3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU  2.4. LƯẠ CHỌN CHÍNH SÁCH THƯƠNG HIỆU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 29 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  30. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  2.1. CÁC LOẠI THƯƠNG HIỆU VÀ MÔ HÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU  Các loại thương hiệu  Mô hình xây dựng thương hiệu GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 30 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  31. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Các loại thương hiệu: Thương hiệu cá biệt Thương hiệu gia đình Thương hiệu tập thể Thương hiệu quốc gia GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 31 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  32. Thương hiệu cá biệt  Là thương hiệu của từng chủng loại hoặc từng tên hàng hoá, dịch vụ cụ thể. Một công ty sản xuất và kinh doanh nhiều loại hàng hoá khác nhau có thể có nhiều thương hiệu khác nhau  Thường mang những thông điệp về những hàng hoá cụ thể (tính năng nổi trội, tính ưu việt, những tiện ích đích thực ) và được thể hiện trên bao bì hoặc chính là sự cá biệt của bao bì hàng hoá  Luôn tạo cho người tiêu dùng một cơ hội lựa chọn cao ngay cả trong trường hợp đó là những thương hiệu thuộc sở hữu của cùng một công ty
  33. Các thương hiệu cá biệt của Unilever
  34. Thương hiệu gia đình • Mọi hàng hoá thuộc các chủng loại khác nhau của doanh nghiệp đều mang thương hiệu như nhau • Tính khái quát rất cao và phải có tính đại diện cho tất cả các chủng loại hàng hoá của doanh nghiệp • Thường được xây dựng trên cơ sở tên giao dịch của doanh nghiệp (Biti’s, Vinalimex, Vinaconex, VNPT ) hoặc từ phần phân biệt trong tên thương mại của doanh nghiệp (Đồng Tâm, Hải Hà, Hữu Nghị ) hoặc tên người sáng lập doanh nghiệp (Honda, Ford ). Trong nhiều trường hợp, thương hiệu gia đình được gọi là thương hiệu doanh nghiệp.
  35. Vinamilk là một thương hiệu gia đình
  36. Thương hiệu tập thể • Là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hoá nào đó, có thể do một cơ sở sản xuất hoặc có thể do các cơ sở sản xuất khác nhau sản xuất và kinh doanh • Thường được gắn liền với các chủng loại hàng hoá của nhiều doanh nghiệp khác nhau trong một liên kết kinh tế, kỹ thuật nào đó (cùng hiệp hội, cùng khu vực địa lý )
  37. Thương hiệu tập thể của Hiệp hội chè Việt Nam (VITAS)
  38. Thương hiệu quốc gia • Là thương hiệu gán chung cho các sản phẩm, hàng hoá của một quốc gia nào đó. • Thường có tính khái quát và trừu tượng rất cao. Không bao giờ đứng độc lập, luôn phải gắn liền với các thương hiệu cá biệt hay thương hiệu nhóm, thương hiệu gia đình. • Luôn được xác định như là một chỉ dẫn địa lý đa dạng dựa trên uy tín của nhiều chủng loại hàng hoá với những thương hiệu riêng khác nhau theo những định vị khác nhau.
  39. Thương hiệu quốc gia của Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam tới năm 2010.
  40. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Mô hình xây dựng thương hiệu:  Mô hình thương hiệu gia đình: việc xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp chỉ tiến hành trên thương hiệu gia đình, tức là doanh nghiệp chỉ có một hoặc hai thương hiệu tương ứng cho những tập hàng hoá khác nhau. Mô hình thương hiệu cá biệt: là tạo ra các thương hiệu riêng cho từng chủng loại hoặc từng dòng sản phẩm nhất định, mang tính độc lập, ít hoặc không có liên hệ với thương hiệu gia đình hay tên doanh nghiệp. Mô hình đa thương hiệu: tạo dựng đồng thời cả thương hiệu gia đình và thương hiệu cá biệt, thậm chí cả thương hiệu nhóm. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 43 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  41. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  2.2. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU  Nghiên cứu thị trường  Xây dựng tầm nhìn thương hiệu  Hoạch định chiến lược phát triển thương hiệu  Định vị thương hiệu  Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu  Truyền thông quảng bá thương hiệu  Đo lường và hiệu chỉnh kế hoạch truyền thông GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 44 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  42. 1. Nghiên cứu thị trường  Mục đích: . Nắm bắt được sự thay đổi nhu cầu . Nắm bắt các yếu tố tác động và ảnh hưởng đến nhu cầu hiện tại và tương lai . Phát hiện nhu cầu mới sẽ xuất hiện . Các biến đổi về mong ước và niềm tin về thương hiệu trong tương lai
  43. 1. Nghiên cứu thị trường  Phân đoạn thị trường trước khi tiến hành nghiên cứu: . Theo tiêu chí nhân khẩu (giới tính, độ tuổi, mức thu nhập ) . Theo tiêu chí xã hội (nghề nghiệp, tôn giáo, xu hướng hành vi văn hoá ) . Theo tâm lý học . Theo tiêu chí địa lý . Theo xu hướng và phong cách sống
  44. 1. Nghiên cứu thị trường  Một số phương pháp nghiên cứu thị trường: . Quan sát trực tiếp . Thử nghiệm . Thu thập và phân tích dữ liệu mua hàng . Nghiên cứu khảo sát . Các nhóm trọng điểm . Phỏng vấn khách hàng không hài lòng và bị mất quyền lợi
  45. 2. Xây dựng tầm nhìn thương hiệu  Tầm nhìn thương hiệu là một thông điệp ngắn gọn và xuyên suốt, định hướng hoạt động của doanh nghiệp đồng thời cũng định hướng phát triển cho thương hiệu sản phẩm qua phân tích định vị giữa hiện tại và tương lai.  Tầm nhìn thương hiệu gợi ra một định hướng cho tương lai, một khát vọng của một thương hiệu về những điều mà nó muốn đạt tới
  46. 2. Xây dựng tầm nhìn thương hiệu  Vai trò của tầm nhìn thương hiệu: - Thống nhất mục đích phát triển của doanh nghiệp và tạo sự nhất quán trong lãnh đạo - Định hướng sử dụng nguồn lực - Xây dựng thước đo cho sự phát triển thương hiệu và tạo tiền đề cho việc xây dựng các mục tiêu phát triển - Động viên nhân viên hướng tới mục đích phát triển chung
  47. Tầm nhìn thương hiệu phải hòa đồng với tầm nhìn doanh nghiệp Tầm nhìn doanh nghiệp Tầm nhìn thương hiệu • Thường gắn kết với • Hướng tới và được các bản tuyên bố của xác lập riêng đối với doanh nghiệp từng thương hiệu để tạo ra cá tính cho • Phải được thể hiện thương hiệu. trong các báo cáo dưới dạng mức độ • Hướng tới tình yêu thống lĩnh thị trường, thương, khát vọng thị phần, định hướng hoài bão hay cảm khách hàng nhận về sự sảng khoái
  48. 3. Hoạch định chiến lược phát triển thương hiệu  Chiến lược thương hiệu là con đường mà doanh nghiệp vạch ra để đạt được mục tiêu hoạt động của mình.
  49. 3. Hoạch định chiến lược phát triển thương hiệu  Các quyết định về chiến lược thương hiệu được xây dựng trong dài hạn (trên 3 năm), bao gồm: . Mục tiêu của thương hiệu trong từng năm . Mức chi tiêu cho khuyếch trương thương hiệu trong từng năm . Kế hoạch tung sản phẩm mới ra thị trường theo từng năm.
  50. Các chiến lược phát triển thương hiệu Chủng loại sản phẩm Hiện tại Mới Hiện tại Mở rộng dòng sản phẩm Mở rộng thương hiệu (Line Extentions) (Brand Extentions) Tên thương Nhiều thương hiệu Các thương hiệu mới hiệu (Multi Brands) (New Brands) Mới
  51. 4. Định vị thương hiệu  Định vị thương hiệu là tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra cho tổ chức, doanh nghiệp và thương hiệu của họ một vị trí xác định trong tâm trí khách hàng so với đối thủ cạnh tranh; là nỗ lực đem lại cho tổ chức một hình ảnh riêng đi vào nhận thức của khách hàng.  Định vị thương hiệu là xây dựng điều mà khách hàng có thể liên tưởng ngay khi đối diện với thương hiệu của tổ chức, doanh nghiệp
  52. 5. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu  Hệ thống nhận diện thương hiệu là tập hợp liên tưởng mà một doanh nghiệp muốn đọng lại trong tâm tưởng của khách hàng thông qua sản phẩm, cách sử dụng, công ty, con người và biểu tượng  Thành tố cơ bản của hệ thống nhận diện thương hiệu là cấu trúc nền móng của thương hiệu, gồm: . Các nhận biết cơ bản của thương hiệu (Brand Attributes) . Các lợi ích thương hiệu (Brand Benefits) . Niềm tin thương hiệu (Brand Beliefs) . Tính cách thương hiệu (Brand personalization) . Tính chất/bản chất thương hiệu (Brand Essence)
  53. 6. Truyền thông quảng bá thương hiệu  Sau khi chiến lược thương hiệu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, người quản lý thương hiệu dựa trên ngân sách của năm để lập kế hoạch truyền thông cho cả năm.  Kế hoạch này chỉ rõ mức chi phí cho từng tháng, từng quý trong năm để quảng cáo thông điệp nào, bằng các hình thức nào, trên kênh thông tin nào
  54. 7. Đánh giá thương hiệu  Thông qua mức độ nhận biết thương hiệu, mức độ nhận thức giá trị sản phẩm và sự liên tưởng rõ ràng trong tâm thức của khách hàng, đặc biệt là mức độ trung thành với thương hiệu  Căn cứ vào mức độ tăng doanh số mà thương hiệu đã đóng góp vào kết hợp với những chi phí đã bỏ ra
  55. 7. Đánh giá thương hiệu  Các thông tin cần phải thu thập để đánh giá thương hiệu bao gồm: . Có bao nhiêu % người biết thương hiệu . Họ nhớ được những yếu tố nào của thương hiệu . Họ có mối liên hệ, nhận xét về thương hiệu đó thế nào . Có bao nhiêu % người dùng thử thương hiệu đó . Có bao nhiêu % người tiếp tục dùng sau lần dùng thử . Có bao nhiêu % người giới thiệu cho người khác về thương hiệu
  56. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  2.3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU  1. Chiến lược mở rộng dòng sản phẩm  2. Chiến lược mở rộng thương hiệu  3. Chiến lược nhiều thương hiệu/đa thương hiệu  4. Các thương hiệu mới GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 59 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  57. 1. Chiến lược mở rộng dòng sản phẩm  Công ty đưa các mặt hàng bổ xung vào trong cùng chủng loại sản phẩm dưới cùng tên thương hiệu (hương vị mới, hình thức mới, màu sắc mới, kích thước mới )  Mục đích để thỏa mãn nhu cầu của NTD về tính đa dạng, hoặc được sử dụng khi công ty cần đáp trả việc mở rộng dòng sản phẩm của các đối thủ
  58. 1. Chiến lược mở rộng dòng sản phẩm  Cần chú ý tránh tình trạng thương hiệu bị pha loãng hoặc có sự thôn tính lẫn nhau của các thương hiệu trong cùng công ty.
  59. 2. Chiến lược mở rộng thương hiệu  Công ty sử dụng một tên thương hiệu hiện có để tung ra một sản phẩm thuộc chủng loại mới
  60. 2. Chiến lược mở rộng thương hiệu  Các lợi ích: . Một tên thương hiệu nổi tiếng sẽ làm cho sản phẩm mới được thừa nhận ngay và sớm được NTD chấp nhận . Có thể thu được lợi thế kinh tế theo quy mô trong việc quảng cáo và xúc tiến thương hiệu . Có thể chuyển những liên kết tích cực từ loại sản phẩm này sang loại sản phẩm khác.
  61. 2. Chiến lược mở rộng thương hiệu  Cần chú ý: . Có thể hạn chế khả năng của doanh nghiệp trong việc nhắm mục tiêu vào các đoạn thị trường mong muốn và định vị các sản phẩm thích hợp của họ. . Sản phẩm mới có thể làm thất vọng dẫn đến liên kết tiêu cực đối với các sản phẩm khác . Tên thương hiệu chung có thể không thích hợp với sản phẩm mới . Mở rộng thương hiệu quá mức sẽ làm lu mờ, loãng thương hiệu.
  62. 3. Chiến lược nhiều thương hiệu  Mục tiêu: . Thiết lập các tính chất khác nhau hoặc gợi mở các động cơ mua hàng khác nhau . Cho phép sản phẩm của công ty chiếm giữ được nhiều không gian trưng bày của nhà phân phối hơn. . Có thể bảo vệ thương hiệu chủ yếu của mình bằng cách thiết lập các thương hiệu bọc mạn sườn
  63. 3. Chiến lược nhiều thương hiệu  Mục tiêu: . San sẻ rủi ro trong trường hợp có một thương hiệu thất bại thì đã có các thương hiệu khác thành công bù đắp . Cho phép công ty giữ được các tập khách hàng trung thành khác nhau trong trường hợp công ty mua lại thương hiệu của các đối thủ cạnh tranh.
  64. Cần tránh tình trạng công ty sử dụng nhiều thương hiệu nhưng mỗi thương hiệu chỉ dành được một số thị phần nhỏ mà không có thương hiệu nào mang lại nhiều lợi nhuận và do vậy nguồn tài chính phải phung phí cho việc xây dựng nhiều thương hiệu thay vì chỉ xây dựng một số ít thương hiệu có khả năng mang lại lợi nhuận
  65. 4. Các thương hiệu mới  Các vấn đề cần xem xét: . Công ty đã đủ lớn mạnh chưa ? . Công ty đã có tuổi thọ hợp lý cho các thương hiệu mới chưa ? . Sản phẩm dự kiến mang thương hiệu mới có cần sức mạnh trợ giúp từ tên các thương hiệu hiện có không? . Chi phí để thiết lập một thương hiệu mới có đủ bù đắp bởi việc tiêu thụ và lợi nhuận mạng lại hay không ?
  66. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  2.4. LỰA CHỌN CHINH SÁCH THƯƠNG HIỆU  Bán sản phẩm dưới thương hiệu của chính nhà sản xuất  Bán sản phẩm dưới thương hiệu của các nhà phân phối  Bán sản phẩm đồng thời dưới thương hiệu của cả nhà sản xuất và nhà phân phối. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 69 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  67. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CHƯƠNG 3 XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 70 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  68. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  3.1. TÊN THƯƠNG HIỆU  3.2. BIỂU TRƯNG (LOGO) THƯƠNG HIỆU  3.3. CÂU KHẨU HIỆU  3.4. BAO BÌ  3.5. BIỂU TỰỢNG  3.6. CÁC DẤU HIỆU THÍNH GIÁC  3.7. CÁC DẤU HIỆU KHÁC  3.8. NHẤT THỂ HÓA HỆ THỐNG TÍN HIỆU THƯƠNG HIỆU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 71 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  69. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  3.1. TÊN THƯƠNG HIỆU  Các loại thương hiệu  Mô hình xây dựng thương hiệu GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 72 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  70. 1. Tên thương hiệu . Tên thương hiệu là bộ phận không thể thiếu của thương hiệu giúp thương hiệu được nhận ra và gọi lên được, giúp thương hiệu phát huy ý nghĩa của nó đối với doanh nghiệp và đối với khách hàng. Philip Kotler
  71. 1. Tên thương hiệu – Tên thương hiệu thường được chọn trong giai đoạn đầu phát triển công ty, trước khi tìm ra một tính cách thương hiệu hoặc định rõ thị trường mục tiêu. Nhưng điều đó thật không may bởi vì tên thương hiệu là sự diễn đạt ngôn ngữ quan trọng nhất đối với diện mạo công ty. Richard Moore
  72. 1. Tên thương hiệu Các quyết định chiến lược về tên thương hiệu
  73. 1. Tên thương hiệu  Một số hạn chế thường gặp khi đặt tên thương hiệu: . Cố gắng tìm một từ gắn với lợi ích mà sản phẩm đó mang đến cho khách hàng, mà theo thời gian, lợi ích đó không còn mấy giá trị nữa. . Tên quá gắn liền với một giá trị lợi ích nào đó. Từ nước tẩy rửa cực mạnh Duck kem dưỡng da Duck? . Một cái tên để các đối thủ cạnh tranh dễ bắt chước hay dựa vào đó để có thương hiệu và sản phẩm khác hay hơn.
  74. 1. Tên thương hiệu  Các vấn đề chiến lược cần xem xét: . Đặt tên cho sản phẩm mới hay cải tên cho sản phẩm? . Sản phẩm được gắn thương hiệu có định hướng kinh doanh toàn cầu không? . Thương hiệu có phải là kết quả của chiến lược mở rộng dòng sản phẩm, là một phần của dòng sản phẩm nào đó hay mở rộng giới hạn sử dụng thương hiệu không? . Bản thân sản phẩm và thị trường có cho phép thương hiệu được bảo hộ hay không?
  75. Qui trình và cách đặt tên thương hiệu Xác định phương án và mục tiêu đặt tên thương hiệu Khai thác các nguồn sáng tạo Xem xét và lựa chọn các phương án đặt tên Tra cứu và sàng lọc tránh trùng lặp, gây nhầm lẫn Thăm dò phản ứng của người tiêu dùng Lựa chọn phương án cuối cùng và tên chính thức
  76. Xác định phương án và mục tiêu đặt tên • Xác định xem ý nghĩa nổi bật của tên thương hiệu (tính cách) • Vai trò của thương hiệu mới trong tổng thể chiến lược và cơ cấu thương hiệu của công ty • Mối quan hệ giữa tên mới với các tên đã có của công ty. (Kế thừa/không kế thừa với các thương hiệu cũ) • Nestcafe • Nesttea • Nestcream • Nest
  77. Các nguồn sáng tạo tên thương hiệu  Từ đội ngũ nhân sự trong doanh nghiệp: • Tận dụng sức sáng tạo bên trong doanh nghiệp, đảm bảo tính phù hợp với sản phẩm • Khả năng bảo hộ và khả năng cạnh tranh có thể thấp  Thuê tư vấn: • Tính chuyên nghiệp cao, tên có thể rất ấn tượng, thích hợp và phù hợp khi “xuất khẩu” (Bino, Plano, Nutifood, Vinasoy) • Chi phí thuê tư vấn cao, có nhiều tình huống tên không phù hợp với sở thích của chủ doanh nghiệp  Phối hợp: hiệu quả cao nhưng có thể tốn nhiều thời gian  Hình thức khác: thi sáng tác, từ khách hàng, từ đối tác
  78. 2. Biểu trưng . Biểu trưng là những ký hiệu, hình ảnh, màu sắc, chữ viết, đường nét mang tính cô đọng và khái quát nhất có chức năng thông tin, truyền đạt thông điệp qua kênh thị giác để biểu thị một ý niệm hay vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.
  79.  Biểu trưng kinh doanh và biểu trưng phi kinh doanh
  80. 2. Biểu trưng . Qui trình thiết kế biểu trưng: Chuẩn hóa Nghiên cứu Sáng tạo: thiết kế: tiền thiết kế: • Chuyển tải ý niệm thành ký • Bản thiết kế • Nghiên cứu hiệu, hình ảnh kỹ thuật trực tiếp đối cụ thể chuẩn mực: tượng • Phương pháp • Tỷ lệ chi tiết • Nghiên cứu sáng tạo: • Nó là cái gì? • Mã màu tư liệu biểu • Cái gì là nó? chuẩn trưng • Nguồn gốc? • Tỷ lệ phòng • Giá trị? to thu nhỏ
  81. 2. Biểu trưng . Một số dạng thức của biểu trưng: • Biểu trưng dạng chữ: – Cấu trúc bằng tên doanh nghiệp – Cấu trúc bằng chữ viết tắt – Cấu trúc bằng một chữ cái • Biểu trưng sử dụng hình ảnh để giới thiệu lĩnh vực kinh doanh của công ty • Biểu trưng đồ hoạ trừu tượng • Biểu trưng cấu trúc bằng hình tượng ẩn dụ
  82. Biểu trưng làm nổi bật hơn các yếu tố thương hiệu Biểu trưng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Phần hình (graphic logo) là cách điệu của vệt quỹ đạo vệ tinh xoay quanh quả địa cầu vẽ lên chữ V, biểu hiện sự phát triển theo mạch vận động không ngừng. Phần text: VNPT viết tắt của Vietnam Posts & Telecommunications Biểu trưng của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam Chữ P kết hợp với giọt dầu – hình ảnh đơn giản, cô đọng
  83. Biểu trưng làm nổi bật hơn các yếu tố thương hiệu Biểu trưng của hãng xe hơi Mercedes “Chiến lược của hãng là an toàn và chất lượng trên ba phương diện: đường bộ, đường hàng không và đường biển” Biểu trưng của hãng Shell Hình ảnh con sò, gợi cho chúng ta liên tưởng đến quy trình phân huỷ địa tầng trái đất nơi con người khai thác dầu
  84. 3. Câu khẩu hiệu (slogan) . Là một đoạn văn ngắn, chứa đựng và truyền đạt các thông tin mang tính mô tả và thuyết phục về thương hiệu. Câu khẩu hiệu là một bộ phận cấu thành của thương hiệu, nó chiếm một vị trí không kém phần quan trọng trong thương hiệu. . Câu khẩu hiệu phải có tính hàm súc, khái quát cao, có giá trị phổ biến rộng rãi, bổ sung tạo điều kiện để khách hàng và công chúng có thể tiếp cận nhanh hơn, dễ hơn, dễ bảo lưu trong tâm trí.
  85. 3. Câu khẩu hiệu (slogan) . Khẩu hiệu có thể được thay đổi điều chỉnh tuỳ theo chiến lược marketing của doanh nghiệp, theo đoạn thị trường mà doanh nghiệp khai thác. . Những thông tin mà câu khẩu hiệu mang đến có thể là trừu tượng và cũng có thể hết sức cụ thể, cần phải lựa chọn phù hợp với từng tập khách hàng.
  86. 3. Câu khẩu hiệu (slogan) . Các yêu cầu cơ bản đối với một khẩu hiệu • Dễ nhớ • Thể hiện rõ những ích lợi chủ yếu (Như Tide mới là trắng) • Làm cho thương hiệu của doanh nghiệp trở nên khác biệt • Khẩu hiệu thành công cần gợi nhớ đến tên thương hiệu (Sơn Nippon – Sơn đâu cũng đẹp) • Khẩu hiệu tốt sẽ không để đối thủ cạnh tranh có thể sử dụng dễ dàng (Simply, Bạn của mọi nhà )
  87. 4. Bao bì . Trong khi các nỗ lực về marketing và quảng cáo đóng vai trò tìm kiếm nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng thì chỉ có bao bì sản phẩm là thứ duy nhất hữu hình – mang sản phẩm và thương hiệu tới người tiêu dùng một cách rõ ràng nhất. . Bao bì không chỉ có tác dụng bảo vệ, mô tả và giới thiệu sản phẩm mà nó còn chứa đựng rất nhiều nhân tố tác động đến khách hàng và việc quyết định lựa chọn mua hàng của họ.
  88. 4. Bao bì . Một số yếu tố cơ bản của một thiết kế bao bì thành công: • Phối hợp nhất quán • Ấn tượng • Nổi bật • Hấp dẫn • Đa dụng • Chức năng bảo vệ • Hoàn chỉnh • Sự cảm nhận qua các giác quan
  89. 5. Biểu tượng . Có thể sử dụng hình ảnh của nhân vật có thật hoặc nhân vật không có thật để làm biểu tượng thương hiệu
  90. 6. Đoạn nhạc hiệu . Nhạc hiệu là một đoạn nhạc hoặc một bài hát ngắn dễ nhớ, dễ lặp lại, được sáng tác dựa trên giá trị cốt lõi của nhãn hiệu và sản phẩm. Nhạc hiệu với đặc trưng cơ bản là làm cho người tiêu dùng nhận ra ngay sản phẩm, dịch vụ ngay cả khi không nhìn thất bất kỳ hình ảnh nào của sản phẩm, hàng hóa . Nhạc hiệu thường in sâu vào trí nhớ của khách hàng rất lâu nếu được nghe thường xuyên. Thường khó đổi hơn các yếu tố khác trong thương hiệu nên cần phải chọn lựa kỹ càng
  91. 7. Các dấu hiệu khác . Kiểu chữ chuẩn mực . Chữ chuyên dùng . Màu chuẩn mực . Hệ thống các yếu tố ứng dụng • Thiết kế các đồ dùng văn phòng • Thiết kế ngoại cảnh của doanh nghiệp (biển hiệu, panô, cột quảng cáo, biểu ngữ, tín hiệu trên đường đi ) • Thiết kế hoàn cảnh bên trong của doanh nghiệp • Thiết kế trang trí phương tiện giao thông • Thiết kế chứng chỉ dịch vụ • Thiết kế các hình thức tuyên truyền trực tiếp . Mẫu tổ hợp . Các huyền thoại
  92. 8. Nhất thể hóa các tín hiệu nhận biết thương hiệu  Triết lý kinh doanh  Hoạt động của doanh nghiệp  Kênh truyền thông thị giác
  93. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CHƯƠNG 4 BÁO VỆ THƯƠNG HIỆU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 96 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  94. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  4.1. ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU  4.2. BẢO VỆ TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU KHI BỊ XÂM PHẠM GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 97 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  95. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  4.1. ĐĂNG KÝ BẢO HỘ THƯƠNG HIỆU  4.1.1. Những vấn đề chung  4.1.2. Quy trình đăng ký bảo hộ  4.1.3. Nội dung đăng ký bảo hộ GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 98 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  96. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  4.1.1. Những vấn đề chung:  Đăng ký bảo hộ thương hiệu – sự xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của doanh nghiệp  Mục đích của việc đăng ký bảo hộ thương hiệu  Đăng ký bảo hộ thương hiệu ở Việt Nam và quốc tế  Một số qui định pháp luật cơ bản về đăng ký bảo hộ thương hiệu ở Việt Nam GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 99 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  97. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU Đăng ký bảo hộ thương hiệu – sự xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản của doanh nghiệp  Đăng ký bảo hộ các yếu tố thương hiệu là việc xác lập quyền được pháp luật bảo hộ khi bị xâm phạm đối với các yếu tố thương hiệu.  Với rất nhiều chi phí bỏ ra để xây dựng được một thương hiệu mạnh, cộng với khoản lợi nhuận phong phú do thương hiệu mạnh mang lại thì doanh nghiệp cần phải xác định thương hiệu là tài sản và là tài sản lớn nhất của mình.  Để xác nhận quyền sở hữu đối với tài sản thương hiệu, doanh nghiệp cần đăng ký bảo hộ thương hiệu để tránh những hành vi vi phạm quyền sở hữu đối với thương hiệu. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 100 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  98. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU Mục đích đăng ký bảo hộ thương hiệu  Khuyến khích đầu tư và chuyển giao công nghệ nước ngoài vào trong nước  Bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng cho chủ sở hữu thương hiệu  Bảo hộ lợi ích quốc gia  Thúc đẩy sáng tạo, đổi mới kỹ thuật sản xuất, khuyến khích cạnh tranh lành mạnh  Góp phần bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng: GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 101 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  99. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU Đăng ký bảo hộ thương hiệu ở Việt Nam và quốc tế  Đăng ký bảo hộ thương hiệu ở Việt Nam - nguyên tắc dành ưu tiên cho người nộp đơn trước (first to file)  Đăng ký bảo hộ thương hiệu ở nước ngoài:  Đăng ký trực tiếp với từng nước  Đăng ký theo Thỏa ước Madrid (Madrid Agreement)  Đăng ký theo Nghị định thư Madrid (Madrid Protocol)  Đăng ký tại các nước thuộc EU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 102 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  100. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU Một số qui định pháp luật cơ bản về đăng ký bảo hộ thương hiệu ở Việt Nam  Khung pháp luật Sở hữu trí tuệ:  Luật SHTT và các qui định chung liên quan đến thương hiệu  Một số điều ước quốc tế đa phương liên quan đến thương hiệu mà Việt Nam tham gia GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 103 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  101. •Phần thứ nhất: Những qui định chung •Phần thứ hai: Quyền tác giả và quyền liên quan LUẬT SỞ HỮU •Phần thứ ba: Quyền sở hữu công nghiệp TRÍ TUỆ 2005 •Phần thứ tư: Quyền đối với giống cây trồng •Phần thứ năm: Bảo vệ quyền SHTT •Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành
  102. •Quyền SHTT •Quyền SH công nghiệp LUẬT SỞ HỮU •Nhãn hiệu TRÍ TUỆ 2005 •Nhãn hiệu tập thể (Các định nghĩa cơ bản) •Nhãn hiệu chứng nhận •Nhãn hiệu tập thể •Nhãn hiệu nổi tiếng
  103. Định nghĩa quyền SHCN: là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh. Các yếu tố của thương hiệu được bảo hộ theo Pháp luật Việt Nam (kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý) khi đăng ký bảo hộ sẽ được xác định là các đối tượng của quyền SHCN
  104. •Công ước Paris về quyền sở hữu công nghiệp (1983) Một số điều ước quốc tế đa phương liên quan •Hệ thống Madrid đến thương hiệu mà Việt •Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến Nam tham gia thương mại của quyền SHTT– Hiệp định TRIPS •Luật Đầu tư (2005) Một số qui định trong các •Luật Kinh doanh (2005) ngành luật khác •Luật Cạnh tranh (2005).
  105.  (Khung pháp luật Sở hữu trí tuệ)  Các thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với các yếu tố thương hiệu (quyền sở hữu công nghiệp) - Điều 89.  Nguyên tắc nộp đơn - Điều 90.  Nguyên tắc ưu tiên - Điều 91.  Hiệu lực của văn bằng bảo hộ - Điều 92.
  106. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  4.1.2. Qui trình đăng ký bảo hộ thương hiệu:  Quy trình đăng ký thương hiệu tại Việt Nam  Quy trình đăng ký thương hiệu theo thể thức quốc tế của Hiệp định Madrid  Quy trình đăng ký thương hiệu tại Hoa Kỳ GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 109 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  107. Đơn đăng ký Người nộp đơn CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ không Thẩm định hình thức Thông báo từ chối đơn n g ày n h ận đ ơ n hợp lệ 1 th< á n g k ể từ Hợp lệ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ nhận đơn Công bố đơn hợp lệ 2 th< á n g k ể từ n g à y c h ấ p không Thẩm định nội dung Thông báo từ chối đăng ký đơn đáp ứng th6 á n g k ể từ n g à y c ô n g b ố Đáp ứng Quyết định cấp Giấy chứng nhận Quy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu ở Việt Nam
  108. Đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu quốc tế CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ Văn phòng về tiêu chuẩn sở hữu trí tuệ thế giới A B C D Quy trình đăng ký bảo hộ theo thể thức quốc tế của Hiệp định Madrid
  109. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  4.1.3. Nội dung đăng ký bảo hộ thương hiệu  Nhận dạng yếu tố thương hiệu cần đăng ký bảo hộ  Làm đơn xin đăng ký bảo hộ các yếu tố thương hiệu và nộp lệ phí  Các yêu cầu đối với đơn đăng ký bảo hộ các yếu tố thương hiệu  Giải quyết các công việc khi đăng ký bảo hộ các yếu tố thương hiệu có vấn đề vướng mắc  Nhận giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ các yếu tố thương hiệu và tổ chức các hoạt động nhằm khai thác và bảo vệ thương hiệu đã được đăng ký GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 112 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  110. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  4.2. BẢO VỆ TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU KHI BỊ VI PHẠM  Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu thương hiệu  Bảo vệ quyền đối với thương hiệu tại Việt Nam GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 113 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  111. QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU THƯƠNG HIỆU Quyền Sử dụng thương hiệu Quyền Định đoạt thương hiệu + Tự mình sử dụng Chuyển Chuyển quyền sử dụng nhượng + Cho phép người khác sử dụng thương hiệu thương (hợp đồng li – xăng) hiệu + Ngăn cấm người khác sử dụng Hợp Hợp đồng đồng độc không quyền độc quyền Hợp đồng thứ cấp
  112. CÁC HÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU Sử dụng dấu hiệu trùng lắp với nhãn hiệu được bảo hộ cho cùng loại sản phẩm (1) HÀNG Sử dụng nhãn hiệu trùng lắp với nhãn hiệu được GIẢ Nếu có bảo hộ cho sp tương tự / sp có liên quan (2) MẠO khả năng NHÃN gây HIỆU nhầm lẫn Sử dụng nhãn hiệu tương tự với nhãn hiệu được về nguồn bảo hộ cho cùng loại sản phẩm (3) gốc của sp Sử dụng nhãn hiệu tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho sp tương tự / sp có liên quan (4) Nếu có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sp hay Sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn gây ấn tượng sai lệch về mqh hiệu nổi tiếng cho sản phẩm bất kỳ (5) giữa người sử dụng với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng
  113. CÁC NHÓM BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU Biện pháp hành chính Biện pháp dân sự Biện pháp hình sự Cơ quan có thẩm quyền: - Tổ chức Cơ quan có -Thanh tra giám định thẩm quyền: -Công an SHTT -Quản lý thị trường - Giám định TAND các cấp -Hải quan viên SHTT -UBND các cấp
  114. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ THƯƠNG HIỆU TRONG QUÁ TRÌNH KINHH DOANH GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 117 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  115. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  5.1. QUẢN LÝ GIÁ TRỊ TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU  5.2. PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ ĐA THƯƠNG HIỆU  5.3. CÁC VẤN ĐỀ CÓ TÍNH QUYẾT ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI THƯƠNG HIỆU  VAI TRÒ QLNN TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 118 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  116. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  5.1. QUẢN LÝ GIÁ TRỊ TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU  5.1.1. Đánh giá thường xuyên giá trị tài sản thương hiệu của doanh nghiệp  5.1.2. Đo lường giá trị tài sản thương hiệu (định giá thương hiệu) GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 119 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  117. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  5.1.1. Đánh giá thường xuyên giá trị tài sản thương hiệu của doanh nghiệp  Giá trị tài sản thương hiệu đối với tổ chức (Organization Brand Equity – OBE) và giá trị tài sản thương hiệu đối với khách hàng (Customer Brand Equity – CBE)  Thường xuyên đánh giá thương hiệu GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 120 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  118. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Giá trị tài sản thương hiệu là một tập hợp các giá trị tài sản có và tài sản nợ, liên quan đến thương hiệu của một sản phẩm/dịch vụ, nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp và/hoặc cho các khách hàng của doanh nghiệp đó. Thường được phân chia thành 5 loại: Sự nhận biết về thương hiệu (brand loyalty) Sự trung thành với thương hiệu (brand awareness) Chất lượng đuợc cảm nhận (perceived quality) Các liên kết của thương hiệu (brand associations) Các tài sản có khác thuộc sở hữu độc quyền của doanh nghiệp như bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại (trademarks), và các mối quan hệ kênh phân phối. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 121 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  119. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Giá trị tài sản thương hiệu đối với tổ chức (OBE): liên quan đến khả năng thu hút khách hàng của thương hiệu trong hiện tại và trong tương lai, nhờ đó doanh nghiệp nhận được một chuỗi các dòng giá trị có thể qui thành tiền tệ.  Giá trị tài sản thương hiệu đối với khách hàng (CBE): là giá trị mà từng khách hàng nhận được từ một sản phẩm hay dịch vụ có thương hiệu, ngoài giá trị nhận được từ một sản phẩm hay dịch vụ không có thương hiệu. Giá trị này có thể lớn hơn chênh lệch giá giữa sản phẩm có thương hiệu và sản phẩm không có thương hiệu bởi vì khách hàng có thể sẵn lòng chi trả cho sản phẩm có GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn thương hiệu nhiều hơn giá bán. Trang 122 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  120. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Thường xuyên đánh giá thương hiệu Loại thước đo Thước đo Nội dung Thị phần Doanh số của thương hiệu này so với toàn bộ doanh số trên thị trường (tính bằng đơn vị và tiền) Việc mua sắm Chiều rộng thị trường Số lượng khách hàng mua thương hiệu này Chiều sâu thị trường Mức độ mua lặp lại Nhận biết Mức độ nhận biết thương hiệu này Tính độc đáo Thương hiệu này có được phân biệt so với các thương hiệu cạnh tranh Cảm nhận Chất lượng Cảm nhận về chất lượng thương hiệu (chất lượng thực sự trong trắc nghiệm mù – blind test cũng là một thước đo hữu ích) Giá trị Thương hiệu này có mang lại giá trị cao so với chi phí của khách hàng không Quảng cáo - Thị phần/Tỷ phần quảng cáo - Quảng cáo/Tổng chi tiêu Marketing Phân phối Mức độ bao phủ phân phối tại các cửa hàng mục tiêu. Đối với hàng bán Hỗ trợ Marketing lẻ, chất lượng của điểm trưng bày, đặc biệt là của các khách hàng quan trọng Giá tương đối Giá so với thương hiệu cạnh tranh Lợi nhuận - Lợi nhuận biên thu được từ thương hiệu này Khả năng sinh lời - Giá trị kinh tế gia tăng (EVA) của thương hiệu này GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 123 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  121. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  5.1.2. Đo lường giá trị tài sản thương hiệu  Mục đích đo lường giá trị tài sản thương hiệu  Các phương pháp đo lường giá trị tài sản thương hiệu: GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 124 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  122. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Mục đích đo lường giá trị tài sản thương hiệu: • Đối với các vụ mua lại, loại bỏ hay cổ phần hoá công ty thì giá trị bằng con số của tài sản thương hiệu là rất quan trọng để xác định giá trị của doanh nghiệp. • Các doanh nghiệp xây dựng chiến lược quản lý các danh mục thương hiệu của họ và cải thiện OBE cần các phương pháp đo lường để theo dõi thành quả hoạt động qua thời gian. • Các tổ chức quảng cáo muốn chứng minh rằng cắt giảm chi tiêu quảng cáo làm giảm giá trị tài sản thương hiệu. • Việc công nhận giá trị tài sản thương hiệu có ý nghĩa quan trọng đối với các kế toán viên khi đánh giá giá trị vô hình của doanh nghiệp. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 125 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  123. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Các phương pháp đo lường giá thương hiệu: • (1) Phương pháp dựa vào giá trị khác biệt do thương hiệu tạo ra (hỏi khách hàng xem họ sẵn sàng trả bao nhiêu cho sản phẩm tương tự mà có thương hiệu, hoặc tự so sánh giá bán với sản phẩm cùng loại) • (2) Phương pháp dựa vào chi phí: • (3) Phương pháp dựa vào giá trị vốn hóa trên thị trường (chỉ dùng đối với công ty niêm yết) • (4) Phương pháp của InterBrand (dựa vào giá trị kinh tế của thị trường) • (5) Phương pháp dựa trên tỷ số giá trị trên doanh số (phương pháp của giáo sư Aswath Damodaran ) GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 126 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  124. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  5.2. PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ ĐA THƯƠNG HIỆU  Các mục tiêu chính trong việc quản trị đa thương hiệu  Phương pháp quản trị đa thương hiệu GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 127 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  125. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Các mục tiêu chính trong việc quản trị đa thương hiệu : • Tạo ra những thương hiệu mạnh, có hiệu quả. • Phân phối nguồn lực hợp lý trong việc xây dựng các thương hiệu khác nhau (ví dụ chi nhiều tiền quảng cáo hơn cho các thương hiệu chiến lược). • Tạo sức cộng lực, tránh gây các ấn tượng thương hiệu hỗn loạn trong đầu khách hàng. • Cung ứng sản phẩm/dịch vụ có chân dung thương hiệu rõ ràng, giúp các công ty bán lẻ, công ty quảng cáo, phương pháp trưng bày trong cửa hàng, hiểu rõ các mối quan hệ giữa các thương hiệu của cùng một công ty, do đó có thể tạo ra chiến lược kinh doanh phù hợp. • Nâng cao giá trị của thương hiệu • Tạo ra nguồn lực cho sự phát triển trong tương lai (thâm nhập vào các thị trường mới/phát triển kịp thời các sản phẩm mới). GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 128 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  126. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Các yếu tố cần quan tâm trong quản trị đa thương hiệu: • Danh mục thương hiệu • Vai trò cụ thể của các thương hiệu trong danh mục • Vai trò của các thương hiệu trong bối cảnh thị trường - sản phẩm • Cấu trúc danh mục thương hiệu • Chiến lược mở rộng thương hiệu. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 129 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  127. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Phương pháp quản trị đa thương hiệu: 1. Xếp thương hiệu theo nhóm: Xếp các thương hiệu chung vào một nhóm sao cho quan hệ giữa chúng tạo ra một tính cách nhất quán, hợp lý. Có thể xếp các thương hiệu thành nhóm căn cứ theo khúc thị trường, chủng loại sản phẩm, chất lượng, hay thiết kế. 2. Lập bản đồ cho thấy mối quan hệ tôn ti trật tự giữa các thương hiệu 3. Xác định phạm vi của thương hiệu: xác định mức độ phát triển của các thương hiệu trong danh mục, đặc biệt là đối với các thương hiệu bảo trợ và các thương hiệu động lực. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 130 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  128. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  5.3. CÁC VẤN ĐỀ CÓ TÍNH QUYẾT ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI THƯƠNG HiỆU . Mở rộng, loại bỏ, liên kết thương hiệu . Hồi sinh thương hiệu GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 131 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  129. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU . Hồi sinh thương hiệu: • 1. Tái định vị thương hiệu • 2. Tăng cường việc sử dụng thương hiệu của người sử dụng • 3. Tạo ra những công dụng mới cho thương hiệu sản phẩm • 4. Xâm nhập thị trường mới • 5. Mở rộng thương hiệu GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 132 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  130. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU . Mở rộng, loại bỏ, liên kết thương hiệu: • Quá trình loại bỏ thương hiệu: 1. Lên danh mục thương hiệu 2. Lược bớt danh mục thương hiệu 3. “Thanh lý” thương hiệu 4. Phát triển những thương hiệu chủ chốt GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 133 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  131. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  5.4. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU . Tạo điều kiện cung cấp thông tin thị trường đầy đủ cho các doanh nghiệp, nhất là thông tin về thị trường quốc tế. . Tạo môi trường kinh doanh, trong đó có môi trường pháp lý thuận lợi và minh bạch cho các doanh nghiệp. . Hỗ trợ hoạt động truyền thông trên thị trường, đặc biệt là trên thị trường thế giới. GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 134 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1
  132. BÀI GIẢNG MÔN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU  Thảo luận, giải đáp cuối môn học GIẢNG VIÊN: TH.S. Trần Thị Thập www.ptit.edu.vn Trang 135 BỘ MÔN: Quản trị - Khoa QTKD1